ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 722/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 25 tháng 4 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định 32/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quy chế cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30/08/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây dựng ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNG ngày 06/9/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn trình tự, thủ tục mở chính thức, mở mới, nâng cấp cửa khẩu, đường qua lịa biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD, ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông báo số 16/TB-UBND ngày 02/01/2015 của UBND tỉnh Hà Giang Thông báo Kết luận phiên họp Thường trực UBND tỉnh tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Báo cáo số 28/BC-SXD ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Sở Xây dựng báo cáo kết quả thẩm định Đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng cửa khẩu Phó Bảng (Việt Nam) - Đổng Cán (Trung Quốc), giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng cửa khẩu Phó Bảng (Việt Nam) - Đổng Cán (Trung Quốc), giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn 2030.
2. Loại quy hoạch: Quy hoạch chi tiết xây dựng.
3. Chủ đầu tư: Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh Hà Giang.
4. Nguồn vốn đầu tư: vốn ngân sách nhà nước.
5. Địa điểm xây dựng: Thị trấn Phó Bảng, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
6. Quy mô, phạm vi nghiên cứu quy hoạch:
- Quy mô: Diện tích lập quy hoạch: 18 ha; Quy mô dân số 500 dân vào năm 2030.
- Ranh giới lập quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp xã Sủng Là, huyện Đồng Văn.
+ Phía Tây giáp xã Phố Là, huyện Đồng Văn.
+ Phía Nam giáp trung tâm thị trấn Phó Bảng, huyện Đồng Văn.
+ Phía Bắc giáp cửa khẩu Đổng Cán huyện Ma Ngán Sán, tỉnh Vân Nam Trung Quốc.
7. Tổ chức tư vấn: Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng SKYLINE.
8. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa nội dung tại Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30/08/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020; Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 3/01/2013 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Giang đến năm 2020.
- Đưa ra giải pháp cụ thể đạt được các mục tiêu đề ra giai đoạn từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, đáp ứng các tiêu chí là cặp lối mở biên giới, nhằm phát huy các thế mạnh, khai thác các tiềm năng kinh tế, thương mại- du lịch.
- Là điểm quy tụ dân cư tập trung, làm cơ sở cho các chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo trình tự quản lý đầu tư xây dựng hiện hành và làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch.
9. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
9.1. Mục tiêu:
- Xây dựng phát triển kinh tế biên mậu, ổn định dân cư biên giới nhằm thực hiện xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào các dân tộc.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giao lưu kinh tế biên giới, dịch vụ xuất khẩu hàng hóa và du lịch.
- Tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho nhân dân.
- Bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới, xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, giữ vững ổn định chính trị và an toàn xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, xây dựng hệ thống chính trị ngày càng vững mạnh.
- Xác định cơ sở pháp lý cho việc quản lý và đầu tư xây dựng.
9.2. Nhiệm vụ: Quy hoạch khu vực thành điểm quy tụ dân cư tập trung gắn với lối mở biên giới, đảm bảo hoạt động thương mại, phát triển kinh tế biên mậu.
10. Nội dung lập quy hoạch:
- Tính chất khu vực quy hoạch: Điểm quy tụ dân cư tập trung gắn với lối mở biên giới nằm trong hệ thống các đường qua lại biên giới đất liền giữa tỉnh Hà Giang (Việt Nam) với tỉnh Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc).
- Quy mô dân số 500 người.
- Khu vực cửa khẩu: Quy hoạch theo Nghị định 32/2005/NĐ-CP quy định.
- Quy hoạch theo quy mô lối mở, đầu tư xây dựng đường giao thông, mặt bằng, bãi đỗ xe, hệ thống cấp nước, cấp điện, khu hành chính của lối mở nhằm phục vụ cho hoạt động thương mại, phát triển kinh tế biên mậu.
11. Đặc điểm hiện trạng tự nhiên và xây dựng:
11.1. Điều kiện tự nhiên: Cửa khẩu nằm trong tổng thể Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, địa hình núi cao và phức tạp, độ chia cắt lớn tạo thành một thung lũng hẹp nằm xen kẽ các dãy núi đá vôi. Độ cao trung bình từ 1.700-1.800m so với mặt nước biển, giao thông đi lại khó khăn, địa hình chia cắt.
Do địa hình đặc thù nằm ở khu vực có độ sâu cao so với mặt nước biển, có nhiều dãy núi đá vôi với độ thẩm thấu cao, các nguồn nước rất hạn chế, nước mặt phụ thuộc vào mùa mưa, việc khai thác nước mặt khó khăn, hiện chưa có nghiên cứu nào đánh giá về trữ lượng nước ngầm của thị trấn.
Cửa khẩu Phó Bảng cách trung tâm thành phố Hà Giang hơn 121km, cách trung tâm huyện Đồng Văn 30km.
