ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 723/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 01 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THĂM HỎI, TẶNG QUÀ NHÂN DỊP CÁC NGÀY LỄ, TẾT, NGÀY THƯƠNG BINH- LIỆT SĨ 27/7, NGÀY QUỐC TẾ NGƯỜI CAO TUỔI VÀ NGÀY QUỐC TẾ THIẾU NHI 01/6 HẰNG NĂM CỦA TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định đối tượng, nội dung và mức chi thăm hỏi, tặng quà nhân dịp các ngày Lễ, Tết, Ngày thương binh - Liệt sĩ 27/7, Ngày Quốc tế Người cao tuổi và Ngày Quốc tế thiếu nhi 01/6 hằng năm của tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:
I. Chính sách 1: Quy định đối tượng, mức quà, hình thức quà tặng nhân dịp Tết nguyên đán hằng năm
1. Đối tượng tặng quà và điều kiện, tiêu chí xác định đối tượng
a) Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; đại diện thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng; thân nhân của hai liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng; người thờ cúng liệt sĩ; đại diện gia đình của “Bà Mẹ Việt Nam anh hùng” đã từ trần; đại diện gia đình Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã từ trần và đại diện gia đình Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 đã từ trần theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Đối tượng tặng quà đại trà:
+ Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945; “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; người có công giúp đỡ cách mạng; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng; thân nhân của hai liệt sĩ trở lên; đại diện thân nhân liệt sĩ.
+ Người đang hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
+ Đại diện gia đình của “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đã từ trần, người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã từ trần, người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 đã từ trần mà bản thân hoặc thân nhân của họ đã được hưởng trợ cấp thường xuyên hoặc trợ cấp một lần chế độ ưu đãi đối với “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Đối tượng tặng quà tiêu biểu:
+ Cá nhân người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ tiêu biểu được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn đại diện người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ có nhiều đóng góp cống hiến cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, gương mẫu chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước, quy định của địa phương nơi cư trú.
+ Các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh, gồm: Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Nho Quan; Trung tâm phục hồi Chức năng tâm thần Ninh Bình; Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Ninh Bình; Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Liêm Cần, Hà Nam; Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Duy Tiên, Hà Nam; Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Thuận Thành, Bắc Ninh và Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Lạng Giang, Bắc Giang.
+ Thương binh, bệnh binh và người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có quê quán tại Ninh Bình đang điều trị, nuôi dưỡng tập trung tại các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh.
b) Người cao tuổi tròn 100 tuổi tiêu biểu được Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn đề nghị lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà.
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từng giai đoạn; đối tượng bảo trợ xã hội, người cai nghiện ma tuý đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện công lập của tỉnh; Các đơn vị chăm sóc, hỗ trợ, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, người cai nghiện ma tuý công lập trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng tặng quà đại trà:
+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từng giai đoạn theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kết quả điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình hàng năm.
+ Các đối tượng bảo trợ xã hội, người cai nghiện ma tuý đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện công lập của tỉnh.
- Đối tượng tặng quà tiêu biểu:
+ Đại diện hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố lựa chọn đề nghị lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà.
+ Các đơn vị chăm sóc, hỗ trợ, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, người cai nghiện ma tuý công lập trên địa bàn tỉnh được lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà, gồm: Trung tâm bảo trợ và Công tác xã hội, Cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh Ninh Bình, Trường Giáo dưỡng số 2.
d) Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đang sống trên địa bàn các xã, phường, thị trấn trong tỉnh (lựa chọn trẻ em được đề nghị tặng quà trong số các đối tượng: trẻ em mồ côi cả cha mẹ; trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em không nơi nương tựa; trẻ em khuyết tật; trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo hoặc gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn).
đ) Các tập thể có trẻ em đang tham gia học tập, sinh hoạt, gồm: Trung tâm Thanh thiếu nhi tỉnh hoặc Nhà thiếu nhi các huyện, thành phố; Các trường Mầm non hoặc Tiểu học và các điểm vui chơi tập trung của trẻ em trên địa bàn các xã, phường, thị trấn; Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội tỉnh.
e) Cán bộ chiến sỹ có nơi thường trú trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đang công tác ở biên giới, hải đảo, địa bàn có phụ cấp đặc biệt 100%.
g) Giáo viên mầm non ngoài biên chế có tên trong Đề án số 03/ĐA-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
2. Mức quà, hình thức quà tặng
a) Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; đại diện thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng; thân nhân của hai liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng; người thờ cúng liệt sĩ; đại diện gia đình của “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đã từ trần; đại diện gia đình người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã từ trần và đại diện gia đình người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 đã từ trần.
