ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2013/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM THU THẬP, TỔNG HỢP VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1544/TTr-SXD ngày 03 tháng 9 năm 2013 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 1148/BC-STP ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trách nhiệm thu thập, tổng hợp và chế độ báo cáo định kỳ chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (gồm 3 Chương, 07 Điều).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM THU THẬP, TỔNG HỢP VÀ CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về trách nhiệm thu thập, tổng hợp và chế độ báo cáo chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng quy định này là các Sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho các cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng để tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng gồm tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình, các kết quả chủ yếu đạt được trong các lĩnh vực của ngành Xây dựng: xây dựng; phát triển đô thị; kiến trúc, quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; nhà ở và thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng.
Điều 3. Thu thập thông tin, tổng hợp báo cáo
1. Giao Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh phục vụ tính toán các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định.
2. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện việc thu thập, cung cấp, tổng hợp các thông tin thống kê trên địa bàn thuộc lĩnh vực được phân công gửi về Sở Xây dựng theo định kỳ, đúng thời gian quy định của từng chỉ tiêu thống kê.
Chương II
NỘI DUNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
Điều 4. Nội dung báo cáo chỉ tiêu thống kê
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng bao gồm: Chỉ số giá xây dựng; doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng; Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn; Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng; Tai nạn lao động trong thi công xây dựng; Số lượng và dân số đô thị; Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; Diện tích đất đô thị; Dự án đầu tư phát triển đô thị; Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị; Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng; Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới; Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây mới (hoặc mua nhà ở làm nhà công vụ); Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới; Số lượng sàn giao dịch bất động sản; Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn; Chỉ số giá bất động sản; Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.
(Biểu mẫu báo cáo chi tiết và giải thích các biểu mẫu ký hiệu từ số 01 -17).
Điều 5. Đối tượng báo cáo chỉ tiêu thống kê
1. Sở Xây dựng:
a) Trực tiếp báo cáo về chỉ số giá xây dựng; tổng số công trình xây dựng trên địa bàn; dự án đầu tư phát triển đô thị; tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây mới (hoặc mua nhà ở làm nhà công vụ); tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới; số lượng sàn giao dịch bất động sản; số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn; chỉ số giá bất động sản; quy hoạch vùng tỉnh (điểm 1, A, biểu số 7); nhà ở chung cư (biểu số 12);
b) Tổng hợp số liệu của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan liên quan về các chỉ tiêu thống kê: Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng; tổng số công trình xây dựng trên địa bàn; tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng; tai nạn lao động trong thi công xây dựng; số lượng và dân số đô thị; quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; diện tích đất đô thị; hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị; tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng; tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới; một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: thực hiện việc báo cáo về số lượng doanh nghiệp hoạt động xây dựng (mục 1, biểu 02/BCĐP).
3. Sở Giao thông vận tải: thực hiện việc báo cáo về số lượng công trình giao thông thuộc lĩnh vực ngành quản lý như: cầu, hầm, đường bộ, … thuộc đối tượng miễn giấy phép quy định tại khoản 1, Điều 3 của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng (mục 3, biểu số 3).
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: thực hiện việc báo cáo về số lượng công trình thủy lợi thuộc lĩnh vực ngành quản lý như: đập ngăn nước, cống lấy nước, cống xả nước, kênh…thuộc đối tượng miễn giấy phép quy định tại khoản 1, Điều 3 của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng (mục 3, biểu số 3).
5. Sở Công thương: thực hiện việc báo cáo về số lượng công trình công nghiệp thuộc lĩnh vực ngành quản lý như: đường dây tải điện, tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, … thuộc đối tượng miễn giấy phép quy định tại khoản 1, Điều 3 của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng (mục 3, biểu số 3).
6. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch: thực hiện việc báo cáo về khu văn hóa, thể thao, du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia, khu chức năng quốc gia khác (mục II, III, IV, biểu số 7).
7. Ban quản lý khu công nghiệp: thực hiện việc báo cáo tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (biểu số 11); số lượng cấp Giấy phép xây dựng công trình trong các khu, cụm công nghiệp (mục 2.2 biểu số 03) và quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết trong các khu công nghiệp (mục I, biểu số 7).
