ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 716/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 22 tháng 3 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 527/SNV-CCHC ngày 16/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (có các biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch để triển khai các nhiệm vụ trọng tâm đã được phê duyệt. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để Quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ NỘI VỤ
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
|||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
||||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
||||||
I |
Nhiệm vụ 1: Kiện toàn, sắp xếp bộ máy, nâng cao chất lượng công vụ, công chức |
||||||
1 |
Tham mưu ban hành Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Hòa Bình. |
Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
|
2 |
Tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo cấp Sở. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 5/2018 |
|
|
3 |
Trình UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 129-KH/TU ngày 06/02/2018 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh Hòa Bình thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TU Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 5/2018 |
|
|
4 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thi nâng ngạch công chức hành chính từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2018. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 4/2018 |
|
|
Công văn của UBND tỉnh đề nghị Bộ Nội vụ công nhận kết quả thi |
1 |
|
Tháng 7/2018 |
||||
5 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thi thăng hạng giáo viên từ hạng IV lên hạng III năm 2018. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 5/2018 |
|
|
Quyết định công nhận kết quả thi |
1 |
|
Tháng 10/2018 |
||||
6 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh kỳ họp thứ 6 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên và thành lập mới thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn II theo đề án 1084 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh |
1 |
|
Tháng 6/2018 |
|
|
7 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh kỳ họp thứ 6 bãi bỏ Nghị quyết HĐND tỉnh khóa XII, Kỳ họp thứ 8 ngày 16/01/1998 về việc ban hành tiêu chuẩn chính quyền cơ sở vững mạnh. |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh |
1 |
|
Tháng 6/2018 |
|
|
8 |
Nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và cán bộ công chức cấp xã. |
Biên bản nghiệm thu |
1 |
|
Tháng 9/2018 |
|
|
9 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về khoán kinh phí đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và xóm, tổ dân phố (thay thế Nghị quyết số 34/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh). |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh |
1 |
|
Tháng 11/2018 |
|
|
10 |
Hoàn thành phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực đối với các sở, ban, ngành. |
Quyết định của UBND tỉnh |
4 |
|
Tháng 11/2018 |
|
|
II |
Nhiệm vụ 2: Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng và công tác văn thư, lưu trữ |
||||||
1 |
Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 70 năm ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi thi đua ái quốc - ngày truyền thống thi đua yêu nước (11/6/1948 - 11/6/2018) và biểu dương điển hình tiên tiến, giai đoạn 2016 - 2020 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 4/2018 |
|
|
2 |
Tham mưu chỉ đạo thu thập tài liệu, tài liệu một số cơ quan, đơn vị vào lưu trữ lịch sử của tỉnh năm 2018 |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
|
3 |
Trình UBND tỉnh ban hành quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 4/2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
|||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
||||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
||||||
I |
Nhiệm vụ 1: Đẩy mạnh tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững |
||||||
1 |
Duy trì đảm bảo tốc độ tăng trưởng ngành |
Tăng trưởng giá trị sản xuất |
|
4,5 |
31/12/2018 |
|
|
2 |
Tăng số hộ dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. |
Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
|
91,5 |
31/12/2018 |
|
|
3 |
Tổng sản lượng cây lương thực có hạt |
Vạn tấn |
36 |
|
31/12/2018 |
|
|
4 |
Duy trì ổn định độ che phủ của rừng |
Độ che phủ của rừng |
|
50 |
31/12/2018 |
|
|
5 |
Tham mưu Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU, ngày 31/10/2008 của Ban chấp hành Đảng Bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. |
Dự thảo Báo cáo |
01 |
|
30/9/2018 |
|
|
6 |
