ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 713/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ KHỞI ĐIỂM, BƯỚC GIÁ CỦA CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản và Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2024 và Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 328/TTr-STNMT ngày 28 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá khởi điểm và bước giá của các khu vực khoáng sản thuộc Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau (cụ thể tại Phụ lục kèm theo)[1]:
1. Giá khởi điểm phiên đấu giá của 19 khu vực khoáng sản chưa thăm dò được xác định bằng mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (R) quy định tại Phụ lục I Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ.
* Mức giá khởi điểm trên chưa bao gồm chi phí khảo sát thăm dò, đánh giá trữ lượng; chi phí lập hồ sơ khai thác mỏ sau khi trúng đấu giá; các loại thuế, phí, lệ phí, chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng khu vực dự án... và các chi phí khác có liên quan.
2. Bước giá: Bước giá ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản được xác định theo mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (R) theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính (mức tăng thêm của R); được xác định theo nguyên tắc: Trường hợp giá trị khởi điểm tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (tính tương ứng theo Rkđ) nhỏ hơn 500 triệu thì bước giá là 3%; từ 500 triệu đến dưới 01 tỷ thì bước giá là 2%; từ 01 tỷ trở lên bước giá là 1% của giá khởi điểm.
3. Về mức thu tiền đặt trước: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc và thỏa thuận với tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp được chọn theo quy định pháp luật (khi ký hợp đồng thuê tổ chức đấu giá) để tổ chức thu tiền đặt trước đối với từng khu vực đấu giá với mức thu bằng 20% giá khởi điểm.
4. Về dự toán Đề án thăm dò khoáng sản hoặc tổng vốn đầu tư Dự án đầu tư khai thác khoáng sản: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan căn cứ suất đầu tư thực tế khi thăm dò loại khoáng sản đấu giá ở khu vực chưa có kết quả thăm dò để tính toán, quyết định và công bố, làm cơ sở đánh giá về tiêu chí vốn chủ sở hữu của tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản khi xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, các cơ quan liên quan về:
a) Tính đúng đắn kết quả, chính xác số liệu, tài liệu, hợp pháp nội dung thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Trình tự, thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức bán đấu giá; tổ chức đấu giá; tính chính xác của việc đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá; trình tự tổ chức thực hiện cuộc đấu giá; tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ tham gia đấu giá; hồ sơ công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản; kết quả rà soát các nội dung liên quan đến tính minh bạch trong đấu giá và sự tuân thủ quy định của pháp luật của quá trình đấu giá.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu, triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Tư pháp, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ
KHỞI ĐIỂM VÀ BƯỚC GIÁ CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN CHƯA THĂM DÒ
(Kèm theo Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Số TT |
Loại khoáng sản |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Tài nguyên dự báo (m3) |
Giá khởi điểm |
Mức tăng so với Rkđ (%) |
Bước giá (%) |
1 |
Cát làm VLXDTT |
Thôn 13 xã Đăk Ruồng và thôn 3, xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy (Vị trí 1) |
2,5 |
25.000 |
5 |
3 |
0,15 |
2 |
Cát làm VLXDTT |
Thôn 13 xã Đăk Ruồng và thôn 3, xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy (Vị trí 2) |
2 |
20.000 |
5 |
3 |
0,15 |
3 |
Cát làm VLXDTT |
Thôn 10, 11 xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy |
5 |
50.000 |
5 |
2 |
0,10 |
4 |
Cát làm VLXDTT |
Thôn Đăk Puih, xã Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy |
3,6 |
44.400 |
5 |
2 |
0,10 |
5 |
Cát làm VLXDTT |
Thôn 1, xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy |
2 |
20.500 |
5 |
3 |
0,15 |
6 |
Cát làm VLXDTT |
Thôn Kon Du, xã Măng Cành, huyện Kon Plông |
0,4 |
6.545 |
5 |
3 |
0,15 |
7 |
Cát làm VLXDTT |
Thôn Kon Tu Rằng, xã Măng Cành, huyện Kon Plông |
2,02 |
32.320 |
5 |
3 |
0,15 |
8 |
Cát làm VLXDTT |
Thôn 1 và 2 xã Diên Bình, huyện Đăk Tô |
1,25 |
12.500 |
5 |
3 |
0,15 |
9 |
Cát làm VLXDTT |
Thôn Kon Pring và thôn Đăk Chờ, xã Ngọc Tụ, huyện Đăk Tô |
0,5 |
5.000 |
5 |
3 |
0,15 |
10 |
Cát làm VLXDTT |
Thôn 6, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô |
0,4 |
4.000 |
5 |
3 |
0,15 |
11 |
Cát làm VLXDTT |
Ranh giới Thôn Broong Mỹ, xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei và Thôn Đăk Đăk Giá 2, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi |
1,5 |
15.000 |
5 |
3 |
0,15 |
12 |
Cát làm VLXDTT |
Ranh giới Thôn Broong Mỹ, xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei và Thôn Đăk Đăk Giá 1, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi |
8,5 |
85.000 |
5 |
1 |
0,05 |
13 |
Cát làm VLXDTT |
Xã Đăk Ang và xã Đăk Dục, huyện Ngọc Hồi |
2,87 |
28.700 |
5 |
3 |
0,15 |
14 |
Cát làm VLXDTT |
Xã Hơ Moong, xã Sa Nghĩa, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum và xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà |
20 |
200.000 |
5 |
1 |
0,05 |
15 |
Cát làm VLXDTT |
Làng Lung, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy |
1,57 |
15.700 |
5 |
3 |
0,15 |
16 |
Đất làm VLXDTT |
Thôn Kon Tu Peng, xã Pô Kô, huyện Đăk Tô |
4,61 |
1.097.180 |
3 |
1 |
0,03 |
17 |
Đất làm VLXDTT |
Thôn Kon Gur, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum |
3,3 |
785.400 |
3 |
1 |
0,03 |
18 |
Đá làm VLXDTT |
Thôn 1B, xã Đăk La, huyện Đăk Hà |
4,13 |
867.300 |
3 |
1 |
0,03 |
19 |
Đá làm VLXDTT |
Thôn 5, xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum |
1,6 |
160.000 |
3 |
2 |
0,06 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.