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Thực hiện việc báo cáo tổng số công trình xây dựng trên địa bàn; tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng; tai nạn lao động trong thi công xây dựng; số lượng và dân số đô thị; quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; diện tích đất đô thị; tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới (biểu số 03, 04, 05, 06, 07, 08 và 12) và tổng công suất các nhà máy xử lý nước thải, tỉ lệ dân số thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước (mục 6, 7 biểu số 10);
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân huyện cung cấp các số liệu liên quan và tổng hợp báo cáo gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
9. Các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và các doanh nghiệp tham gia hoạt động xây dựng: thực hiện việc báo cáo một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu (biểu số 17) và tổng số lực lượng lao động trong đơn vị (mục 2, biểu số 2).
10. Công ty cổ phần cấp nước Ninh Thuận và Công ty Nam Thành: thực hiện việc báo cáo hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị (biểu 10/BCĐP).
Điều 6. Thời gian và chế độ báo cáo
1. Định kỳ 6 tháng, năm các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan quy định tại Điều 5 chịu trách nhiệm báo cáo và cung cấp các thông tin cho Sở Xây dựng theo thời gian dưới đây:
a) Báo cáo 6 tháng: gửi đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6 năm báo cáo;
b) Báo cáo năm: gửi báo cáo sơ bộ đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 năm báo cáo, báo cáo chính thức là ngày 10 tháng 3 năm sau.
2. Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng:
a) Biểu báo cáo số 01 về chỉ số giá xây dựng (định kỳ báo cáo tháng, quý, năm):
Báo cáo tháng: gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo.
Báo cáo quý: gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo.
Báo cáo năm: gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo;
b) Các biểu báo cáo khác:
Báo cáo 6 tháng: gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6 năm báo cáo.
Báo cáo năm: gửi báo cáo sơ bộ đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12 năm báo cáo, báo cáo chính thức là ngày 15 tháng 3 năm sau.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong việc tổng hợp, tính toán các số liệu chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng theo đúng quy định. Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện. Định kỳ 6 tháng, năm cung cấp thông tin việc chấp hành báo cáo của các cơ quan cho Sở Nội vụ theo dõi tổng hợp.
2. Sở Nội vụ theo dõi, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tình hình, kết quả chế độ báo cáo để làm cơ sở cho việc bình xét thi đua khen thưởng cuối năm và đề xuất hướng xử lý trách nhiệm.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc hoặc cần thay đổi bổ sung, các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
Biểu số 01 (Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG (tháng, quý, năm) |
|
|
Mã số |
Chỉ số (%) |
A |
B |
1 |
I. Chỉ số giá xây dựng công trình |
|
|
1. Chỉ số giá xây dựng công trình dân dụng |
01 |
|
2. Chỉ số giá xây dựng công trình công nghiệp |
02 |
|
3. Chỉ số giá xây dựng công trình giao thông |
03 |
|
4. Chỉ số giá xây dựng công trình thủy lợi |
04 |
|
5. Chỉ số giá xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật |
05 |
|
II. Chỉ số giá theo cơ cấu chi phí |
|
|
1. Chỉ số giá phần xây dựng |
06 |
|
III. Chỉ số giá theo yếu tố chi phí |
|
|
1. Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình |
07 |
|
2. Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình |
08 |
|
3. Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình |
09 |
|
IV. Chỉ số giá theo loại yếu tố đầu vào |
|
|
1. Chỉ số giá theo loại vật liệu xây dựng chủ yếu |
10 |
|
2. Chỉ số giá theo loại nhân công xây dựng chủ yếu |
11 |
|
3. Chỉ số giá theo nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu |
12 |
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm... |
Biểu số 02 (Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) |
DOANH NGHIỆP VÀ LỰC LƯỢNG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (6 tháng, năm) |
Đơn vị báo cáo:........ Đơn vị nhận báo cáo: Sở Xây dựng |
|
Đơn vị tính |
Mã số |
Thực hiện cùng kỳ năm trước |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
A |
B |
C |
1 |
2 |
1. Tổng số doanh nghiệp hoạt động xây dựng |
DN |
01 |
|
|
1.1. Doanh nghiệp hoạt động tư vấn |
DN |
02 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Doanh nghiệp nước ngoài |
DN |
03 |
|
|
1.2. Doanh nghiệp có hoạt động thi công xây dựng |
DN |
04 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Doanh nghiệp nước ngoài |
DN |
05 |
|
|
2. Tổng số lực lượng lao động xây dựng |
người |
06 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
2.1. Số lao động có trình độ đại học |
người |
07 |
|
|
2.2. Số lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp |
người |
08 |
|
|
2.3. Số công nhân kỹ thuật có tay nghề |
người |
09 |
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm... |
GIẢI THÍCH CÁC BIỂU BÁO CÁO
1. Khái niệm, nội dung
- Tổng số doanh nghiệp hoạt động xây dựng là tổng số các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng và thi công xây dựng được cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) ở địa phương tại các thời kỳ báo cáo.
