ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 722/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 9 ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi;
Thực hiện kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại văn bản số 1710-KL/TU ngày 31/7/2020; ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại các Công văn: số 148/HĐND-KTNS ngày 07/7/2020 và số 240/HĐND-KTNS ngày 19/10/2020; đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại các Công văn: số 2014/STC-QLGCS ngày 26/8/2020 và số 2165/STC-QLGCS ngày 11/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
a) Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Không áp dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước.
b) Phạm vi điều chỉnh:
Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh là các loại xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc từ ngân sách (kể cả viện trợ, biếu tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu nhà nước) theo quy định của pháp luật, cụ thể:
- Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu...).
- Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra giao thông, xe phục vụ tang lễ...).
- Xe ô tô tải.
- Xe ô tô bán tải.
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị: (Chi tiết như Phụ lục số 01 kèm theo).
3. Mức giá tối đa mua xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi: (Chi tiết như Phụ lục số 02 kèm theo).
4. Xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù: Trường hợp cần thiết phải trang bị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá tối đa trước khi quyết định áp dụng.
5. Riêng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, người đứng đầu đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị.
6. Nguồn kinh phí mua xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi:
- Nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn kinh phí khác theo quy định.
Điều 2. Căn cứ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi có nhu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng phải rà soát, cân nhắc sự cần thiết, phương thức quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trước khi đề nghị trang bị xe ô tô chuyên dùng bảo đảm thiết thực, hiệu quả tránh lãng phí, đúng quy định của pháp luật, báo cáo Sở Tài chính để tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi tổng hợp, xử lý và báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 13/03/2015, Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Hội, đoàn thể; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 722/QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Đối tượng sử dụng |
Chủng loại xe |
Số lượng tối đa (xe) |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
||
|
4 |
||
|
Phục vụ công tác chỉ đạo |
Xe bán tải |
1 |
|
Xe phục vụ đưa đón cán bộ lão thành cách mạng |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
Xe phục vụ đưa đón đối tượng chính sách |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
Xe phục vụ đưa đón cán bộ lão thành cách mạng, đối tượng chính sách (phục vụ Văn phòng) |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
2 |
||
|
Phục vụ công tác chỉ đạo |
Xe bán tải |
1 |
|
Xe phục vụ Đoàn giám sát |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
2 |
||
|
Phục vụ công tác chỉ đạo |
Xe bán tải |
1 |
|
Xe đưa đón Đoàn |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
1 |
||
|
Phục vụ đoàn giám sát và chở đại biểu đi tiếp xúc cử tri |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
4 |
||
5.1 |
Trung tâm điều dưỡng người có công |
|
|
|
Đưa đón người có công |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
Phục vụ người có công có gắn thiết bị chuyên dùng |
Xe cứu thương |
1 |
5.2 |
Trung tâm Công tác xã hội tỉnh |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
5.3 |
Trường Trung cấp nghề tỉnh Quảng Ngãi (Kể cả Trường Trung cấp nghề huyện Đức Phổ) |
|
|
|
Chở giáo viên, sinh viên đi thực tế |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
4 |
||
6.1 |
Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh |
|
|
|
Xe làm sân khấu biểu diễn của đội Thông tin lưu động |
Xe có gắn thiết bị |
1 |
6.2 |