11.2. Thực trạng đất xây dựng:
Khu vực quy hoạch không có nhà dân sinh sống, ngoài trạm biên phòng hiện tại và 1 số hộ nằm sát ranh giới quy hoạch trên trục đường xuống thị trấn Phó Bảng. Diện tích chủ yếu là rừng núi tự nhiên chiếm hơn 33% diện tích khu vực nghiên cứu. Diện tích đất cho các công trình cơ sở hạ tầng còn ít. Khu vực chưa xây dựng ngoài con đường giao thông chính nối liền thị trấn Phó Bảng lên mốc biên giới và một số bể chứa nước phục vụ nhu cầu người dân.
Trạm biên phòng cũ nằm sát ranh giới quy hoạch là các căn nhà cấp 4, đã cũ và xuống cấp, không đáp ứng được nhu cầu hoạt động khi cửa khẩu phát triển trong thời gian tới.
11.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
- Hệ thống giao thông: Hiện tại khu vực cửa khẩu có trục đường chính từ ngã ba chợ đến cửa khẩu dài 3,5km, nền đường 10m, mặt đường dải nhựa rộng 7,5m. Trong đó đoạn nằm trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch dài 1km. Ngoài ra tuyến nội thị từ ngã ba trạm Hải quan đến ngã ba chợ dài 0,8km, mặt đường rải nhựa rộng 4,5m (không có hè, rãnh do đi qua tuyến phố cổ).
- Cấp điện: Khu vực chưa có hệ thống điện nhưng đường điện đã được dẫn tới trạm biên phòng nằm tiếp giáp khu vực quy hoạch.
- Cấp nước: Trên địa bàn chưa có hệ thống cấp nước, ngoài 1 số bể chứa nước mưa nhỏ phục vụ nhu cầu tưới tiêu, sinh hoạt của người dân nằm sát ranh giới quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước: Thoát nước khu vực hoàn toàn là thoát nước tự nhiên theo độ dốc địa hình và thẩm thấu tự nhiên.
- Vệ sinh môi trường: Chưa được chú trọng
- Hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh và truyền hình: Không có.
12. Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật:
* Chỉ tiêu nhà ở: 15-25m2 sàn/người
* Chỉ tiêu cây xanh: 4m2/người
* Chỉ tiêu đất giao thông : 15-20%
* Chỉ tiêu cấp nước: 80L/ng.ngđ.
* Cấp điện:
- Nguồn điện: Điện lưới quốc gia
- Chỉ tiêu cấp điện: 400KWh/ng.năm.
* Thoát nước bẩn VSMT:
- Chỉ tiêu nước thải lấy bằng chỉ tiêu cấp nước
- Rác thải: 0,8 kg/ng.ng. Thu gom =85%
13. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Quy hoạch phát triển không gian:
- Không gian chính của cửa khẩu Phó Bảng là trục giao thông chính, đảm bảo giao thông thuận tiện, trục không gian liên kết xuyên suốt các khu chức năng chính của khu vực: Barie, trạm kiểm soát liên ngành, khu trung tâm thương mại dịch vụ, các công trình trọng điểm khác và các khu dân cư.
- Các khu chức năng liên kết mật thiết với khu vực trung tâm, không gian trung tâm được tổ chức giật cấp theo địa hình tự nhiên vừa tạo được môi trường thông thoáng vừa đảm bảo an toàn, ổn định địa chất và bảo vệ được môi trường sinh thái.
- Phân khu chức năng bao gồm:
* Khu vực cửa khẩu:
1. Barie
2. Trạm biên phòng: Là nơi kiểm tra, kiểm soát, hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và giám sát các hoạt động ra vào khu vực cửa khẩu đối với người, phương tiện xuất, nhập cảnh qua biên giới
3. Trụ sở hành chính: Trụ sở liên ngành Hải quan, Kiểm dịch: kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hóa xuất, nhập cảnh qua biên giới. Hành chính lối mở: nơi làm việc của chính quyền xã, khu lối mở. Phòng họp.
4. Kho, bãi ngoại quan, lưu hàng xuất - nhập: khu vực kho, bãi tập kết hàng chờ xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Trung tâm thông tin liên lạc: nơi làm việc, giao dịch của bưu điện.
6. Chợ, khu kinh doanh tư nhân: khu vực dành cho các hoạt động thương mại, dịch vụ.
7. Bãi đỗ xe: khu vực bãi xe, bến đậu.
8. Đất dự phòng: khu dự trữ cho công trình dự kiến xây dựng.
