ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 742/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 02 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 4 (KHÓA X) VỀ CHIẾN LƯỢC BIỂN ĐẾN NĂM 2020 TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2007/NQ-CP ngày 30/5/2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 16-CTr/TU ngày 20/8/2007 của Tỉnh ủy Bình Định về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 (khoá X) về Chiến lược biển đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khoá X) về Chiến lược biển đến năm 2020 với các nội dung chính sau đây:
I. Mục đích và yêu cầu của kế hoạch
1. Mục đích
Nhằm bảo đảm thực hiện hoàn thành và có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của Tỉnh uỷ Bình Định thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 (khoá X) về Chiến lược biển đến năm 2020.
2. Yêu cầu
Kế hoạch phải có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo tính khả thi cao, phát triển nhanh kinh tế biển và vùng ven biển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Xây dựng vùng ven biển thành vùng kinh tế động lực, thúc đẩy các vùng khác trong tỉnh phát triển với tốc độ nhanh. Phân công cụ thể cơ quan chủ trì thực hiện, có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ các cấp, các ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện.
II. Nội dung kế hoạch hành động
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và giáo dục sâu rộng, có hệ thống nhằm nâng cao nhận thức của tất cả các cấp, các ngành và trong nhân dân về vị trí, vai trò của kinh tế vùng biển và ven biển trong chiến lược phát triển kinh tế cũng như những quan điển, tư duy mới về phát triển kinh tế biển.
2. Phối hợp với cơ quan chức năng của Trung ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về tài nguyên - môi trường biển, về điều kiện tự nhiên và tài nguyên khoáng sản vùng biển và ven biển trên địa bàn tỉnh, tránh các điều tra cơ bản chung chung, thiếu cụ thể không thực sự có ý nghĩa cho phát triển kinh tế biển. Phối hợp với các đơn vị có khả năng tổ chức thăm dò tài nguyên theo tiến độ phù hợp cho từng giai đoạn phát triển kinh tế biển. Trước mắt tập trung vào dải ven biển đến độ sâu 30 mét; sau đó xây dựng các chương trình điều tra nghiên cứu tổng hợp biển, đặc biệt cho vùng biển sâu và khoáng sản dưới đáy biển.
3. Tiến hành công tác quy hoạch những ngành, lĩnh vực có liên quan đến biển chưa được quy hoạch đồng thời rà soát, điều chỉnh bổ sung những quy hoạch kinh tế biển tạo động lực thúc đẩy phát triển toàn bộ nền kinh tế của tỉnh; quan tâm phát triển mạnh những cơ sở công nghiệp chế biến các sản phẩm từ biển, hạn chế tối đa xuất khẩu sản phẩm thô. Phối hợp với Trung ương triển khai công tác quy hoạch biển và ven biển các tỉnh duyên hải Miền Trung. Tiến hành quy hoạch hệ thống đô thị ven biển có khả năng đột phá, phát triển định hướng ra biển như Tam Quan Bắc, Tam Quan Nam, Hoài Hương, Đề Gi, Cát Tiến, Gò Bồi và quản lý tốt quy hoạch nhằm bảo đảm phát triển hài hoà, bền vững và đúng định hướng.
4. Cụ thể hoá các chính sách hiện hành của Trung ương về xây dựng nông thôn ven biển, đảo trên các mặt dân trí, dân sinh; đặc biệt là chính sách đối với người dân vừa làm nhiệm vụ phát triển kinh tế biển, đảo, vừa phối hợp và đảm bảo hậu cần vững chắc cho các lực lượng vũ trang bảo vệ, kiểm soát trên biển. Khuyến khích mạnh mẽ các hình thức đầu tư phát triển kinh tế biển nhất là các công trình sản xuất công nghiệp, du lịch, thuỷ sản, hàng hải và và các công trình kết cấu hạ tầng lớn như cảng Nhơn Hội, nâng cấp và mở rộng đường ven biển, các khu đô thị ven biển và các đô thị mới như Nhơn Hội, Bắc Hà Thanh… với mọi hình thức đầu tư.
5. Xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách của tỉnh về đào tạo nhân lực dựa vào quy hoạch từng ngành, từng lĩnh vực thuộc kinh tế biển và vùng ven biển như cán bộ nghiên cứu khoa học, công nghệ biển; cán bộ quản lý các chuyên gia và đội ngũ lao động được đào tạo chuyên sâu về các nghề như: hàng hải (vận tải biển, đóng tàu biển, cảng biển); lọc hoá dầu; đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản; du lịch biển v.v… cho tất cả các thành phần kinh tế. Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực biển để Trường Đại học Quy Nhơn và các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh có kế hoạch nhanh chóng tiến hành đào tạo và hợp tác đào tạo nguồn nhân lực cho các khu vực trọng điểm về kinh tế biển và vùng ven biển thuộc tỉnh; rà soát, bổ sung hệ thống các cơ sở đào tạo các ngành nghề về biển. Khuyến khích việc hình thành ngành học phục vụ cho việc phát triển kinh tế, xã hội biển và vùng biển trong Trường Đại học Quy Nhơn, Đại học Quang Trung, ngành nghề về biển trong Trường Cao đẳng, Trung học Kinh tế - Kỹ thuật và các cơ sở dạy nghề khác.
Cụ thể nhiệm vụ, nội dung công việc, cơ quan chủ trì và thời gian thực hiện kế hoạch hành động như phụ lục kèm theo.
Điều 2.
1. Tổ chức học tập, quán triệt chủ trương của Trung ương, của tỉnh về biển một cách sau rộng, có hệ thống trong cán bộ, công nhân viên chức và nhân dân nhằm nâng cao và tạo ra sự chuyển biến thực sự trong ý thức của tất cả các cấp, các ngành và trong nhân dân về vị trí, vai trò chiến lược của biển, về tư duy mới phát triển kinh tế biển.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch tại Điều 1 nêu trên, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện bằng các đề án, dự án cụ thể để triển khai thực hiện và tổ chức sơ kết việc thực hiện Chương trình hành động định kỳ hàng năm; tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung những chủ trương, chính sách và giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt mục tiêu của chương trình đã đề ra.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể của địa phương, đơn vị mình bằng các đề án, dự án cụ thể và phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể quần chúng tổ chức thực hiện Kế hoạch nêu trên theo tiến độ thời gian đã được quy định; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch chương trình hành động theo từng quý, năm, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố ven biển triển khai kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố ven biển thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH
ĐỘNG CỦA UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH ỦY THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 4 (KHÓA X) VỀ CHIẾN LƯỢC BIỂN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 02/11/2007 của UBND tỉnh)
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Cấp Quyết định |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tổ chức nghiên cứu quán triệt Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của Tỉnh ủy Bình Định về Chiến lược biển đến năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
BCH QS tỉnh, Công an tỉnh, NN&PTNT, Thủy sản, các đơn vị có liên quan |
|
2007 - 2008 |
2 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng Khu kinh tế Nhơn Hội |
BQL Khu Kinh tế Nhơn Hội |
Sở KH&ĐT, GTVT, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2007 - 2015 |
3 |
Xúc tiến đầu tư vào Khu kinh tế Nhơn Hội |
BQL KKT Nhơn Hội |
Sở KH&ĐT, Công nghiệp |
UBND tỉnh |
2007 - 2015 |
4 |
Xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn các huyện, thành phố ven biển |
Sở Tmại, UBND các huyện, TP ven biển |
Sở KH&ĐT, Sở Xây dựng, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2015 |
5 |
Xây dựng và kinh doanh hệ thống kho trung chuyển, kho ngoại quan tại thành phố Quy Nhơn |
Sở Tmại, BQL KKT Nhơn Hội |
Các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2010 |
6 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cảng trên địa bàn tỉnh (Cảng Nước sâu Nhơn Hội, Đề Gi, Tam Quan, Nâng cấp cảng Quy Nhơn, Thị Nại ...) |