Đoàn ca múa nhạc dân tộc tỉnh |
|
|
|
Xe chở diễn viên đi biểu diễn |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
6.3 |
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu TDTT tỉnh |
|
|
|
Xe chở vận động viên đi tập huấn và thi đấu |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
6.3 |
Trường Năng khiếu TDTT tỉnh |
|
|
|
Xe chở giáo viên và học sinh đi tập huấn và thi đấu |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
1 |
||
|
Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh |
|
|
|
Xe chở tài liệu lưu trữ |
Xe ô tô tải |
1 |
|
1 |
||
|
Xe phục vụ chở đề, bài thi tốt nghiệp, tuyển sinh |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
2 |
||
9.1 |
Thanh tra Sở (Văn phòng sở) |
|
|
|
Phục vụ công tác thanh tra chuyên ngành, vận chuyển mẫu... |
Xe bán tải |
1 |
9.2 |
Trung tâm Ứng dụng và DVKH Công nghệ |
|
|
|
Xe chở thiết bị kiểm định, đo lường chất lượng |
Xe bán tải |
1 |
|
17 |
||
10.1 |
Văn phòng Sở |
|
|
|
Xe dùng hộ đê, phòng chống lụt bão |
Xe ô tô có gắn thiết bị chuyên dùng |
1 |
10.2 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh |
|
|
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra |
Xe bán tải |
1 |
10.3 |
Văn phòng Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra, giám sát |
Xe bán tải |
3 |
10.4 |
Hạt kiểm lâm Bình Sơn |
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra |
Xe bán tải |
1 |
10.5 |
Hạt kiểm lâm Trà Bồng |
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra |
Xe bán tải |
1 |
10.6 |
Hạt kiểm lâm Sơn Hà |
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra |
Xe bán tải |
1 |
10.7 |
Hạt kiểm lâm Ba Tơ |
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra |
Xe bán tải |
1 |
10.8 |
Hạt kiểm lâm Đức Phổ |
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra |
Xe bán tải |
1 |
10.9 |
Hạt kiểm lâm Sơn Tây |
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra |
Xe bán tải |
1 |
10.10 |
Hạt kiểm lâm Minh Long |
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra |
Xe bán tải |
1 |
10.11 |
Hạt kiểm lâm Tư Nghĩa |
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra |
Xe bán tải |
1 |
10.12 |
Hạt kiểm lâm Nghĩa Hành |
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra |
Xe bán tải |
1 |
10.13 |
Hạt kiểm lâm Mộ Đức |
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra |
Xe bán tải |
1 |
10.14 |
Hạt kiểm lâm liên huyện Sơn Tịnh - thành phố |
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra |
Xe bán tải |
1 |
10.15 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
|
|
|
Xe đông lạnh chở vắc xin phòng chống dịch |
Xe bán tải, xe ô tô tải |
1 |
|
6 |
||
|
Thanh tra Sở |
|
6 |
|
Phục vụ công tác tuần tra lưu động và giải tỏa khắc phục sự cố giao thông |
Xe ô tô có gắn thiết bị chuyên dùng |
2 |
|
Phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát công trình giao thông và trật tự an toàn giao thông; giải tỏa khắc phục sự cố giao thông |
Xe ô tô có gắn thiết bị chuyên dùng |
3 |
|
Phục vụ công tác kiểm tra cân tải trọng |
Xe ô tô khác có kết cấu đặc biệt, xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng |
1 |
|
6 |
||
12.1 |
Văn phòng BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
|
|
|
Xe đưa đón cán bộ làm việc tại KKT Dung Quất |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
3 |
12.2 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất Dung Quất |
|
|
|
Xe đưa đón cán bộ làm việc tại KKT Dung Quất |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
12.3 |
Ban QLDA ĐT và XD Khu kinh tế Dung Quất |
|
|
|
Xe đưa đón cán bộ làm việc tại Khu đô thị Vạn Tường |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
12.4 |
Trung tâm Hỗ trợ Kỹ thuật Nông - Lâm nghiệp Dung Quất |
|
|
|
Xe phục vụ chăm sóc cây xanh và xe phục vụ công tác quản lý trật tự đô thị |
Xe bán tải, xe ô tô tải |
1 |
|
4 |
||
|
Xe truyền hình trực tiếp bắn tín hiệu vệ tinh |
Xe ô tô khác có kết cấu đặc biệt, xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng |
1 |
|
Xe gắn thiết bị phát thanh trực tiếp |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
Xe ô tô chở diễn viên ca nhạc, văn nghệ |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
