ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 732/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 21 tháng 6 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
Căn cứ Nghị định 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 1906/UBND-ĐTXD ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương lập Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 -2030, định hướng đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 -2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1156/TTr-SXD ngày 15/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025, nội dung cụ thể như sau:
I. Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045
1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045.
2. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng Tuyên Quang.
3. Đơn vị tư vấn: Lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân theo quy định.
4. Phạm vi nghiên cứu: Trên địa các huyện, thành phố Tuyên Quang.
5. Nội dung của Chương trình
5.1. Mục tiêu và nhiệm vụ
a) Mục tiêu
- Bổ sung các quy định mới về các chính sách pháp luật về nhà ở hiện hành.
- Xây dựng các chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Chương trình: Nhà ở công nhân, sinh viên, cán bộ công chức; nhà ở công vụ; nhà ở chung cư cũ; nhà ở cho người nghèo; nhà ở cho người có công; nhà ở tái định cư; nhà ở cho người thu nhập thấp tại đô thị; nhà ở thương mại phát triển theo dự án; nhà ở do dân tự xây; tỷ lệ nhà chung cư tại các dự án phát triển nhà ở; vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến 2045.
b) Nhiệm vụ
- Điều tra, khảo sát nhu cầu về nhà ở của một số đối tượng chính sách xã hội, thu thập số liệu về thực trạng nhà ở, công tác phát triển nhà ở, công tác quản lý nhà ở, thị trường nhà ở trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức khảo sát thực địa tại vị trí, khu vực dự kiến đầu tư xây dựng các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, theo quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn các huyện, thành phố đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra khảo sát.
- Xây dựng các chỉ tiêu phát triển nhà ở trong chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2030, định hướng đến năm 2045.
- Tổ chức lấy ý kiến đóng góp, chỉnh sửa, báo cáo các cấp.
5.2. Đánh giá thực trạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Tổng hợp các số liệu hiện trạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh năm 2021, cụ thể là:
- Đánh giá thực trạng về nhà ở đô thị, nhà ở nông thôn trên địa bàn tỉnh;
- Đánh giá thực trạng về hạ tầng xã hội;
- Đánh giá thực trạng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
- Đánh giá thực trạng về nhà ở của các nhóm đối tượng xã hội (người thu nhập thấp, người nghèo, hộ chính sách, cán bộ công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, sinh viên, học sinh và các đối tượng chính sách xã hội khác có khó khăn về nhà ở...);
- Đánh giá thực trạng về phát triển các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội;
- Đánh giá thực trạng về thị trường bất động sản, thị trường nhà ở.
5.3. Tổng hợp nhu cầu về nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045
a) Nhu cầu chung về nhà ở:
- Về tổng hợp số lượng nhà ở cần xây dựng mới;
- Về diện tích nhà ở bình quân, tối thiểu;
- Về số lượng nhà ở cần sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
b) Nhu cầu nhà ở cho các nhóm đối tượng:
- Nhu cầu nhà ở người thu nhập thấp tại đô thị;
- Nhu cầu nhà ở công nhân tại các khu công nghiệp;
- Nhu cầu nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn;
- Nhu cầu nhà ở cho cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và các đối tượng chính sách đặc biệt khó khăn;
- Nhu cầu nhà ở tái định cư;
- Nhu cầu về nhà ở thương mại;
- Nhu cầu về nhà ở xã hội;
- Nhu cầu về nhà ở do dân tự xây;
- Nhu cầu về quỹ đất ở;
- Nhu cầu về vốn đầu tư.
5.4. Các giải pháp thực hiện Chương trình
a) Giải pháp về chính sách đất đai.
b) Giải pháp về quy hoạch, kiến trúc.
c) Giải pháp về chính sách tài chính - tín dụng và thuế.
d) Giải pháp về chính sách phát triển thị trường nhà ở, quản lý sử dụng nhà ở.
đ) Giải pháp về khoa học, công nghệ.
e) Giải pháp cải cách thủ tục hành chính.
g) Giải pháp về hoàn thiện cơ cấu tổ chức phát triển và quản lý nhà ở.
h) Giải pháp về công tác tuyên truyền, vận động.
i) Giải pháp về hình thức đầu tư xây dựng các loại nhà ở.
k) Giải pháp về huy động các nguồn vốn, cơ chế ưu đãi tài chính,...
II. Về điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
1. Tên Kế hoạch: Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
2. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng Tuyên Quang.
3. Đơn vị tư vấn: Lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân theo quy định.
4. Phạm vi nghiên cứu: Trên địa các huyện, thành phố Tuyên Quang.
5. Nội dung của Kế hoạch
5.1. Mục tiêu:
- Làm cơ sở để triển khai các bước chuẩn bị đầu tư các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh; huy động mọi nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, tham gia phát triển nhà ở, thúc đẩy sự phát triển lành mạnh thị trường bất động sản;
- Làm cơ sở cập nhật dữ liệu và hoàn thiện các thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư cho các dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
5.2. Nội dung điều chỉnh Kế hoạch
a) Điều chỉnh các chỉ tiêu về phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025:
- Điều chỉnh các chỉ tiêu phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, nhà ở công vụ...;
- Lập Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021- 2025 của tỉnh và của từng huyện, thành phố;
- Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm và 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu về nhà ở của các đối tượng chính sách xã hội đặc biệt là người có công với cách mạng, hộ nghèo, công nhân các khu công nghiệp, người thu nhập thấp tại đô thị và sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, nhà ở công vụ, nhà ở tái định cư, nhà ở thương mại;
b) Điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh và của từng huyện, thành phố giai đoạn 2021 - 2025.
III. Sản phẩm của Chương trình, Kế hoạch
1. Báo cáo thuyết minh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021- 2025.
2. Tổng hợp danh mục các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025.
1. Kinh phí thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045: 990.525.000 đồng.
2. Kinh phí thực hiện điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025: 297.157.000 đồng.
Tổng cộng kinh phí: 1.287.682.000 đồng (Một tỷ, hai trăm tám mươi bảy triệu, sáu trăm tám mươi hai nghìn đồng).
3. Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách của tỉnh.
V. Thời gian thực hiện: 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
1. Sở Xây dựng (chủ đầu tư) căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức thực hiện các bước tiếp theo đảm bảo đúng quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định, tham mưu bố trí kinh phí để triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.