* Khu vực dân sinh - Phụ trợ:
1. Trạm y tế
2. Trường mầm non
3. Khu dân cư
4. Hội trường thôn
5. Đất công viên, cây xanh
6. Công trình hạ tầng kỹ thuật: khu vực dành cho các công trình cấp điện, cấp nước...
7. Điểm tập kết rác thải
- Yêu cầu quy hoạch: Hạn chế việc thu hồi đất (nhất là diện tích đất nông nghiệp, đất ruộng, đất trồng cây lâu năm...) Tận dụng tối đa địa hình hiện tại, hạn chế việc san ủi mặt bằng. Quy hoạch các khu chức năng của lối mở khoa học, phù hợp với đặc điểm riêng của khu vực quy hoạch.
- Tổ chức không gian quy hoạch: Việc tổ chức bố cục không gian được tổ chức theo nguyên tắc sau:
+ Tôn trọng cảnh quan tự nhiên, cốt nền tổ chức giật cấp theo địa hình hiện trạng, hạn chế khối lượng đào đắp.
+ Các công trình nhà ở, dịch vụ thương mại, công trình công cộng, văn hóa thể thao nằm trên các trục đường trên phải có quy định chặt chẽ về tầng cao cũng như kiểu dáng kiến trúc, trong đó đặc biệt chú trọng những nơi có điểm nhìn tốt.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật như: Chuẩn bị kỹ thuật đô thị, quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
Quy hoạch sử dụng đất:
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
|
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch |
300.000 |
100 |
A |
Đất dân dụng |
123.135 |
41,05 |
1 |
Đất ở |
14.251 |
4,75 |
2 |
Đất trụ sở cơ quan |
1.985 |
0,66 |
3 |
Đất công trình công cộng |
6.078 |
2,03 |
4 |
Đất y tế |
704 |
0,23 |
5 |
Đất trường mẫu giáo |
1.195 |
0,40 |
6 |
Đất cây xanh |
4.857 |
1,62 |
7 |
Đất kho bãi |
4.806 |
1,60 |
8 |
Đất hạ tầng kỹ thuật (bao gồm ta luy) |
45.982 |
14,99 |
9 |
Đất giao thông (bao gồm bãi đỗ xe) |
26.211 |
8,74 |
10 |
Đất quân sự |
2.431 |
0,81 |
11 |
Đất nghĩa trang |
756 |
0,25 |
12 |
Đất dự phòng |
13.879 |
4,63 |
B |
Đất ngoài dân dụng |
44.034 |
14,68 |
1 |
Đất hoa màu |
6.570 |
2,19 |
2 |
Đất rau màu |
2.053 |
0,68 |
3 |
Đất cây bụi |
5.324 |
1,77 |
4 |
Đất rừng núi tự nhiên |
20.046 |
21,91 |
5 |
Đất trống, đá rải rác |
10.041 |
3,35 |
C |
Đất sắp xếp, quy tụ dân cư biên giới (Bao gồm một phần đất xây dựng taluy cho khu dân dụng) |
110.213 |
36,74 |
D |
Đất dự kiến xây Taluy cho khu quy tụ dân cư biên giới |
32.509 |
10,84 |
Thống kê các chỉ tiêu kỹ thuật các lô đất cụ thể:
Kí hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tầng cao TB |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ |
Diện tích XD (m2) |
Diện tích sàn XD (m2) |
Dân số (người) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
DO |
Đất ở chia lô |
14.251 |
|
|
|
|
|
|
DO01 |
Đất ở - Nhà chia lô |
1.851 |
2 |
75 |
1,5 |
1.388,25 |
2.776,50 |
66 |
DO02 |
Đất ở - Nhà chia lô |
1.260 |
2 |
75 |
1,5 |
945 |
1.890 |
49 |
DO03 |
Đất ở - Nhà chia lô |
1.260 |
2 |
75 |
1,5 |
945 |
1.890 |
49 |
DO04 |
Đất ở - Nhà chia lô |
966 |
2 |
75 |
1,5 |
724,50 |
1.449 |
42 |
DO05 |
Đất ở - Nhà chia lô |
966 |
2 |
75 |
1,5 |
724,50 |
1.449 |
42 |
DO06 |
Đất ở - Nhà chia lô |
1.284 |
2 |
75 |
1,5 |
963 |
1.926 |
49 |
DO07 |
Đất ở - Nhà chia lô |
2.295 |
2 |
75 |
1,5 |
1.721,25 |
3.442,50 |
70 |
DO11 |
Đất ở - Nhà chia lô |
1.591 |
2 |
75 |
1,5 |
1.193,25 |
2.386,50 |
53 |
DO |
Đất ở biệt thự |
|
|
|
|
|
|
|
DO08 |
Đất ở-Nhà biệt thự |
2.553 |
2 |
30 |
0,6 |
765,90 |
1.531,80 |
36 |
DO09 |
Đất ở - Nhà biệt thự |
1.193 |
2 |
30 |
0,6 |
357,90 |
715,80 |
16 |
DO10 |
Đất ở-Nhà biệt thự |
2.167 |
2 |
30 |
0,6 |
650,10 |
1.300,20 |
28 |
CQ |