- Quà đại trà: Mức quà 300.000 đồng/người (bằng hiện vật).
- Quà cá nhân người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ tiêu biểu: Mức quà 3.500.000 đồng/người (trong đó quà bằng tiền mặt 3.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/người).
- Quà tặng Bà mẹ “Việt Nam anh hùng” đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng. Mức quà 3.500.000 đồng/người (trong đó quà bằng tiền mặt 3.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/người).
- Quà tặng cho Thương binh, bệnh binh và người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có quê quán tại Ninh Bình đang điều trị, nuôi dưỡng tập trung tại các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh: Mức quà: 1.000.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
- Quà tặng cá nhân người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ (bao gồm: người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng, thân nhân của hai liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng) là 500.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
b) Quà tặng cho các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh: Mức quà 10.500.000 đồng/đơn vị (trong đó quà bằng tiền mặt 10.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/đơn vị).
c) Quà tặng cho người cao tuổi tròn 100 tuổi tiêu biểu: Mức quà 2.500.000 đồng/người (trong đó quà bằng tiền mặt 2.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/người).
d) Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từng giai đoạn
- Quà đại trà: Hộ nghèo 500.000 đồng/hộ (bằng tiền mặt); Hộ cận nghèo 400.000 đồng/hộ (bằng tiền mặt).
- Quà tặng cho hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được lãnh đạo tỉnh thăm, tặng: Mức quà 2.500.000 đồng/người (trong đó quà bằng tiền mặt 2.000.000 đồng/hộ và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/hộ).
đ) Quà tặng cho các đối tượng bảo trợ xã hội, người cai nghiện ma tuý đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện công lập của tỉnh: Mức quà 360.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
e) Các đơn vị chăm sóc, hỗ trợ, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, người cai nghiện ma tuý công lập trên địa bàn tỉnh: Mức quà 10.500.000 đồng/đơn vị (trong đó quà bằng tiền mặt 10.000.000 đồng/đơn vị và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/đơn vị).
f) Quà tặng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt hiện đang sống trên địa bàn các xã, phường, thị trấn trong tỉnh: Mức quà 500.000 đồng/trẻ em (bằng tiền mặt).
g) Quà tặng cho Cán bộ chiến sỹ có nơi thường trú trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đang công tác ở biên giới, hải đảo, địa bàn có phụ cấp đặc biệt 100%: Mức quà 500.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
h) Giáo viên mầm non ngoài biên chế có tên trong Đề án số 03/ĐA-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình: Mức quà 1.000.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
3. Dự kiến kinh phí hằng năm
STT |
Nội dung |
Số lượng (đv: suất) |
Kinh phí |
||
Quà hiện vật (đv: tr.đ) |
Quà tiền mặt (đv: tr.đ) |
Cộng (đv: tr.đ) |
|||
1 |
Quà tặng người có công và thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hằng tháng và người thờ cúng liệt sĩ |
27.300 |
8.190 |
0 |
8.190 |
2 |
Quà tặng cá nhân người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng (bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng, thân nhân của hai liệt sĩ trở lên; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên) |
520 |
0 |
260 |
260 |
3 |
Quà tặng cho “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đang hưởng trợ cấp ưu đãi |
17 |
8,5 |
51 |
59,5 |
4 |
Quà tặng các đơn vị đang nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh |
7 |
3,5 |
70 |
73,5 |
5 |
Quà tặng cá nhân người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ tiêu biểu Lãnh đạo tỉnh đến thăm trực tiếp |
8 |
4 |
24 |
28 |
6 |
Quà tặng thương binh, bệnh binh có quê quán tại Ninh Bình đang điều trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm Điều dưỡng trong và ngoài tỉnh |