- Tổng số lực lượng lao động xây dựng là tổng số lao động tham gia hoạt động xây dựng của doanh nghiệp.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.
Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Biểu số 03 (Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) |
TỔNG SỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN (6 tháng, năm) |
Đơn vị báo cáo:........ Đơn vị nhận báo cáo: Sở Xây dựng |
|
Đơn vị tính |
Mã số |
Thực hiện cùng kỳ năm trước |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
A |
B |
C |
1 |
2 |
1. Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn |
Công trình |
01 |
|
|
2. Tổng số công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng |
Công trình |
02 |
|
|
2.1. Giấy phép xây dựng cấp cho công trình |
Công trình |
03 |
|
|
2.2. Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở đô thị |
Công trình |
04 |
|
|
2.3. Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở nông thôn |
Công trình |
05 |
|
|
2.4. Giấy phép xây dựng tạm |
Công trình |
06 |
|
|
3. Số công trình được miễn giấy phép xây dựng |
Công trình |
07 |
|
|
4. Tổng số công trình xây dựng sai quy định |
Công trình |
08 |
|
|
4.1. Xây dựng không phép |
Công trình |
09 |
|
|
4.2. Xây dựng sai phép |
Công trình |
10 |
|
|
|
|
Ngày ..... tháng .....
năm..... |
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
1. Khái niệm, nội dung
- Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, cụ thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác.
- Công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng là những công trình theo quy định phải xin phép đã được cấp phép.
- Tổng số công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng bao gồm tổng số các loại công trình, nhà ở riêng lẻ, giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn.
- Số công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng là những công trình được miễn phép theo quy định của pháp luật.
- Tổng số công trình xây dựng sai quy định là những công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng và những công trình xây dựng sai so với giấy phép quy định.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Công thức tính:
Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn |
= |
Tổng số công trình xây dựng được cấp phép xây dựng |
+ |
Số công trình được miễn giấy phép xây dựng |
+ |
Số công trình xây dựng không phép |
Tỷ lệ công trình xây dựng có giấy phép xây dựng |
= |
Số công trình được cấp giấy phép xây dựng |
x 100% |
Số công trình được cấp giấy phép xây dựng + Số công trình không có giấy phép xây dựng |
Trong đó:
- Tỷ lệ công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng tạm:
Tỷ lệ công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng tạm |
= |
Số công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm |
x 100% |
Tổng số công trình được cấp giấy phép xây dựng |
- Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp giấy phép xây dựng:
Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp giấy phép xây dựng |
= |
Số nhà ở nông thôn được cấp giấy phép xây dựng |
x 100% |
Tổng số công trình được cấp giấy phép xây dựng |
- Tỷ lệ công trình xây dựng sai giấy phép xây dựng:
Tỷ lệ công trình giấy phép xây dựng sai giấy phép xây dựng |
= |
Số công trình xây dựng sai phép |
x 100% |
Tổng số công trình được cấp giấy phép xây dựng |
Cách ghi biểu:
- Cột 1: ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.