Đất trụ sở cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
CQ |
Trụ sở chính quyền cửa khẩu |
1.985 |
2 |
25 |
0,5 |
496,25 |
992,50 |
|
CC |
Đất công trình công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
CC01 |
Chợ cửa khẩu |
2.080 |
1 |
25 |
0,25 |
702 |
702 |
|
CC02 |
Phòng giao dịch ngân hàng |
459 |
1 |
30 |
0,3 |
137,70 |
137,70 |
|
CC03 |
Trung tâm thông tin liên lạc |
591 |
1 |
30 |
0,3 |
177,30 |
177,30 |
|
CC04 |
Khu thương mại - dịch vụ |
1.782 |
2 |
20 |
0,4 |
356,40 |
712,80 |
|
CC05 |
Hội trường thôn |
438 |
1 |
35 |
0,35 |
153,30 |
153,30 |
|
YT |
Đất y tế |
|
|
|
|
|
|
|
YT |
Trạm y tế khu vực cửa khẩu |
704 |
1 |
25 |
0,25 |
176 |
176 |
|
MG |
Đất trường mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
MG |
Trường mẫu giáo cửa khẩu |
1.195 |
1 |
20 |
0,2 |
239 |
239 |
|
CX |
Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
|
CC01 |
Vườn hoa mốc 393 |
308 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
CC02 |
Vườn hoa mốc 394 |
2.717 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
CC03 |
Vườn hoa trung tâm cửa khẩu |
946 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
CC04 |
Cây xanh, thể dục khu ở |
626 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
CC05 |
Cây xanh cửa ngõ giao thông |
260 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
KB |
Đất kho bãi |
|
|
|
|
|
|
|
KB01 |
Đất kho bãi hàng hóa |
2,484 |
1 |
20 |
0.2 |
496.80 |
496.80 |
|
KB02 |
Đất kho bãi vận tải |
2,322 |
1 |
5 |
0.05 |
116.1 |
116.1 |
|
KT |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
KT01 |
Trạm cấp nước sạch |
400 |
1 |
40 |
0,4 |
160 |
160 |
|
KT01 |
Trạm điện |
255 |
1 |
35 |
0,35 |
89,25 |
89,25 |
|
KT01 |
Trạm xử lý nước thải |
332 |
1 |
40 |
0,4 |
132,80 |
132,80 |
|
|
Đất giao thông tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
P01 |
Bãi dừng đỗ xe trạm gác |
178 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
P02 |
Bãi dừng đỗ xe trạm gác |
245 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
P03 |
Bãi đỗ xe trung tâm |
848 |
1 |
15 |
0,15 |
127,20 |
127,20 |
|
|
Đất quân sự |
|
|
|
|
|
|
|
QS01 |
Trạm gác bagie |
33 |
1 |
70 |
0,7 |
23,10 |
23,10 |
|
QS02 |
Trạm biên phòng |
1.800 |
2 |
25 |
0,5 |
450 |
900 |
|
QS03 |
Quốc môn + Trạm liên ngành |
598 |
3 |
70 |
2,1 |
418,60 |
1.255,80 |
|
|
Đất dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
DP01 |
Đất dự trữ xây dựng |
4.296 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
DP02 |
Đất dự trữ xây dựng |
2.528 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
DP03 |
Đất dự trữ xây dựng |
7.055 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
14. Kiến trúc công trình:
- Hình thức kiến trúc hiện đại kết hợp truyền thống, phù hợp bản sắc văn hóa địa phương. Hình khối công trình đơn giản. Màu sắc tươi sáng, tránh các màu nóng, chói như đỏ, đen, tím...
- Với công trình trụ sở chính quyền cửa khẩu yêu cầu hình thức kiến trúc hài hòa, trang nghiêm, kiến trúc mái dốc. Mặt tiền công trình sơn màu sáng, nhã nhặn.
- Công trình trạm biên phòng có hình thức kiến trúc đơn giản, khỏe khoắn, mặt tiền không quá 60% là kính. Màu sắc công trình có thể dùng màu ve vàng.
- Các công trình công cộng hình thức kiến trúc hài hòa. Trạm y tế màu sắc nhã nhặn, tạo cảm giác thoải mái. Trường mẫu giáo hình thức kiến trúc và màu sắc vui tươi, sáng sủa.
- Chợ và kho bãi xây dựng hình khối kiến trúc đơn giản, thông thoáng, màu sắc hài hòa.