Tham mưu thực hiện chỉ thị số 35-CT/TU, ngày 22/12/2017 của Ban thường vụ tỉnh Ủy về Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dồn điền, đổi thửa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. |
Văn bản |
01 |
|
30/11/2018 |
|
|
7 |
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình số 14-CT/TU, ngày 30/8/2017 của tỉnh Ủy về thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. |
Kế hoạch |
01 |
|
30/9/2018 |
|
|
II |
Nhiệm vụ 2: Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
||||||
1 |
Đẩy mạnh phong trào xây dựng nông thôn mới trên phạm vi toàn tỉnh |
Số tiêu chí NTM bình quân/xã tăng thêm |
01 |
|
31/12/2018 |
|
|
2 |
Số xã đạt 19 tiêu chí Nông thôn mới trong năm 2018 |
Số xã đạt |
06 |
|
31/12/2018 |
|
|
3 |
Tham mưu xây dựng Đề án "Chương trình Quốc gia mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020, định hướng đến 2030. |
Đề án |
01 |
|
30/11/2018 |
|
|
4 |
Số Hợp tác xã nông nghiệp thành lập mới năm 2018 |
HTX |
15 |
|
30/11/2018 |
|
|
5 |
Công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống |
Làng nghề |
01 |
|
30/11/2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(kèm
theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
|||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
||||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
||||||
I |
Nhiệm vụ 1: Công tác tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành |
||||||
1 |
Tham mưu cho Ban tổ chức Đại hội Thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình tổ chức thành công Lễ khai mạc và tổng kết Đại hội Thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình lần thứ VI năm 2018. |
Lễ khai mạc và tổng kết Đại hội TDTT tỉnh |
2 |
|
Quý I và II/2018 |
|
|
2 |
Tham mưu tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, triển khai Luật Du lịch sửa đổi năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Du lịch năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. |
Hội nghị |
1 |
|
Quý I/2018 |
|
|
3 |
Tham mưu cho UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo công tác gia đình tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thi hành Luật phòng chống bạo lực Gia đình (2008 - 2018) |
Báo cáo tổng kết 10 năm thi hành Luật phòng chống bạo lực Gia đình |
1 |
|
Quý II/2018 |
|
|
4 |
Tổ chức thành công Liên hoan Tuyên truyền cổ động tỉnh Hòa Bình năm 2018; Liên hoan Nghệ thuật quần chúng các Đội văn nghệ tiêu biểu tỉnh Hòa Bình năm 2018. |
Liên hoan tuyên truyền cổ động và Liên hoan các Đội văn nghệ tiêu biểu |
2 |
|
Năm 2018 |
|
|
II |
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực ngành năm 2018 được HĐND, UBND tỉnh giao |
||||||
1 |
Lĩnh vực Du lịch |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổng doanh thu từ du lịch |
Tỷ đồng |
1.464 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
1.2 |
Khách thăm quan du lịch |
Lượt khách |
2.550.000 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
|
- Khách trong nước |
Lượt khách |
2.240.000 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
|
- Khách quốc tế |
Lượt khách |
310.000 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
2 |
Lĩnh vực Văn hóa |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Số hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa |
Hộ gia đình |
163.000 |
78 |
Tháng 12/2018 |
|
|
2.2 |
Số làng, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa |
Số làng, bản, khu phố |
1.345 |
65,2 |
Tháng 12/2018 |
|
|
2.3 |
Số cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn văn hóa. |
Số cơ quan, đơn vị doanh nghiệp |
1.340 |
88 |
Tháng 12/2018 |
|
|
3 |
Lĩnh vực Thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Số người rèn luyện Thể dục thể thao thường xuyên |
Tỷ lệ so với dân số tỉnh |
253.840 |
31 |
Tháng 12/2018 |
|
|
3.2 |
Số người đạt chế độ rèn luyện thể dục thể thao theo tiêu chuẩn |
Số người |
66.687 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
3.3 |
Số hộ Gia đình thể thao |
Tỷ lệ hộ so với toàn tỉnh |
48.370 |
23,8 |
Tháng 12/2018 |
|
|
3.4 |
Vận động viên cấp I Quốc gia |
Người |
5 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
3.5 |
Vận động viên kiện tướng cấp Quốc gia |
Người |
4 |
|
Tháng 12/2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
|||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
||||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
||||||
I |
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu phát triển công nghiệp, thương mại |
||||||
1 |
Giá trị sản xuất công nghiệp |
Tỷ đồng |
31.651 |
|
Năm 2018 |
|
|
2 |
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ |
Tỷ đồng |
26.618 |
|
Năm 2018 |
|
|