38 |
0 |
38 |
38 |
7 |
Người cao tuổi tròn 100 tuổi tiêu biểu |
8 |
4 |
16 |
20 |
8 |
Quà tặng hộ nghèo |
5.905 |
0 |
2.952,5 |
2.952,5 |
9 |
Quà tặng cho hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn Lãnh đạo tỉnh đến thăm trực tiếp |
50 |
4 |
100 |
104 |
10 |
Quà tặng hộ cận nghèo |
7.207 |
0 |
2.882,8 |
2.882,8 |
11 |
Quà tặng đối tượng bảo trợ xã hội đang nuôi dưỡng tập trung |
720 |
0 |
259,2 |
259,2 |
12 |
Các cơ sở bảo trợ xã hội công lập |
3 |
1,5 |
30 |
31,5 |
13 |
Quà tặng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt |
715 |
|
357,5 |
357,5 |
14 |
Cán bộ chiến sỹ đang công tác ở Biên giới, hải đảo, địa bàn có phụ cấp đặc biệt 100% |
100 |
0 |
50 |
50 |
15 |
Giáo viên mầm non ngoài biên chế |
35 |
0 |
35 |
35 |
16 |
Chi phí khác (bao bì đóng gói, xăng xe, phục vụ công tác thăm và tặng quà) |
0 |
0 |
150 |
150 |
|
Cộng |
42.633 |
8.215,5 |
7.276 |
15.491,5 |
II. Chính sách 2: Quy định đối tượng, mức, hình thức quà tặng nhân dịp Quốc tế Thiếu nhi (01/6) và Tết Trung thu
1. Đối tượng tặng quà chính sách và điều kiện, tiêu chí xác định đối tượng
a) Đối tượng tặng quà
Là trẻ em đang tham gia học tập, sinh hoạt tại Trung tâm thanh thiếu nhi tỉnh hoặc Nhà thiếu nhi các huyện, thành phố và các trường Mầm non hoặc Tiểu học trên địa bàn các xã, phường, thị trấn trong tỉnh; trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đang sống trên địa bàn các xã, phường, thị trấn trong tỉnh và đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ của tỉnh; trẻ em trên địa bàn các xã, phường, thị trấn được lựa chọn đề nghị lãnh đạo tỉnh tới thăm, tặng quà nhân dịp Quốc tế thiếu nhi 01/6 và Tết Trung thu.
b) Tiêu trí xác định đối tượng
- Ngày Quốc Tế thiếu nhi (01/6): Mỗi huyện, thành phố lựa chọn 01 trường mầm non hoặc Tiểu học và 05 trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại 01 xã, phường, thị trấn; Trung tâm thanh thiếu nhi tỉnh hoặc Nhà thiếu nhi các huyện, thành phố và Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội tỉnh mời lãnh đạo tỉnh tới thăm, tặng quà.
- Tết Trung thu: Mỗi huyện, thành phố lựa chọn 01 điểm vui chơi tập trung của trẻ em và 05 trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại 01 xã, phường, thị trấn; Trung tâm thanh thiếu nhi tỉnh hoặc Nhà thiếu nhi các huyện, thành phố và Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội tỉnh mời lãnh đạo tỉnh tới thăm, tặng quà.
2. Mức, hình thức quà tặng
- Quà tặng cho các đơn vị: Mức quà 11.000.000 đồng/đơn vị (trong đó quà bằng tiền mặt 10.000.000 đồng/đơn vị và quà bằng hiện vật 1.000.000 đồng/đơn vị).
- Quà tặng cá nhân: Mức quà 800.000 đồng/trẻ em (trong đó quà bằng tiền mặt 500.000 đồng/trẻ em và quà bằng hiện vật 300.000 đồng/trẻ em).
3. Dự kiến kinh phí hằng năm
STT |
Nội dung |
Số lượng (đv: suất) |
Kinh phí |
||
Quà hiện vật (đv: tr.đ) |
Quà tiền mặt (đv: tr.đ) |
Cộng (đv: tr.đ) |
|||
1 |
Quà tặng nhân dịp Quốc tế Thiếu nhi |
50 |
22 |
120 |
142 |
- |
Quà tập thể: 10 đơn vị x 11 triệu đồng/đơn vị |
10 |
10 |
100 |
110 |
- |
Quà tặng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt: 05 trẻ em/xã x 08 xã x 800.000 đồng/trẻ em |
40 |
12 |
20 |
32 |
2 |
Quà tặng nhân dịp Tết Trung thu: |
50 |
22 |
120 |
142 |
- |
Quà tập thể: 10 đơn vị x 11 triệu đồng/đơn vị |
10 |
10 |
100 |
110 |
- |
Quà tặng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt: 05 trẻ em/xã x 08 xã x 800.000 đồng/trẻ em |
40 |
12 |
20 |
32 |
3 |
Chi phí khác (bao bì đóng gói, xăng xe, phục vụ công tác thăm và tặng quà) |
10 |
|
20 |
20 |
|
Cộng |
110 |
44 |
260 |
304 |
III. Chính sách 3: Quy định đối tượng, mức, hình thức quà tặng nhân dịp kỷ niệm ngày Thương binh, liệt sĩ 27/7
1. Đối tượng tặng quà và điều kiện, tiêu chí xác định đối tượng
a) Đối tượng tặng quà đại trà
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945; “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; người có công giúp đỡ cách mạng; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng; thân nhân của hai liệt sĩ trở lên; đại diện thân nhân liệt sĩ.