* Các khối chức năng được quy hoạch cụ thể như sau:
STT |
Công trình |
Chức năng |
Quy mô |
A |
Khu vực cửa khẩu |
||
1 |
Barie |
|
|
2 |
Quốc môn + Trạm kiểm soát liên ngành |
- Quốc môn - Khu vực kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hóa xuất, nhập qua biên giới. - Kiểm dịch. - Khu vực nhà chờ làm thủ tục. - Khu vực làm thủ tục xuất, nhập của các cơ quan chức năng. - Trụ sở làm việc của cơ quan liên quan. |
3 tầng |
3 |
Trạm biên phòng |
Kiểm tra, kiểm soát, hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và giám sát các hoạt động ra vào khu vực cửa khẩu đối với người, phương tiện xuất, nhập cảnh và nhập khẩu trong khu vực cửa khẩu. |
2 tầng |
4 |
Trụ sở hành chính |
- Cơ quan xã và chính quyền khu cửa khẩu. - Phòng họp lớn. |
2 tầng |
5 |
Kho bãi ngoại quan + lưu hàng xuất |
- Khu vực kho, bãi tập kết hàng chờ xuất khẩu, nhập khẩu. |
1 tầng |
6 |
Trung tâm thông tin liên lạc |
- Trụ sở làm việc + giao dịch của bưu điện. |
1 tầng |
7 |
Chợ + Khu kinh doanh tư nhân |
- Khu vực dành cho các hoạt động thương mại + Các ki ốt bán hàng. |
1 tầng |
8 |
Đãi đỗ xe |
- Khu vực bãi xe, bến đậu. |
1 tầng |
9 |
Đất dự phòng |
- Khu vực dành cho công trình dự kiến xây dựng sau này. |
|
10 |
Đất sắp xếp quy tụ dân cư biên giới |
- Khu vực dành cho dự án quy tụ dân cư biên giới. |
|
B |
Khu vực dân sinh - phụ trợ |
||
1 |
Trạm y tế |
|
1 tầng |
2 |
Trường mầm non |
|
1 tầng |
3 |
Dân cư |
|
1-2 tầng |
4 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
- Khu vực dành cho các công trình cấp điện, cấp nước... |
1 tầng |
5 |
Hội trường thôn |
- Hội trường của thôn, bản. |
1 tầng |
6 |
Điểm tập kết rác thải |
|
|
- Nhà dân: Cos nền cao +0,45 m so với mặt sàn, tầng 1 cao 3,9m; tầng 2 cao 3,6m. Khuyến khích lựa chọn các mẫu nhà truyền thống của khu vực phù hợp với phong tục tập quán địa phương.
15. Thiết kế đô thị:
- Khoảng lùi chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: Khoảng lùi đối với từng lô đất và trục đường phải tuân thủ các quy định về chỉ giới xây dựng đã được quy định cụ thể trên từng tuyến đường như:
- Khoảng lùi đối với các công trình nhà ở từ 0 - 1,5m. Đối với nhà chia lô trên tuyến đường trục chính khu vực do hạn chế quỹ đất xây dựng có thể không yêu cầu về khoảng lùi tối thiểu. Riêng với các dãy nhà biệt thự khoảng lùi tối thiểu là 1,5m.
- Các công trình công cộng, công trình hành chính khoảng lùi tối thiểu ³ 4m.
- Đối với các công trình như trụ sở chính quyền cửa khẩu, khu thương mại - dịch vụ khoảng lùi có thể được yêu cầu lớn hơn nhằm tạo không gian mở cho khu vực trung tâm.
STT |
Loại đường |
Lộ giới (m) |
Chiều dài (m) |
Khoảng lùi công trình |
1 |
Giao thông đối ngoại -trục chính khu vực (mặt cắt 1-1 ) |
13,5 |
510 |
1,5m - (4,0m) |
2 |
Giao thông đối ngoại - trục chính khu vực đoạn không đi qua khu dân cư (mặt cắt 1-1) |
10,5 |
220 |
|
3 |
Đường chính khu ở (mặt cắt 2-2) |
10,5 |
463 |
1,5m |
4 |
Đường phụ khu ở (mặt cắt 3-3) |
8,5 |
220 |
1,5m |
5 |
Đường phụ khu ở (mặt cắt 4-4) |
5,5 |
558 |
1,0m |
6 |
Đường trục chính đi qua cửa khẩu (mặt cắt 5-5) |
30 |
233 |
4,0m |
16. Quy hoạch hệ thống Hạ tầng kỹ thuật:
16.1. Quy hoạch giao thông:
* Giao thông động:
- Giao thông đối ngoại:
+ Nâng cấp, cải tạo trục đường chính nối từ trung tâm thị trấn Phó Bảng đến mốc 393 với quy mô đường cấp IV miền núi. Tiêu chuẩn thiết kế đường 40km/h với 2 làn xe. Tuyến đường trong đô thị, chiều dài 683m, nền đường 13,5m (mặt đường 2x3,75m, vỉa hè rộng 2 x 3,0m). Tuyến đường ngoài đô thị, chiều dài 275m, nền đường 10,5m (mặt đường 2x3,75m, lề đường 2x1,5m). Đoạn đầu tuyến từ biên giới, chiều dài 120m được mở rộng nền đường 21,5 (mặt đường 14m, vỉa hè phía mốc 394 rộng 6m, lề đường phía mốc 393 rộng 1,5m).
