ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 752/QĐ-UBND |
Bà Rịa Vũng Tàu, ngày 06 tháng 4 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định 1790/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành và công bố Danh mục các điểm đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của Việt Nam; Bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm và đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm 03 hải lý vùng ven biển Việt Nam;
Căn cứ văn bản số 292/BTNMT-TCBHĐVN ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc góp ý Dự thảo Danh mục khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần 3;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1770/TTr-STNMT ngày 30 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục 40 khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với tổng chiều dài bờ biển 48.618,4m, trong đó:
1. Khu vực Đất liền: 27 khu vực với tổng chiều dài bờ biển là 36.744 m, gồm có:
a) Địa bàn thành phố Vũng Tàu: 05 khu vực với tổng chiều dài bờ biển 8.492m.
b) Địa bàn huyện Long Điền: 06 khu vực với tổng chiều dài bờ biển 6.521,1 m.
c) Địa bàn huyện Đất Đỏ: 06 khu vực với tổng chiều dài bờ biển 4.579,6 m.
d) Địa bàn huyện Xuyên Mộc: 10 khu vực với tổng chiều dài bờ biển 17.151,3 m.
2. Khu vực Côn đảo: 13 khu vực với tổng chiều dài bờ biển: 11.874,4 m, gồm có:
a) Hòn Côn Sơn: 05 khu vực với tổng chiều dài bờ biển 2.476,2 m.
b) Hòn Cau: 02 khu vực với tổng chiều dài bờ biển 881,2 m.
c) Hòn Bảy Cạnh: 03 khu vực với tổng chiều dài bờ biển 5.552,4 m.
d) Hòn Tài: 01 khu vực với tổng chiều dài bờ biển 453,5 m.
đ) Hòn Bà: 01 khu vực với tổng chiều dài bờ biển 1.887 m.
e) Hòn Tre Lớn: 01 khu vực với tổng chiều dài bờ biển 624,1 m.
(Chi tiết từng khu vực theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng BCH Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng BCH Bộ đội biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố: Vũng Tàu, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ
BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Điểm |
K/C (m) |
Tọa độ X |
Tọa độ Y |
Mô tả khái quát khu vực cần thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển, mục đích và chức năng |
Ghi chú |
Kinh tuyến 107°45' |
||||||
A. KHU VỰC ĐẤT LIỀN (Gồm có 27 khu vực với tổng chiều dài bờ biển là 36.744m) |
||||||
I. Địa bàn thành phố Vũng Tàu: gồm có 05 khu vực với tổng chiều dài thiết lập hành lang: 8.492,0m |
||||||
KV 1 |
Điểm đầu |
2.365,0 |
1152729.080 |
430845.520 |
Đoạn thôn Gò Găng thuộc xã Long Sơn: khu vực này có rừng ngập mặn, cần phải được bảo tồn để duy trì các hệ sinh thái, đa dạng sinh học |
Đầu luồng rạch Gò Đăng (tiếp giáp với biển) |
Điểm cuối |
1152376.380 |
432056.550 |
Giáp ranh khu cảng đang thi công (khu tránh trú bão) |
|||
KV 2 |
Điểm đầu |
662,0 |
1146971.270 |
431292.940 |
Khu vực dân ven bờ cư sinh sống đông đúc thiết lập nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn khu vực phường 10 TPVT |
Điểm cuối |
1147353.810 |
431832.590 |
||||
KV 3 |
Điểm đầu |
984,0 |
1147587.350 |
432170.370 |
Khu vực có tiềm năng du lịch và nghỉ dưỡng thiết lập nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 1 khu vực phường 11 TPVT |
Điểm cuối |
1148078.140 |
433020.410 |
||||
KV 4 |
Điểm đầu |
554,0 |
1148172.580 |
433184.830 |
Khu vực có tiềm năng du lịch và nghỉ dưỡng thiết lập nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 2 khu vực phường 11 TPVT |
Điểm cuối |
1148439.380 |
433664.240 |
||||
KV 5 |
Điểm đầu |
3.927,0 |
1148560.380 |
433969.080 |