3 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ |
Triệu USD |
610 |
|
Năm 2018 |
|
|
4 |
Kim ngạch nhập khẩu |
Triệu USD |
490 |
|
Năm 2018 |
|
|
5 |
Tỷ lệ số hộ sử dụng lưới điện quốc gia |
Tỷ lệ % |
|
99,65 |
Năm 2018 |
|
|
II |
Nhiệm vụ 2: Tham mưu ban hành cơ chế chính sách về lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Công Thương |
||||||
1 |
Tham mưu ban hành Quy chế phối hợp các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố về quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND tỉnh |
01 |
|
Quý IV/2018 |
|
|
2 |
Quy hoạch phát triển tổng thể thương mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Quyết định của UBND tỉnh |
01 |
|
Quý III/2018 |
|
|
3 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai đề án chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
01 |
|
Quý III/2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Nâng cao hiệu quả hoạt động Khoa học và Công nghệ |
|||||
1 |
Sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình hành động số 17-CTr/TU, ngày 31/1/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW, Hội nghị lần thứ sáu, ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế, thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế |
Kết luận của BCH Đảng bộ Tỉnh |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
2 |
Diễn tập Ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân |
Diễn tập |
1 |
|
Tháng 11/2018 |
|
3 |
Báo cáo thực trạng và giải pháp xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm đặc sản của tỉnh Hòa Bình |
Báo cáo |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
4 |
Bàn giao bộ gõ và tài liệu giảng dạy chữ Mường |
Tài liệu |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Đẩy mạnh cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động khoa học và công nghệ |
|||||
1 |
Sắp xếp lại các phòng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ theo Nghị quyết 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành TW Đảng, khóa XII |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 11/2018 |
|
2 |
Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ theo nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành TW Đảng, khóa XII |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 9/2018 |
|
3 |
Ứng dụng mạng số liệu chuyên dùng |
Mạng số liệu chuyên dùng |
1 |
|
Tháng 8/2018 |
|
4 |
Xây dựng quy định về thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ dự án đầu tư, chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 11/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành chỉ tiêu về dạy nghề, tạo việc làm, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|||||
1 |
Tuyển sinh đào tạo nghề |
Người |
15,500 |
|
Tháng 12/2018 |
|
2 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
Tỷ lệ % |
|
53,29 |
Tháng 12/2018 |
|
3 |
Tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ |
Tỷ lệ % |
|
19,5 |
Tháng 12/2018 |
|
4 |
Lao động được giải quyết việc làm mới |
Người |
16,300 |
|
Tháng 12/2018 |
|
5 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị |
Tỷ lệ % |
|
<3,2 |
Tháng 12/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Nâng cao hiệu lực hiệu quả quản nhà nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. |
|||||
1 |
Triển khai 01 dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo (dự án) |
Số dự án được triển khai |
1 |
|
Tháng 12/2018 |
|
2 |
Trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020 |
Quyết định |
1 |
|
Tháng 07/2018 |
|
3 |
Trình UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy đối với người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Quyết định |
1 |
|
Tháng 05/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Thực hiện các giải pháp đồng bộ về trật tự an toàn giao thông; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực giao thông vận tải |
|||||
1 |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đảm bảo trật tự an toàn năm 2018 với chủ đề “An toàn giao thông cho trẻ em”. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
Quý I/2018 |
|
2 |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ thị về nâng cao giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Chỉ thị của UBND tỉnh |
1 |
|
Quý II/2018 |
|
3 |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy hoạch bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Quý IV/2018 |
|
4 |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn của tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Quý III/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ II: Đẩy nhanh tiến độ thực hiện để khởi công các dự án trọng điểm của tỉnh trong năm 2018; quản lý duy tu, sửa chữa và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông |
|||||
1 |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án cứng hóa đường giao thông nông thôn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020 năm 2018 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
01 |
|
Quý I/2018 |
|
2 |
Xử lý một số điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông cao trên đường tỉnh 440 (ngoài các vị trí đã xử lý năm 2017). |
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình; Lệnh khởi công |
01 |
|
Quý IV/2018 |
|
3 |
Khởi công tuyến đường 435 |
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình; Lệnh khởi công |
01 |
|
Quý IV/2018 |
|
4 |
Kiểm tra công tác duy tu bảo dưỡng kết cấu hạ tầng giao thông tại 02 Đoạn Quản lý đường bộ và các địa phương trên địa bàn tỉnh |
Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; Biên bản kiểm tra; Báo cáo kết quả |
02 đợt |
|
Quý II, IV/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Tăng cường công tác quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính; hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội được giao |
|||||
1 |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
Số cơ sở hoàn thành xử lý triệt để ô nhiễm môi trường trên tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường. |
|
50 |
Năm 2018 |
|
2 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý |
Tỷ lệ khối lượng CTNH được xử lý trên tổng khối lượng CTNH được thu gom. |
|
93 |
Năm 2018 |
|
3 |
- Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác tham mưu, chấn chỉnh trong hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; nâng cao trách nhiệm của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án; |
- Kế hoạch; |
1 |
|
Năm 2018 |
|
- Kiên quyết đề xuất UBND tỉnh không xem xét khi dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, không được nhân dân địa phương ủng hộ vì có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường khi đi vào hoạt động |
- Văn bản. |
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường |
|
|||
4 |
Thực hiện rà soát, kiểm tra, xử lý và đề xuất xử lý theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh không thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ bảo vệ môi trường theo cam kết (không thực hiện các công trình bảo vệ môi trường theo quy định đã được phê duyệt). |
Báo cáo, văn bản đề xuất xử lý (nếu có) |
|
|
Năm 2018 |
|
5 |
Rà soát, chủ động tham mưu để UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; không để phát sinh các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh. |
Văn bản |
1 |
|
Năm 2018 |
|
6 |
Xây dựng Kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý bao, gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh. |
Kế hoạch |
1 |
|
Tháng 8 năm 2018 |
|
7 |
Xây dựng danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018 tỉnh Hòa Bình. |
Các Dự thảo, Tờ trình |
3 |
|
Tháng 7 năm 2018 |
|
8 |
Xây dựng danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 tỉnh Hòa Bình. |
Các Dự thảo, Tờ trình |
3 |
|
Tháng 11 năm 2018 |
|
9 |
Trình UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể về việc thu hồi đất đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng tại Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (theo quy định tại khoản 36, Điều 2, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ). |
Tờ trình |
1 |
|
Tháng 10 Năm 2018 |
|
10 |
Báo cáo kết quả thanh tra việc chấp hành pháp luật trong quản lý, sử dụng đất (theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 15/3/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1675/QĐ-TTg ngày 29/8/2016). |
Báo cáo |
1 |
|
Năm 2018 |
|
11 |
Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh. |
Tờ trình |
1 |
|
Năm 2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo |
|||||
1 |
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án thành lập trường Phổ thông Dân tộc nội trú THCS&THPT B Mai Châu |
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh |
1 |
|
12/2018 |
|
2 |
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng được hưởng chế độ, chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
12/2018 |
|
3 |
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1 |
|
10/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục các cấp học; quan tâm công tác giáo dục dân tộc |
|||||
1 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng |
Tỷ lệ Trung tâm học tập cộng đồng được xếp loại Khá, Tốt |
140/210 |
66 |
12/2018 |
|
2 |
Tỷ lệ trường mầm non có mô hình phát triển vận động |
Tỷ lệ trường mầm non có mô hình phát triển vận động |
90/224 |
40 |
12/2018 |
|
3 |
Phát triển hệ thống các trường Phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND cấp huyện |