- Giao thông nội thị:
+ Quy hoạch tuyến đường chính khu ở, chiều dài 347m, quy mô tương đương đường cấp V miền núi, nền đường 10,5m (mặt đường 6,5m, vỉa hè 2x2,0m).
+ Quy hoạch tuyến đường phụ khu ở, chiều dài 220m, quy mô tương đương đường cấp V miền núi, nền đường 8,5m (mặt đường 5,5m, vỉa hè 2x1,5m).
+ Quy hoạch tuyến đường phụ khu ở, chiều dài 432m, quy mô tương đương đường cấp V miền núi, nền đường 5,5m (mặt đường 3,5m, vỉa hè 2x1,0m).
- Giải pháp thiết kế mạng lưới: Mạng lưới đường khu vực được thiết kế bám theo đường đồng mức.
* Giao thông tĩnh:
+ Bãi đỗ xe trung tâm (Diện tích: 848m2): Là bãi đỗ xe công cộng của toàn khu đô thị.
+ Bãi dừng đỗ xe trạm gác (Diện tích: 423m2): Là bãi dừng đỗ xe tạm thời dành cho các phương tiện cần làm các thủ tục xuất, nhập cảnh.
16.2 Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
Giải pháp san nền và kè:
- San nền tạo mặt bằng xây dựng các công trình theo phương án quy hoạch mở rộng mặt bằng trong phạm vi nghiên cứu, tính toán hợp lý. Với phương án tận dụng đất tại các khu vực đào để đổ xuống các khu vực trũng đắp tạo mặt bằng xây dựng các công trình, phát triển dân cư và các khu chức năng khác theo quy hoạch (nếu có vận chuyển đất đào, đắp cố gắng tìm vị trí gần nhất, khu vực đắp đất tại vị trí trũng để tạo mặt bằng). Cao độ cốt san nền được xác định cục bộ theo đường giao thông phù hợp với phương án quy hoạch, giảm thiểu tối đa khối lượng đào đắp.
- Quy hoạch hệ thống kè chắn đất: Để đảm bảo tính ổn định lâu dài. Khu vực trung tâm trung tâm cần xây dựng đồng bộ hệ thống kè. Xây dựng tuyến kè phía sau dãy nhà dân.
16.3 Quy hoạch thoát nước mưa:
Căn cứ vào địa hình tự nhiên và định hướng phát triển không gian, chia khu vực quy hoạch thành 02 khu vực:
Khu vực đồi núi bao quanh trung tâm đô thị: gồm các dãy núi đá bao quanh khu vực đô thị, với đặc điểm độ dốc lớn thì khi có mưa vận tốc và lưu lượng nước đổ xuống khu dân cư rất lớn. Do đó, sử dụng hệ thống mương hở dưới chân núi để thu gom và giảm tốc của dòng nước.
Hệ thống mương gồm mương thu nước đặt ở sườn đồi núi, mương hở thu nước đặt dọc trên đường trục chính không đi qua trung tâm đô thị, mương thu nước đặt dọc theo đường xuống bãi rác. Kích thước mương BxH=400x600 và BxH=500x700.
Khu vực trung tâm đô thị: gồm các khu vực đô thị đã san nền, với mật độ xây dựng cao. Khu vực này chủ yếu thu gom nước mưa trên mái và nước mưa dọc đường. Sử dụng mương đậy nắp đan. Nước mưa được thu gom bởi hệ thống ga thăm kết hợp ga thu nước trực tiếp.
Hệ thống mương được bố trí dọc các tuyến đường giao thông, tùy theo từng vị trí để bố trí mương đi trên vỉa hè hay dưới lòng đường. Đối với trục đường có vỉa hè rộng (>1.5m) có thể xây dựng mương trên vỉa hè; với khu vực đường có vỉa hè hẹp sẽ xây dựng mương đậy nắp đan đi dưới lòng đường, bên trên có sử dụng các ghi thu bằng gang hoặc thép. Kích thước mương BxH=400x600 và BxH=500x700.
Tại vị trí cống qua đường sử dụng cống hộp nhằm giảm chiều sâu chôn cống hoặc sử dụng cống tròn.
16.4. Quy hoạch cấp nước:
- Tính toán cấp nước theo tiêu chuẩn đô thị loại IV, V miền núi.Tổng nhu cầu dùng nước: Q = 110 m3/ngày đêm.