Khu vực đang bị xói lở thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 3 khu vực phường 11 TPVT |
Điểm cuối |
1151288.640 |
436447.940 |
||||
II. Địa bàn huyện Long Điền: gồm có 06 khu vực; tổng chiều dài thiết lập hành lang: 6.521,1m |
||||||
KV 6 |
Điểm đầu |
245,0 |
1150465.730 |
438411.180 |
Khu vực dân cư đông đúc xã Phước Tỉnh, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 1 khu vực xã phước tỉnh |
Điểm cuối |
1150537.850 |
438643.760 |
||||
KV 7 |
Điểm đầu |
3.885,9 |
1150692.010 |
439227.010 |
Khu vực dân cư đông đúc thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn một phần xã Phước Tỉnh, xã Phước Hưng |
Điểm cuối |
1149763.000 |
442184.880 |
và một phần TT Long Hải |
|||
KV 8 |
Điểm đầu |
249,2 |
1149047.270 |
442896.850 |
Khu vực dân cư đông đúc thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 2 khu vực TT Long Hải |
Điểm cuối |
1148871.860 |
443070.910 |
||||
KV 9 |
Điểm đầu |
1.253,0 |
1148740.910 |
443180.820 |
Khu vực dân cư đông đúc, sạt lở mạnh, có danh lam thắng cảnh Dinh cô, Mộ Cô, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, cảnh quan và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 3 khu vực TT Long Hải |
Điểm cuối |
1147807.790 |
443947.180 |
||||
KV 10 |
Điểm đầu |
554,0 |
1147750.140 |
444053.350 |
Khu vực cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ cảnh quan và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 4 khu vực TT Long Hải |
Điểm cuối |
1147891.880 |
444499.920 |
||||
KV 11 |
Điểm đầu |
334,0 |
1147979.440 |
444673.160 |
Khu vực thiết lập nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 5 khu vực TT Long Hải |
Điểm cuối |
1147985.580 |
444996.960 |
||||
III. Địa bàn huyện Đất Đỏ: gồm có 06 khu vực với tổng chiều dài thiết lập hành lang: 4.579,6 m |
||||||
KV 12 |
Điểm đầu |
433,0 |
1149056.420 |
446543.400 |
Khu vực có hệ sinh thái, thiết lập nhằm bảo vệ hệ sinh thái và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 1 khu vực TT Phước Hải |
Điểm cuối |
1149405.860 |
446792.860 |
||||
KV 13 |
Điểm đầu |
2.154,8 |
1150132.320 |
447637.910 |
Khu vực có cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 2 khu vực TT Phước Hải |
Điểm cuối |
1151753.670 |
448952.940 |
||||
KV 14 |
Điểm đầu |
795,0 |
1153787.960 |
451071.060 |
Khu vực đang bị xói lở, có cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 3 khu vực TT Phước Hải |
Điểm cuối |
1154309.510 |
451635.140 |
||||
KV 15 |
Điểm đầu |
152,0 |
1154591.560 |
451956.070 |
Khu vực có hệ sinh thái, có cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 1 khu vực xã Lộc An |
Điểm cuối |
1154679.260 |
452078.090 |
||||
KV 16 |
Điểm đầu |
204,8 |
1155325.060 |
452845.730 |
Khu vực có hệ sinh thái, thiết lập nhằm bảo vệ hệ sinh thái và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 2 khu vực xã Lộc An |
Điểm cuối |
1155406.000 |
453033.100 |
||||
KV 17 |
Điểm đầu |
840,0 |
1155883.120 |
454634.600 |
Khu vực bị sạt lở, có cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 3 khu vực xã Lộc An |
Điểm cuối |
1156228.570 |
455358.520 |
||||
IV. Địa bàn huyện Xuyên Mộc: gồm có 10 khu vực với tổng chiều dài thiết lập hành lang: 17.151,3m |
||||||
KV 18 |
Điểm đầu |
2.420,8 |
1156241.100 |
455391.420 |
Khu vực bị sạt lở, có cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 1 khu vực xã Phước Thuận |
Điểm cuối |
1157402.260 |
457438.260 |
||||
KV 19 |
Điểm đầu |
82,0 |
1157904.010 |
465375.950 |
Khu vực là bãi biển thuộc cuối con đường xuống biển, thiết lập nhằm bảo vệ quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 2 khu vực xã Phước Thuận |
Điểm cuối |
1157879.790 |