- Người đang hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Đại diện gia đình của “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đã từ trần, người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã từ trần, người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 đã từ trần mà bản thân hoặc thân nhân của họ đã được hưởng trợ cấp thường xuyên hoặc trợ cấp một lần chế độ ưu đãi đối với “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
b) Đối tượng tặng quà quà tiêu biểu
- Cá nhân người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ tiêu biểu: Là người được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn đại diện Người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ có nhiều đóng góp cống hiến cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, gương mẫu chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước, quy định của địa phương nơi cư trú.
- Các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh, gồm 7 đơn vị: Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Nho Quan; Trung tâm phục hồi Chức năng tâm thần Ninh Bình; Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Ninh Bình; Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Liêm Cần, Hà Nam; Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Duy Tiên, Hà Nam; Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Thuận Thành, Bắc Ninh và Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Lạng Giang, Bắc Giang.
- Thương binh, bệnh binh và người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có quê quán tại Ninh Bình đang điều trị, nuôi dưỡng tập trung tại các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh.
2. Mức quà, hình thức quà tặng
- Quà đại trà: Mức quà 300.000 đồng/người (bằng hiện vật).
- Quà cá nhân người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ tiêu biểu: Mức quà 3.500.000 đồng/người (trong đó quà bằng tiền mặt 3.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/người).
- Quà tặng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng: Mức quà 3.500.000 đồng/người (trong đó quà bằng tiền mặt 3.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/người).
- Quà tặng cho Thương binh, bệnh binh và người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có quê quán tại Ninh Bình đang điều trị, nuôi dưỡng tập trung tại các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh: Mức quà: 1.000.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
- Quà tặng cá nhân người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ (bao gồm: “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng, thân nhân của hai liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng) là 500.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
- Quà tặng cho các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh: Mức quà 10.500.000 đồng/đơn vị (trong đó quà bằng tiền mặt
10.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/đơn vị).
3. Dự kiến kinh phí thực hiện hằng năm
STT |
Nội dung |
Số lượng (đv: suất) |
Kinh phí |
||
Quà hiện vật (đv: tr.đ) |
Quà tiền mặt (đv: tr.đ) |
Cộng (đv: tr.đ) |
|||
1 |
Quà tặng người có công, thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hằng tháng và người được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ |
27.700 |
8.310 |
0 |
8.310 |
2 |
Quà tặng cá nhân người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng (bao gồm: “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng, thân nhân của hai liệt sĩ trở lên; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên) |
509 |
0 |
254,5 |
254,5 |
3 |
Quà tặng cho “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đang hưởng trợ cấp ưu đãi |
17 |
8,5 |
51 |
59,5 |
4 |
Quà tặng các đơn vị đang nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh |
7 |
3,5 |
70 |
73,5 |
5 |
Quà tặng cá nhân người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ tiêu biểu Lãnh đạo tỉnh đến thăm trực tiếp |
8 |
4 |
24 |
28 |
6 |
Quà tặng thương, bệnh binh có quê quán tại Ninh Bình đang điều trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm trong và ngoài tỉnh |
38 |
0 |
38 |
38 |
7 |
Chi phí khác (bao bì đóng gói, xăng xe, phục vụ công tác thăm và tặng quà) |
0 |
0 |
150 |
150 |
|
Cộng |
28.279 |
8.326 |
587,5 |
8.913,5 |
IV. Chính sách 4: Quy định đối tượng, mức quà, hình thức quà tặng nhân dịp Ngày Quốc khánh 02/9
1. Đối tượng tặng quà chính sách và điều kiện, tiêu chí xác định đối tượng
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
- Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
- Cá nhân người có công với cách mạng tiêu biểu: Là lựa chọn đại diện Người có công với cách mạng có nhiều đóng góp cống hiến cho sự nghiệp giải phóng đan tộc, gương mẫu chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước, quy định của địa phương nơi cư trú.
