ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 748/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 24 tháng 5 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ quyết định số 627/QĐ-LĐTBXH ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 56/TTr-LĐTBXH ngày 23/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(có Phụ lục I, II kèm theo)
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính được nêu tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; Trung tâm Phục vụ hành chính công và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 748/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Mã TTHC |
Lĩnh vực/Tên TTHC |
Loại hình liên thông |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
|||
Theo quy định |
Sau cắt giảm |
Sở |
Cơ quan có liên quan |
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
|||||
1 |
1.010826.000.00.00.H02 |
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công |
MC |
24 ngày |
24 ngày |
24 ngày |
- |
Không |
x |
x |
Ghi chú:
Cơ chế giải quyết: MC: một cửa.
Địa điểm tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang; Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2 đường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; SĐT liên hệ: 0204.3529.282 (Sở Lao động – TB&XH )
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Được quy định tại Quyết định số 627/QĐ-LĐTBXH ngày 12/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có công; thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có công đã từ trần làm đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ của người có công kèm bản sao có chứng thực từ các giấy tờ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ).
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ) và bản sao giấy tờ đề nghị được sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung thông tin của cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo Mẫu số 75 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
- Bản sao có chứng thực từ các giấy tờ sau:
+ Đối với người có công: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.
+ Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Người có công; thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có công đã từ trần.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan có thẩm quyền.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công (Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trường hợp áp dụng:
- Người có công đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán của người có công hoặc thân nhân của họ ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.
- Thân nhân liệt sĩ, thân nhân người có công, người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, người hưởng chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của bản thân: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.
- Thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của liệt sĩ: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm hy sinh; quê quán (theo địa danh khi xác lập hồ sơ công nhận liệt sĩ); cấp bậc, chức vụ; cơ quan, đơn vị khi hy sinh; trường hợp hy sinh; nơi hy sinh.
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được sửa đổi bổ sung về thành phần hồ sơ.
Mẫu số 26
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ………1…………
Kính gửi: …………2……………
Họ và tên: ............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .....................................Nam/Nữ: ...................................
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp………. Nơi cấp .......................................
Quê quán: ............................................................................................................
Nơi thường trú:....................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Thuộc diện người có công3: ................................................................................
Thông tin đang ghi trong hồ sơ: ..........................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung: ....................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................................................... /.
...., ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
____________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên hồ sơ người có công (ví dụ: hồ sơ liệt sĩ, hồ sơ thương binh…).
2 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì gửi Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ.
3 Ghi rõ diện đối tượng người có công (thương binh, bệnh binh…). Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công.
4 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG –
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 748/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Mã TTHC |
Lĩnh vực/Tên TTHC |
Loại hình liên thông |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
||
Theo quy định |
Sau cắt giảm |
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
|||||
1 |
1.010833.000.00.00.H02 |
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công |
MC |
05 ngày làm việc |
03 ngày làm việc |
Không |
x |
x |
Ghi chú:
Cơ chế giải quyết: MC: một cửa.
Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Được quy định tại Quyết định số 627/QĐ-LĐTBXH ngày 12/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có công hoặc thân nhân người có công làm đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 116 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ).
Bước 2. Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công theo Mẫu số 45 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
1.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công.
- Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận người có công hoặc Kỷ niệm chương người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”; bằng “Có công với nước”.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận mối quan hệ với người có công gồm: căn cước công dân.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận thân nhân của người có công.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được sửa đổi bổ sung về thành phần hồ sơ.
Mẫu số 45
…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GXN-… |
…, ngày … tháng … năm … |
GIẤY XÁC NHẬN THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………………………………… xác nhận:
Ông (bà) ………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………….. Nam/nữ: ………
CCCD/CMND số ………………………… Ngày cấp …………… Nơi cấp ………………
Quê quán: ………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………….
Là1…………………… của ông (bà)2: ……………………………………………………….
Ông (bà)3……………………………… là4…………………… theo Quyết định số: ……… ngày …… tháng …… năm …… của ……………………./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
___________________
1 Ghi rõ mối quan hệ với người có công.
2 3 Tên người có công.
4 Ghi cụ thể diện đối tượng người có công (ví dụ thương binh, liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học...).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.