465452.750 |
||||
KV 20 |
Điểm đầu |
744,0 |
1157847.380 |
465578.200 |
Khu vực bị sạt lở, có cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 3 khu vực xã Phước Thuận |
Điểm cuối |
1157662.840 |
466195.840 |
||||
KV 21 |
Điểm đầu |
827,1 |
1158261.790 |
466804.410 |
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên. Thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 4 khu vực xã Phước Thuận |
Điểm cuối |
1158908.220 |
467268.960 |
||||
KV 22 |
Điểm đầu |
508,0 |
1160621.110 |
468691.930 |
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên. Thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn khu vực xã Bông Trang |
Điểm cuối |
1160893.870 |
469100.100 |
||||
KV 23 |
Điểm đầu |
8.269,0 |
1160960.410 |
470362.480 |
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn một phần xã Bưng Riềng và một phần xã Bình Châu |
Điểm cuối |
1164468.520 |
476236.230 |
||||
KV 24 |
Điểm đầu |
491,0 |
1164513.020 |
476286.970 |
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với biển |
Đoạn 2 khu vực xã Bình Châu |
Điểm cuối |
1164878.050 |
476576.620 |
||||
KV 25 |
Điểm đầu |
450,0 |
1165477.980 |
477001.730 |
Khu vực bị sạt lở. Thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển. |
Đoạn 3 khu vực xã Bình Châu |
Điểm cuối |
1165696.670 |
477367.820 |
||||
KV 26 |
Điểm đầu |
1.722,5 |
1165922.500 |
477700.920 |
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên |
Đoạn 4 khu vực xã Bình Châu |
Điểm cuối |
1167356.280 |
478610.810 |
||||
KV 27 |
Điểm đầu |
1.636,9 |
1167877.370 |
479046.380 |
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên. |
Đoạn 5 khu vực xã Bình Châu |
Điểm cuối |
1168719.750 |
480136.330 |
||||
B. KHU VỰC CÔN ĐẢO (Gồm có 13 khu vực với tổng chiều dài bờ biển là 11.874,4m) |
||||||
I. Hòn Côn Sơn: gồm có 05 khu vực với tổng chiều dài thiết lập hành lang: 2.476,2m |
||||||
B. Ông Câu (Bãi Sạn) Khu vực 1 |
Điểm đầu |
352,8 |
370888.508 |
962792.103 |
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển, cần phải thiết lập để bảo vệ nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển và hệ sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển. |
Giáp với mỏm đá bãi Sạn |
Điểm cuối |
370862.829 |
962463.269 |
Giáp với khu cho thuê môi trường rừng |
|||
Bãi Đất Thắm Khu vực 2 |
Điểm đầu |
666,4 |
373553.922 |
965231.488 |
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển cần phải thiết lập để bảo vệ nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển và hệ sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển duy trì hệ sinh thái vườn Quốc gia Côn Đảo. Bãi Đất Thắm là một trong số ít bãi biển hoang sơ, còn chưa phát triển tại Việt Nam có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch sinh thái. |
Phía bắc bãi Đất Thắm |
Điểm cuối |
373225.945 |
965012.799 |
Phía nam bãi Đất Thắm |
|||
Bãi Sạn - Cỏ Ông Khu vực 3 |
Điểm đầu |
576,2 |
374460.096 |
965929.814 |
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển và có hệ sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển duy trì hệ sinh thái vườn Quốc gia Côn Đảo. |
Phía bắc bãi Sạn Cỏ Ống |
Điểm cuối |
374231.618 |
965525.265 |
Phía nam bãi Sạn Cỏ Ống |
|||
Đầm Trầu nhỏ Khu vực 4 |
Điểm đầu |
530,6 |
375566.942 |
965829.550 |
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển là 01 loại thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. |
Phía bắc bãi Đần Trầu nhỏ |
Điểm cuối |
375218.655 |
965801.051 |
Phía nam bãi Đần Trầu nhỏ |
|||
Bãi Ông Cường Khu vực 5 |
Điểm đầu |
350,2 |
376990.859 |
967489.939 |