2. Mức quà, hình thức quà tặng
- Quà đại trà: Mức quà 1.000.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
- Quà cá nhân người có công với cách mạng tiêu biểu: Mức quà 3.500.000 đồng/người (trong đó quà bằng tiền mặt 3.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/người).
3. Dự kiến nguồn lực thực hiện hằng năm
Stt |
Nội dung |
Số lượng (đv: suất) |
Kinh phí |
||
Quà hiện vật (đv: tr.đ) |
Quà tiền mặt (đv: tr.đ) |
Cộng (đv: tr.đ) |
|||
1 |
Quà tặng đại trà |
42 |
0 |
42 |
42 |
2 |
Quà tặng người có công tiêu biểu được lãnh đạo tỉnh thăm và tặng quà trực tiếp |
8 |
4 |
24 |
28 |
3 |
Chi phí khác (bao bì đóng gói, xăng xe, phục vụ công tác thăm và tặng quà) |
0 |
0 |
8 |
8 |
|
Cộng |
50 |
4 |
74 |
78 |
V. Chính sách 5: Quy định đối tượng, mức quà, hình thức quà tặng nhân dịp ngày Quốc tế Người cao tuổi (01/10)
1. Đối tượng tặng quà chính sách và điều kiện, tiêu chí xác định đối tượng
- Người cao tuổi từ 101 tuổi trở lên có đăng ký thường trú tại Ninh Bình do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn và đề nghị lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà.
- Người cao tuổi đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập được lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà.
- Các cơ sở trợ giúp xã hội công lập được lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà, gồm 3 đơn vị: Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Nho Quan, Trung tâm phục hồi Chức năng tâm thần Ninh Bình, Trung tâm bảo trợ và Công tác xã hội.
2. Mức quà, hình thức quà tặng
- Quà tặng cho người cao tuổi từ 101 tuổi trở lên tiêu biểu được lãnh đạo tỉnh đến thăm trực tiếp. Mức quà: 2.500.000 đồng/người (trong đó quà bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng/người và quà tặng bằng hiện vật 500.000 đồng/người).
- Quà tặng cho người cao tuổi đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập được lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà. Mức quà: 360.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
- Quà tặng cho các cơ sở trợ giúp xã hội công lập được lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà. Mức quà: 6.000.000 đồng/đơn vị (trong đó bằng tiền mặt 5.000.000 đồng/đơn vị và bằng hiện vật 1.000.000 đồng/đơn vị).
3. Dự kiến kinh phí thực hiện hằng năm
STT |
Nội dung |
Số lượng (đv: suất) |
Kinh phí |
||
Quà hiện vật (đv: tr.đ) |
Quà tiền mặt (đv: tr.đ) |
Cộng (đv: tr.đ) |
|||
1 |
Quà tặng người cao tuổi từ 101 tuổi trở lên được lãnh đạo tỉnh đến thăm trực tiếp |
8 |
4 |
16 |
20 |
2 |
Quà tặng người cao tuổi đang nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập được lãnh đạo tỉnh đến thăm trực tiếp |
196 |
|
58,8 |
58,8 |
3 |
Quà tặng các cơ sở trợ giúp xã hội công lập được lãnh đạo tỉnh đến thăm trực tiếp |
3 |
3 |
15 |
18 |
4 |
Chi phí khác (bao bì đóng gói, xăng xe, phục vụ công tác thăm và tặng quà) |
|
|
8 |
8 |
|
Cộng: |
207 |
7 |
97,8 |
104,8 |
VI. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
Tổng kinh phí quà tặng của tỉnh tới các đối tượng nhân dịp các ngày Lễ, Tết, Ngày Thương binh - Liệt sĩ 27/7, Ngày Quốc tế Người cao tuổi và Ngày Quốc tế Thiếu nhi 01/6 hằng năm của tỉnh Ninh Bình, dự kiến nguồn kinh phí thực hiện hằng năm là: 24.921.800.000 đồng/năm (Bằng chữ: Hai mươi bốn tỷ chín trăm hai mươi mốt triệu tám trăm nghìn đồng).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.