ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 749/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/1/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp tại tờ trình số 32/TTr-BQL ngày 29/6/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố chuẩn hóa danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh (Kèm theo các Phụ lục: danh mục TTHC, nội dung TTHC).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 17/6/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định
số: 749/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I |
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM |
1 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
2 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
3 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
4 |
Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư |
6 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư |
7 |
Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
8 |
Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) |
9 |
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
10 |
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ |
11 |
Chuyển nhượng đầu tư |
12 |
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế |
13 |
Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài |
14 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
15 |
Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
16 |
Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
17 |
Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC |
18 |
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương |
19 |
Cung cấp thông tin về dự án đầu tư |
20 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Ban quản lý các Khu công nghiệp |
21 |
Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban quản lý các Khu công nghiệp |
II. |
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM |
1 |
Chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài tại Việt Nam. |
2 |
Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
3 |
Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
4 |
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
5 |
Đăng ký Nội quy lao động |
6 |
Tiếp nhận thông báo Thỏa ước lao động tập thể |
7 |
Thông báo làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ |
8 |
Xác nhận nhân sự chủ chốt |
9 |
Đăng ký đưa lao động Việt Nam đi thực tập nâng cao tay nghề tại nước ngoài có thời hạn dưới 90 ngày |
III |
LĨNH VỰC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP |
1 |
Giãn tiến độ đầu tư |
2 |
Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư |
3 |
Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
4 |
Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC |
5 |
Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư |
6 |
Chuyển nhượng tài sản trên đất gắn liền với quyền sử dụng đất |
7 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O mẫu D cho các Doanh nghiệp |
IV |
LĨNH VỰC XÂY DỰNG CƠ BẢN |
1 |
Cấp chứng chỉ quy hoạch |
2 |
Tham gia góp ý kiến thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp |
3 |
Cấp Giấy phép xây dựng |
4 |
Gia hạn Giấy phép xây dựng đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp |
5 |
Điều chỉnh Giấy phép xây dựng |
6 |
Cấp phép sửa chữa, cải tạo công trình |
7 |
Cấp phép xây dựng tạm |
8 |
Hoàn công công trình xây dựng |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.