2 |
100 |
12/2018 |
|
4 |
Tỷ lệ trường Tiểu học thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn nghiên cứu bài học, định hướng phát triển năng lực học sinh |
Tỷ lệ trường thực hiện |
118/132 |
89 |
9/2018 |
|
5 |
Tỷ lệ trường PTDTNT THCS, PTDTNT THCS&THPT xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh |
Tỷ lệ trường triển khai |
5/12 |
41,6 |
10/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ XÂY DỰNG
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Hoàn thành một số chỉ tiêu được HĐND, UBND tỉnh giao |
|||||
1 |
Quyết định ban hành quy định về trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
30/9/2018 |
|
2 |
Trình phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Trụ sở liên cơ quan tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
31/12/2018 |
|
3 |
Tờ trình và dự thảo Quyết định về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Tờ trình và dự thảo Quyết định |
1 |
|
30/6/2018 |
|
4 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết |
1 |
|
30/6/2018 |
|
5 |
Giá trị tổng sản lượng của 2 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở |
Tỷ đồng |
16,1 |
|
31/12/2018 |
|
II |
Tham mưu giúp UBND tỉnh một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực ngành Xây dựng |
|||||
1 |
Quyết định ban hành quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
30/10/2018 |
|
2 |
Quyết định về việc ban hành Quy chế thực hiện việc sát hạch, xét cấp chứng chỉ hành nghề năng lực cho các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng |
Quyết định của Sở Xây dựng |
1 |
|
30/6/2018 |
|
3 |
Quyết định ban hành điều chỉnh quy định về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
30/7/2018 |
|
4 |
Xây dựng danh mục các loại nhà và đơn giá 1m2 xây dựng từng loại nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định phê duyệt danh mục |
1 |
|
30/9/2018 |
|
5 |
Đánh giá an toàn kết cấu nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Báo cáo gửi Bộ Xây dựng |
1 |
|
30/9/2018 |
|
6 |
Tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng; |
Báo cáo rà soát, đánh giá TTHC |
1 |
|
30/8/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Thu ngân sách địa phương |
|||||
1 |
Thu điều tiết được hưởng theo phân cấp |
Triệu đồng |
3.007.150 |
|
Tháng 12/2017 |
|
2 |
Thu bổ sung cân đối |
Triệu đồng |
4.877.218 |
|
Tháng 12/2017 |
|
3 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
Triệu đồng |
2.432.851 |
|
Tháng 12/2017 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội |
|||||
1 |
Tham mưu giúp UBND tỉnh trình HĐND ban hành Nghị quyết điều chỉnh Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm điều tiết nguồn thu sử dụng đất do cấp huyện thực hiện trên địa bàn xã. |
Nghị quyết |
1 |
|
Tháng 8/2018 |
|
2 |
Tham mưu giúp UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 150/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước đối với tài sản các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý địa phương |
Nghị quyết |
1 |
|
Tháng 8/2018 |
|
3 |
Tham mưu giúp UBND tỉnh thoái 20% vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần nước sạch Hòa Bình |
Quyết định |
1 |
|
Tháng 12/2018 |
|
4 |
Xây dựng trình UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019 |
Quyết định |
1 |
|
Tháng 12/2018 |
|
5 |
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2017 |
Nghị quyết |
1 |
|
Tháng 12/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA THANH TRA TỈNH
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Thanh tra kinh tế - xã hội |
|||||
1 |
Thanh tra việc quản lý sử dụng đất tại Khu Công nghiệp Lương Sơn (theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh giao thực hiện trong năm 2018). Thanh tra việc mua bán qua đấu thầu thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao tại Sở Y tế tỉnh Hòa Bình; thanh tra việc quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách tại trung tâm y tế các huyện, thành phố trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2017. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
02 cuộc |
|
Tháng 6/2018 |
|
2 |
Thanh tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước cấp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường học và các khoản thu, đóng góp của cha mẹ học sinh; việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, nhân viên; quy mô trường, lớp, biên chế và học sinh thuộc UBND các huyện: Cao Phong, Đà Bắc, Yên Thủy, Lạc Thủy, Lương Sơn. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
05 cuộc |
|
Tháng 12/2018 |
|
3 |