Sở GTVT, BQL KKT Nhơn Hội |
Sở KH&ĐT, các đơn vị có liên quan ở TW và tỉnh |
UBND tỉnh, Bộ GTVT |
2007 - 2020 |
7 |
Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ ven biển |
Sở GTVT |
UBND các huyện, TP ven biển, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2020 |
8 |
Phát triển hệ thống cung cấp nước sinh hoạt các huyện,TP ven biển. |
Sở NN&PTNT, UBND các huyện, TP |
Sở KH&ĐT, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2007 - 2010 |
9 |
Đầu tư hệ thống cấp nước NTTS. hậu cần nghề cá, khu neo đậu trú bão để phục vụ sản suất thuỷ, hải sản tại các huyện, TP ven biển |
Sở Thủy sản |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, TP ven biển, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2007 - 2012 |
10 |
Xây dựng đội tàu khai thác hải sản |
Sở Thủy sản |
UBND các huyện, TP ven biển, Các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2015 |
11 |
Phát triển công nghiệp đóng tàu |
Sở Công nghiệp |
Các đơn vị có liên quan, UBND các huyện, TP ven biển |
UBND tỉnh |
2007 - 2020 |
12 |
Quy hoạch xây dựng các trung tâm phát triển hướng ra biển (Tam Quan Bắc, Tam Quan nam, Hoài Hương, Mỹ Đức, Đề Gi, Cát Tiến, Gò Bồi, Mỹ An...) |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, TP ven biển, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2010 |
13 |
Triển khai công tác quy hoạch biển và ven biển các tỉnh duyên hải Miền Trung |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2010 |
14 |
Quy hoạch những ngành, lĩnh vực liên quan đến biển chưa làm quy hoạch; rà soát, điều chỉnh bổ sung những quy hoạch đã có liên quan đến biển |
Các Sở, ngành |
UBND các huyện, TP ven biển, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2009 |
15 |
Đo đạc, lập bản đồ vùng ven biển, vùng bờ biển |
Sở TN&MT |
UBND các huyện, TP |
UBND tỉnh |
2008 - 2010 |
16 |
Điều tra tài nguyên và hiện trạng môi trường vùng ven biển |
Sở TN&MT |
Sở Khoa học - Công nghệ, Thủy sản, các đơn vị, địa phương có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2010 |
17 |
Kiểm soát các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường biển, kiểm soát việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp, sinh hoạt, hoạt động dịch vụ… |
Sở TN&MT |
BQL KKT Nhơn Hội, BQL các Khu Công nghiệp, UBND các huyện, TP ven biển, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2010 |
18 |
Xây dựng hệ thống quan trắc định kỳ môi trường biển |
Sở TN&MT |
Sở TS, UBND các huyện, TP ven biển, các đơn vị, địa phương liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2015 |
19 |
Xây dựng kế hoạch và triển khai trồng rừng ven biển |
Sở NN&PTNT |
BQL KKT Nhơn Hội, UBND các huyện, thành phố ven biển, các đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2020 |
20 |
Xây dựng hệ thống thông tin, quan sát biển và hệ thống nghiên cứu và dự báo về biển trên địa bàn tỉnh để cứu hộ, cứu nạn và cảnh báo thiên tai |
Sở Bưu chính Viễn thông |
Sở Thủy sản, BCH BĐBP, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2009 |
21 |
Xây dựng hệ thống cứu hộ cứu nạn và cảnh báo thiên tai |
Sở Thủy sản |
Các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2012 |
22 |
Đầu tư phát triển du lịch các tuyến, các khu, cụm, điểm du lịch biển và ven biển, phát triển các sản phẩm du lịch… |
Sở Du lịch |
Sở Văn hoá -Thông tin, KH&ĐT, UBND các huyện, TP ven biển, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2020 |
23 |
Điều tra cơ bản và phát triển khoa học - công nghệ biển để ứng dụng vào thực tế. |
Sở KHCN |
Sở NN&PTNT, Thuỷ sản, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2010 |
24 |
Phát triển xã đảo Nhơn Châu, kết hợp phát triển kinh tế với giữ vững quốc phòng an ninh |
UBND TP Quy Nhơn |
BCH QS tỉnh, BCH BĐBP tỉnh, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2010 |
25 |
Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của biển đối với sự nghiệp xây dựng kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh |
Công an tỉnh |
Sở KH&ĐT, BCH QS tỉnh, BCH BĐBP tỉnh, các đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2008 - 2010 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.