Xe truyền hình lưu động (trực tiếp) |
Xe ô tô khác có kết cấu đặc biệt, xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng |
1 |
|
1 |
||
|
Phục vụ đưa đón các đoàn |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
1 |
||
|
Xe chở giáo viên, sinh viên đi thực tế, thực tập |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
1 |
||
|
Xe chở giáo viên, sinh viên đi thực tế, thực tập |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
|
1 |
||
|
Xe chở giáo viên, sinh viên đi thực tế, thực tập |
Xe trên 16 chỗ ngồi |
1 |
1 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Quảng Ngãi (Cụ thể: Văn phòng huyện, Văn phòng thị xã, Văn phòng thành phố) |
|
|
|
Xe phục vụ công tác chỉ đạo |
Xe bán tải |
2 |
2 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
Xe phát thanh, tuyên truyền lưu động |
Xe bán tải, xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng |
1 |
3 |
Các phòng ban chuyên môn hoặc đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố Quảng Ngãi |
|
|
3.1 |
Công tác kiểm tra trật tự đô thị cấp huyện, thị xã (Đội quản lý trật tự đô thị cấp huyện, thị xã hoặc đơn vị khác quản lý) |
|
|
|
Xe phục vụ công tác quản lý trật tự đô thị |
Xe tải, xe bán tải |
1 |
3.2 |
Công tác kiểm tra trật tự đô thị thành phố |
|
|
|
Xe phục vụ công tác quản lý trật tự đô thị (Việc sử dụng xe phải phù hợp giữa yêu cầu thực tế với việc quản lý và vận hành phương tiện “biên chế vận hành”) |
Xe tải, xe bán tải |
1 xe/phường, xã thuộc thành phố |
3.3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Quảng Ngãi (trong trường hợp không thuê dịch vụ) |
|
|
|
Xe ô tô vận chuyển, ép rác |
Xe tải, xe gắn thiết bị chuyên dùng |
Trang bị theo nhu cầu cấp thiết để phục vụ công tác vệ sinh môi trường của thành phố Quảng Ngãi (tối đa không quá 04 xe) |
3.4 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện đồng bằng, thị xã (trong trường hợp không thuê dịch vụ) |
|
|
|
Xe ô tô vận chuyển, ép rác |
Xe tải, xe gắn thiết bị chuyên dùng |
Trang bị theo nhu cầu cấp thiết để phục vụ công tác vệ sinh môi trường của các huyện đồng bằng, thị xã (tối đa không quá 03 xe) |
3.5 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện Miền núi và huyện Lý Sơn (trong trường hợp không thuê dịch vụ) |
|
|
|
Xe ô tô vận chuyển, ép rác |
Xe tải, xe gắn thiết bị chuyên dùng |
Trang bị theo nhu cầu cấp thiết để phục vụ công tác vệ sinh môi trường của các huyện Miền núi và huyện Lý Sơn (tối đa không quá 2 xe) |
(Kèm theo Quyết định số: 722/QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Chủng loại |
Mức giá tối đa |
1 |
Xe bán tải |
720.000.000 đồng. |
2 |
Xe tải thùng dưới 750 kg |
246.400.000 đồng. |
3 |
Xe tải thùng dưới 1 tấn |
280.000.000 đồng. |
4 |
Xe tải thùng dưới 1,25 tấn |
313.600.000 đồng. |
5 |
Xe tải thùng dưới 1,5 tấn |
347.200.000 đồng. |
6 |
Xe tải thùng dưới 2 tấn |
392.000.000 đồng. |
7 |
Xe tải thùng dưới 2,5 tấn |
436.800.000 đồng. |
8 |
Xe tải thùng dưới 3 tấn |
481.600.000 đồng. |
9 |
Xe tải thùng dưới 3,5 tấn |
537.600.000 đồng. |
10 |
Xe tải thùng dưới 4 tấn |
582.400.000 đồng. |
11 |
Xe tải thùng dưới 4,5 tấn |
638.400.000 đồng. |
12 |
Xe tải thùng dưới 5,5 tấn |
683.200.000 đồng. |
13 |
Xe tải thùng dưới 6,5 tấn |
739.200.000 đồng. |
14 |
Xe tải thùng dưới 7,5 tấn |
795.200.000 đồng. |
15 |
Xe tải thùng dưới 8,5 tấn |
851.200.000 đồng. |
16 |
Xe tải thùng dưới 9,5 tấn |
918.400.000 đồng. |
17 |
Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 30 chỗ) |
920.000.000 đồng. |
18 |
Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 35 chỗ) |
1.130.000.000 đồng. |
19 |
Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 40 chỗ) |
1.340.000.000 đồng. |
20 |
Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 45 chỗ) |
1.560.000.000 đồng. |
21 |
Xe ô tô trên 16 chỗ (loại dưới 50 chỗ) |
1.770.000.000 đồng. |
22 |
Xe ô tô cứu thương |
1.080.000.000 đồng |
23 |
Xe ô tô khác có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu,...); Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra giao thông, xe phục vụ tang lễ,...) |
Theo giá thị trường |
* Ghi chú: Giá xe ô tô nêu trên chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.