- Nguồn cấp nước thô cho khu xử lý nước lấy từ suối trong thị trấn Phó Bảng, cách vị trí khu xử lý khoảng 1,5 km. Tuyến nước thô sử dụng vật liệu ống HDPE, PE100 đường kính D110.
- Quy hoạch xây dựng 01 trạm cấp nước sinh hoạt, công suất 110m3/ngày đêm; 01 bể chứa nước dung tích 180m3, cao độ xây dựng +1.489m
- Xây dựng mới và hoàn chỉnh hệ thống cấp nước tự chảy. Vị trí thấp nhất trên tuyến có cao độ +1.441m. Cao độ xây dựng tại khu Trạm biên phòng, Barie không thể cấp nước tự chảy đến công trình, do đó xây dựng 01 bể chứa BTCT dung tích 5m3 và bơm tăng áp đưa nước đến két nước của công trình.
- Xây dựng tuyến ống truyền tải, phân phối và tuyến ống dịch vụ cấp nước theo dạng xương cá đấu nối từ trục chính dẫn tới các khu vực sử dụng. Tuyến ống truyền tải và phân phối (đường kính D75 – D110, vật liệu HDPE, PE100, PN8, độ sâu chôn ống 0,8m), hướng tuyến cấp nước dọc theo các tuyến đường giao thông quy hoạch, dẫn nước từ bể áp đến tuyến ống dịch vụ (đường kính D50-D63, vật liệu HDPE, PE100, PN8, độ sâu chôn ống 0,5m) cấp đến các nhu cầu dùng nước trong khu vực quy hoạch.
16.5. Quy hoạch cấp điện:
Quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống cấp điện đáp ứng nhu cầu phụ tải theo quy hoạch theo các giai đoạn phát triển.
- Tổng số trạm biến áp xây mới: 1 trạm công suất 180 KVA
- Tổng số đường dây 35KV làm mới: khoảng 1.500m
- Tổng số đường dây 0,4KV làm mới: khoảng 1.838m
- Hệ thống đèn chiếu sáng đô thị dùng đèn cao áp thủy ngân Sodium công suất 250W, cột bê tông ly tâm LT 7,5B (10,5B) được bố trí theo hệ thống đường giao thông chính của khu vực.
- Sử dụng nguồn điện trung thế 35kv hiện có dẫn tới các trạm biến áp khu vực và truyền đi theo mạng lưới điện sinh hoạt 0.4kv.
- Hoàn chỉnh mạng lưới điện trên cơ sở đường dây trung thế 35kv và hạ thế 0.4kv đảm bảo 100% người dân có điện sinh hoạt cũng như phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng trạm biến áp mới phía bên cạnh trạm biên phòng hiện tại, sau lớp nhà chia lô trong quy hoạch với công suất 180kv dẫn điện tới các khu ở, công trình công cộng, kho tàng, bến bãi; các trạm xử lý nước thải, nước sinh hoạt đảm bảo hoạt động ổn định.
- Trạm biến áp, đường dây điện được xây dựng đảm bảo chất lượng, có biện pháp cách ly an toàn tới sinh hoạt người dân.
- Điện chiếu sáng đi chung với lưới điện sinh hoạt bố trí trên các cột điện của mạng lưới điện đô thị.
- Bổ sung hoàn thiện các thiết bị chiếu sáng đô thị như đèn đường, đèn trong công viên, hay các dải cây xanh đường phố.
- Các thiết bị chiếu sáng được lắp đặt đảm bảo nhu cầu sinh hoạt cũng như an toàn trong giao thông song cũng phải tính toán tiết kiệm điện năng.
- Ánh sáng cũng cần được sử dụng trong quảng cáo trang trí tạo điểm nhấn về hình ảnh đô thị đang trên đà phát triển.
- Hệ thống chiếu sáng đô thị sử dụng chung lưới điện sinh hoạt 0.4kv, bố trí đi chung cột.
- Chiếu sáng bằng đèn thủy ngân cao áp 250 W (Quang thông 5,600lm).
- Đối với các đường ngõ xóm chiếu sáng bằng bóng đèn Com Pắc.
- Toàn bộ mạng lưới chiếu sáng đi nổi dùng dây ABC (4x10) - ABC (4x16).
16.6. Quy hoạch thoát nước bẩn và VSMT:
- Quy hoạch thoát nước thải:
+ Hệ thống thoát nước thải riêng biệt hệ thống thoát nước mưa. Nước sinh hoạt được xử lý cục bộ bằng hệ thống bể tự hoại của gia đình và công trình công cộng sau đó dẫn ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Vật liệu cống thu gom nước thải được làm bằng uPVC; HDPE hoặc BTCT tùy từng vị trí cụ thể. Vị trí cống thu gom nước thải được đặt trên vỉa hè (đối với các vị trí có vỉa hè rộng >1,5m) hoặc dưới lòng đường.