Thanh tra việc thực hiện Dự án Đường lâm nghiệp kết hợp công vụ, đường ranh cản lửa tại 04 huyện Lạc Thủy, Kỳ Sơn, Lạc Sơn, Tân Lạc, Chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án Xây dựng và tu bổ các công trình nông nghiệp và PTNT thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hòa Bình. Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây dựng các chương trình, dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh, trung ương hỗ trợ giai đoạn từ năm 2016 đến thời điểm thanh tra, tại Ban Quản lý dự án xây dựng huyện Mai Châu, do UBND huyện và Ban Quản lý dự án xây dựng huyện Mai Châu làm chủ đầu tư. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
01 cuộc |
|
Tháng 6/2018 |
|
4 |
Thanh tra việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại huyện Kim Bôi và huyện Lương Sơn giai đoạn 2015-2017. Thanh tra việc thực hiện các công trình, dự án do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố làm chủ đầu tư và đại diện chủ đầu tư; các công trình xây dựng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tại các xã thuộc UBND thành phố Hòa Bình; các công trình do Phòng Kinh tế hạ tầng thành phố Hoà Bình làm chủ đầu tư và đại diện chủ đầu tư giai đoạn 2015-2017. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
02 cuộc |
|
Tháng 6/2018 |
|
5 |
Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh, trung ương hỗ trợ tại huyện Lương Sơn, do UBND huyện và BQLDAĐTXD huyện Lương Sơn làm chủ đầu tư, giai đoạn từ năm 2016 đến thời điểm thanh tra, các công trình do phòng Kinh tế hạ tầng huyện Lương Sơn đại diện chủ đầu tư; Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh, trung ương hỗ trợ tại BQLDAXD huyện Kim Bôi do UBND huyện Kim Bôi làm chủ đầu tư, từ năm 2017 đến thời điểm thanh tra. Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh, trung ương hỗ trợ tại Ban Quản lý dự án xây dựng các huyện Lạc Thủy, Lạc Sơn, do UBND huyện và Ban Quản lý dự án xây dựng các huyện Lạc Thủy, Lạc Sơn làm chủ đầu tư từ năm 2016 đến thời điểm thanh tra; Thanh tra việc thực hiện đầu tư xây dựng trụ sở làm việc UBND tỉnh do Văn Phòng UBND tỉnh Hòa Bình làm chủ đầu tư. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
02 cuộc |
|
Tháng 6/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Thanh tra trách nhiệm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
|||||
1 |
Thanh tra công tác quản lý Nhà nước và thực hiện pháp luật của UBND các huyện: Yên Thủy, Tân Lạc. Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND các huyện: Yên Thủy, Tân Lạc trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
02 cuộc |
|
Tháng 6/2018 |
|
2 |
Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giao thông vận tải. Thanh tra trách nhiệm của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
02 cuộc |
|
Tháng 12/2018 |
|
3 |
Kiểm tra việc xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra và xử lý sau thanh tra tại Thanh tra các huyện, thành phố, sở, ban, ngành. |
Biên bản kiểm tra |
01 cuộc |
|
Tháng 12/2018 |
|
4 |
Thanh tra công tác quản lý Nhà nước và thực hiện pháp luật của UBND các huyện: Cao Phong, Kỳ Sơn. Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND các huyện: Cao Phong, Kỳ Sơn trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
02 cuộc |
|
Tháng 12/2018 |
|
5 |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng tại Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm xúc tiến - Đầu tư thương mại tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2017. |
Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra |
01 cuộc |
|
Tháng 12/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Tham mưu ban hành các cơ chế chính sách, văn bản QPPL về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông |
|||||
1 |
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường hiệu quả công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet”. |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
2 |
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành kế hoạch thông tin tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam giai đoạn 2018-2020. |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 3/2018 |
|
3 |
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành Quyết định “Kế hoạch triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất tỉnh Hòa Bình đến năm 2020”. |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 7/2018 |
|
4 |
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành quy định về ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. |
Quyết định của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 11/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Tăng cường quản lý nhà nước về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông |
|||||