Bãi Ông Cường thuộc phân khu phục hồi sinh thái, Khu vực này ven biển có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển dưới là hệ sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển ven biển là dải rừng thuộc phân khu phục hồi sinh thái của vườn Quốc gia Côn Đảo. |
Phía bắc bãi Ông Cường |
Điểm cuối |
377035.049 |
967305.658 |
Phía nam bãi Ông Cường |
|||
II. Hòn Cau: gồm có 02 khu vực; tổng chiều dài thiết lập hành lang: 881,2m |
||||||
Bãi Cát lớn Khu vực 6 |
Điểm đầu |
666,3 |
388171.068 |
960961.608 |
Khu vực này có bãi cát, địa hình thấp là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển là 01 loại thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, dưới biển có sự đa dạng của các rạn san hô, trên bờ có nhiều loài động vật hoang dã như kỳ đà, tắc kè, dơi quạ và một số loài chim quý hiếm, và một số loài cây đặc hữu của Côn Đảo, có bãi biển thoải, hoang sơ có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch sinh thái |
Phía bắc bãi Cát lớn |
Điểm cuối |
388630.183 |
960583.293 |
Phía nam bãi Cát lớn |
|||
Bãi Cô Vân Khu vực 7 |
Điểm đầu |
214,9 |
388207.487 |
961467.727 |
Khu vực này ven biển có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển dưới là hệ sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển. |
Phía bắc bãi Cô Vân |
Điểm cuối |
388083.036 |
961292.922 |
Phía nam bãi Cô Vân |
|||
III. Hòn Bảy Cạnh: gồm có 03 khu vực với tổng chiều dài thiết lập hành lang: 5.552,4m |
||||||
Bãi Cát Lớn Khu vực 8 |
Điểm đầu |
2.582,9 |
383159.216 |
958113.976 |
Khu vực này có bãi cát và địa hình thấp là 01 trong 14 bãi đẻ trứng của rùa biển Côn Đảo và là bãi biển có số lượng rùa lên đẻ trứng nhiều nhất ở Côn Đảo. |
Phía đông bãi Cát lớn |
Điểm cuối |
381839.527 |
957422.929 |
Phía tây bãi Cát lớn |
|||
Bãi Bờ Đập Khu vực 9 |
Điểm đầu |
2.087,1 |
381564.013 |
959875.348 |
Khu vực này, cùng với các hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới trên cao, hệ sinh thái thảm cỏ biển, các rạn san hô, hệ sinh thái rừng ngập mặn này đã tạo nên một liên kết hoàn chỉnh hệ sinh thái, và có nguy cơ sạt lở. |
Phía tây bãi Bờ Đập |
Điểm cuối |
382538.180 |
959286.760 |
Phía đông bãi Bờ Đập |
|||
Bãi Dương Khu vực 10 |
Điểm đầu |
882,4 |
379854.128 |
959892.187 |
Khu vực này có bãi cát và địa hình thấp là nơi Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển và có HST rạn san hô dưới biển. |
Phía tây bãi Dương |
Điểm cuối |
380155.918 |
959164.895 |
Phía đông bãi Dương |
|||
IV. Hòn Tài: gồm có 01 khu vực; tổng chiều dài thiết lập hành lang: 453.5m |
||||||
Bãi Cát Lớn Khu vực 11 |
Điểm đầu |
453,5 |
376528.587 |
955542.895 |
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển và có HST rạn san hô dưới biển. |
Phía bắc bãi Cát lớn |
Điểm cuối |
376233.803 |
955280.514 |
Phía nam bãi Cát lớn |
|||
V. Hòn Bà: gồm có 01 khu vực với tổng chiều dài thiết lập hành lang: 1.887,0m |
||||||
Bãi Đầm Quốc Khu vực 12 |
Điểm đầu |
1.887,0 |
367664.987 |
956158.605 |
Khu vực này ngoài hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới trên cao, hệ sinh thái thảm cỏ biển thì dưới biển là HST các rạn san hô và có nguy cơ sạt lở. |
Phía tây bãi Đầm Quốc |
Điểm cuối |
368171.409 |
955679.603 |
Phía đông bãi Đầm Quốc |
|||
VI. Hòn Tre Lớn: gồm có 01 khu vực với tổng chiều dài thiết lập hành lang: 624,1m |
||||||
Bãi Cát Lớn Khu vực 13 |
Điểm đầu |
624,1 |
367799.233 |
963588.661 |
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển và HST rạn san hô dưới biển. |
Phía bắc bãi Cát lớn |
Điểm cuối |
367404.156 |
963321.847 |
Phía nam bãi Cát lớn |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.