+ Nước thải sẽ được dẫn đến trạm xử lý. Quy hoạch xây dựng 01 trạm xử lý nước thải mỗi trạm có công suất 52m3/ng.đ tại khu vực có cao độ san nền +1.440m phục vụ xử lý cho các khu chức năng. Nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn quy định và được kết nối với hệ thống thoát nước của thị trấn Phó Bảng.
+ Đối với nước thải y tế: Đối với các nguồn nước thải có tính chất nguy hại cần được thu gom xử lý riêng. Đối với nước thải sinh hoạt (không nguy hại) sẽ được đấu nối với mạng lưới thu gom nước thải để xử lý tập trung tại trạm xử lý nước thải sinh hoạt của khu vực.
+ Đối với các hộ gia đình có tổ chức chăn nuôi tập trung, sẽ xử lý phân gia súc và nước rửa chuồng trại bằng các bể Biogas hoặc bể tự hoại cải tiến xử lý sơ bộ trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom.
- Vệ sinh môi trường:
+ Quá trình đầu tư xây dựng các công trình khi vận chuyển vật liệu phải có bạt che phủ, tập kết hợp lý vào các vị trí thuộc phạm vi xây dựng và thuận tiện cho công tác thi công, không làm ô nhiễm môi trường.
+ Thu gom chất thải rắn: Tại các công trình công cộng, chợ đều được bố trí các thùng rác công cộng ở trong khuôn viên các công trình này. Bố trí các điểm thu gom rác ở những khu vực có đông dân cư, khu vực chợ, rác được vận chuyển bằng xe chuyên dụng đến khu xử lý rác thải nằm cách khu cửa khẩu 2km về phía Nam (nằm ngoài phạm vi quy hoạch). Chất thải rắn được xử lý tại khu xử lý chất thải rắn.
17. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đảm bảo các hoạt động chức năng trong khu đô thị phải phù hợp với các tiêu chuẩn và pháp luật về môi trường của Việt Nam.
- Dự báo, đánh giá tác động xấu đối với môi trường của phương án quy hoạch chi tiết xây dựng cửa khẩu Phó Bảng làm cơ sở lựa chọn phương án quy hoạch tối ưu. Các vấn đề môi trường đã và chưa được giải quyết trong đồ án quy hoạch. Đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy hoạch. Đề xuất biện pháp quản lý, giám sát môi trường khu vực.
18. Dự toán kinh phí: (Khái toán sơ bộ).
STT |
Hạng mục |
Kinh phí (đồng) |
I |
Chi phí thực hiện quy hoạch |
125.455.120.000 |
A |
Hạ tầng kỹ thuật |
81.986.345.000 |
1 |
Giao thông |
50.515.878.000 |
2 |
Chuẩn bị kỹ thuật |
13.232.034.000 |
3 |
Cấp điện |
4.944.664.000 |
4 |
Cấp nước |
2.763.575.000 |
5 |
Thoát nước mưa |
2.792.595.000 |
6 |
Thoát nước thải |
6.497.600.000 |
7 |
Vệ sinh môi trường |
1.240.000.000 |
B |
Xây dựng công trình kiến trúc |
32.063.764.000 |
|
Cộng (A) + (B) |
114.050.109.000 |
|
Thuế VAT 10 % |
11.405.011.000 |
|
Cộng sau thuế |
125.455.120.000 |
II |
Quản lý Dự án, tư vấn ĐTXD, chi phí khác 10% |
12.545.512.000 |
III |
Dự phòng 10% |
13.800.063.000 |
|
Tổng kinh phí xây dựng |
151.801.000.000 |
(Bằng chữ: Một trăm năm mốt tỷ, tám trăm linh một triệu đồng).
19. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh Hà Giang.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng SKYLINE.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Hà Giang.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Hà Giang.
* Thời gian tiến độ lập quy hoạch:
- Lập Quy hoạch và phê duyệt quy hoạch: Quý I/2015.
- Triển khai thực hiện quy hoạch: Sau khi công bố quy hoạch và khả năng thực hiện của các dự án.
- Tổ chức công bố công khai Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng cửa khẩu Phó Bảng (Việt Nam) – Đổng Cán (Trung Quốc), giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn 2030.
- Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý, triển khai đồ án quy hoạch; tập trung huy động vốn đầu tư để thực hiện các dự án xây dựng theo đúng quy hoạch được phê duyệt.
- Quản lý, bàn giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng liên quan; nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí điều tra, khảo sát và lập hồ sơ quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
2. Các sở, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư trong quá trình triển khai, quản lý và thực hiện Đồ án quy hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm cửa tỉnh. Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Đồng Văn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.