1 |
Kế hoạch kiểm tra thực hiện QĐ số 55/QĐ-TTg ngày 26/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về mạng bưu chính chuyên dùng cơ quan Đảng, Nhà nước. |
Kế hoạch của Sở TT&TT |
1 |
|
Tháng 10 |
|
2 |
Tổ chức triển lãm bản đồ và trưng bày tư liệu “Hoàng Sa - Trường Sa của Việt Nam, những bằng chứng lịch sử và pháp lý” tại các huyện. |
Cuộc triển lãm |
2 |
|
Tháng 5 |
|
3 |
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo về tăng cường công tác quản lý tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. |
Văn bản của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 6 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA SỞ Y TẾ
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Công tác tham mưu |
|||||
1 |
Tham mưu xây dựng trình UBND tỉnh Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. |
Dự thảo Chương trình hành động trình UBND tỉnh |
1 |
|
Quý I/2018 |
|
2 |
Tham mưu xây dựng trình UBND tỉnh Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về Công tác dân số trong tình hình mới. |
Dự thảo Chương trình hành động trình UBND tỉnh |
1 |
|
Quý I/2018 |
|
3 |
Tham mưu xây dựng trình UBND tỉnh Đề án thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hòa Bình trên cơ sở sát nhập Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội; Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS; Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe và Trung tâm Phòng, chống Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng. |
Dự thảo Đề án trình UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 8/2018 |
|
4 |
Tham mưu xây dựng dự thảo chỉ thị trình UBND tỉnh về “Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh”. |
Dự thảo Chỉ thị trình UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 7/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Thực hiện các chỉ tiêu xã hội được giao về lĩnh vực y tế |
|||||
1 |
Bác sỹ/vạn dân |
Người |
8,45 |
|
Tháng 12/2018 |
|
2 |
Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi |
‰ |
|
12,5 |
Tháng 12/2018 |
|
3 |
Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi |
‰ |
|
14 |
Tháng 12/2018 |
|
4 |
Tỷ số chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống |
|
40 |
|
Tháng 12/2018 |
|
5 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (theo cân nặng) |
% |
|
16,5 |
Tháng 12/2018 |
|
6 |
Tỷ lệ trẻ em <1 tuổi tiêm đủ 8 loại vắc xin |
% |
|
95,2 |
Tháng 12/2018 |
|
7 |
Số xã, phường đạt Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế |
Đơn vị HC |
16 |
|
Tháng 12/2018 |
|
8 |
Số người sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại |
Người |
55.700 |
|
Tháng 12/2018 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2018 CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Kết quả công việc |
Đăng ký |
Ghi chú |
||
Chỉ tiêu định lượng |
Chỉ tiêu định tính |
|||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|||||
I |
Nhiệm vụ 1: Nâng cao năng lực hiệu quả quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp tỉnh |
|||||
1 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 khu công nghiệp |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
1 |
|
Tháng 9/2018 |
|
2 |
Biên tập cuốn "Sổ tay công tác quản lý môi trường dùng cho các doanh nghiệp đầu tư trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình" |
Sổ tay công tác quản lý môi trường |
200 |
|
Tháng 9/2018 |
|
3 |
Triển khai công tác phổ biến pháp luật về PCCC cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp |
Tổ chức Hội nghị và diễn tập phương án PCCC |
1 |
|
Tháng 9/2018 |
|
4 |
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 |
BQL các KCN tổ chức làm việc với các nhà đầu tư hạ tầng KCN tỉnh |
2 |
|
Tháng 9/2018 |
|
5 |
Triển khai kế hoạch kiểm tra công tác chấp hành bảo vệ môi trường trong các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Báo cáo kết quả kiểm tra về công tác môi trường |
1 |
|
Tháng 10/2018 |
|
II |
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu theo chức năng, nhiệm vụ được tỉnh giao |
|||||
1 |
Thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp năm 2018; |
Số dự án |
6 |
|
Năm 2018 |
|
2 |
Tập trung thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch trong các khu công nghiệp. |
Hoàn thành phương án bồi thường giải phóng mặt bằng |
30ha |
|
Năm 2018 |
|
3 |
Lựa chọn nhà thầu thi công đường vào khu công nghiệp Yên Quang |
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng |
1 |
|
Năm 2018 |
|
4 |
Tạo việc làm mới tại các doanh nghiệp trong KCN |
Số Lao động |
1.500 |
|
Năm 2018 |
|
5 |
Giá trị kim ngạch xuất khẩu |
Triệu USD |
500 |
|
Năm 2018 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.