- Cột 2: ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Biểu số 04 (Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) |
TỔNG SỐ SỰ CỐ VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (6 tháng, năm) |
Đơn vị báo cáo:........ Đơn vị nhận báo cáo: Sở Xây dựng |
|
Đơn vị tính |
Mã số |
Số lượng cùng kỳ năm trước |
Số lượng trong kỳ báo cáo |
A |
B |
C |
1 |
2 |
Tổng số sự cố chất lượng công trình xây dựng |
Sự cố |
01 |
|
|
1. Sự cố cấp I |
Sự cố |
02 |
|
|
Chia theo loại công trình |
|
|
|
|
- Dân dụng |
Sự cố |
03 |
|
|
- Công nghiệp |
Sự cố |
04 |
|
|
- Hạ tầng kỹ thuật |
Sự cố |
05 |
|
|
- Giao thông |
Sự cố |
06 |
|
|
- Thủy lợi và thủy điện |
Sự cố |
07 |
|
|
2. Sự cố cấp II |
Sự cố |
08 |
|
|
Chia theo loại công trình |
|
|
|
|
- Dân dụng |
Sự cố |
09 |
|
|
- Công nghiệp |
Sự cố |
10 |
|
|
- Hạ tầng kỹ thuật |
Sự cố |
11 |
|
|
- Giao thông |
Sự cố |
12 |
|
|
- Thủy lợi và thủy điện |
Sự cố |
13 |
|
|
3. Sự cố cấp III |
Sự cố |
14 |
|
|
Chia theo loại công trình |
|
|
|
|
- Dân dụng |
Sự cố |
15 |
|
|
- Công nghiệp |
Sự cố |
16 |
|
|
- Hạ tầng kỹ thuật |
Sự cố |
17 |
|
|
- Giao thông |
Sự cố |
18 |
|
|
- Thủy lợi và thủy điện |
Sự cố |
19 |
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm... |
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
1. Khái niệm, nội dung
Sự cố công trình xây dựng được phân loại tùy theo mức độ hư hỏng công trình như sau:
* Sự cố cấp I bao gồm một trong các hư hỏng sau:
- Hư hỏng công trình cấp đặc biệt làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình xây dựng.
- Sập, đổ hoàn toàn công trình cấp I và cấp II hoặc bộ phận công trình của công trình cấp đặc biệt nhưng không gây thiệt hại về người.
- Sập, đổ một bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng ở mọi cấp gây thiệt hại về người từ 3 người trở lên.
* Sự cố cấp II bao gồm một trong các hư hỏng sau:
- Hư hỏng công trình cấp I và cấp II làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình.
- Sập, đổ hoàn toàn công trình cấp III và cấp IV hoặc một bộ phận công trình của công trình cấp I và cấp II nhưng không gây thiệt hại về người.
- Sập đổ một bộ phận công trình, hoặc công trình mọi cấp (trừ công trình cấp đặc biệt) gây thiệt hại về người từ 1 đến 2 người.
* Sự cố cấp III bao gồm một trong các hư hỏng sau:
- Hư hỏng công trình cấp III, IV làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình.
- Sập, đổ một bộ phận công trình, công trình cấp III, IV nhưng không gây thiệt hại về người.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột 1: ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.
- Cột 2: ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Biểu số 05 (Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) |
TAI NẠN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG (6 tháng, năm) |
Đơn vị báo cáo:........ Đơn vị nhận báo cáo: Sở Xây dựng |
|
Đơn vị tính |
Mã số |
Số lượng cùng kỳ năm trước |
Số lượng trong kỳ báo cáo |
A |
B |
C |
1 |
2 |
I. Tổng số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng |
Số vụ |
01 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1. Do sự cố công trình |
Số vụ |
02 |
|
|
2. Do biện pháp thi công |
Số vụ |
03 |
|
|
3. Do người lao động |
Số vụ |
04 |
|
|
4. Do yếu tố khác |
Số vụ |
05 |
|
|
II. Tổng số người chết do tai nạn lao động |
người |
06 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1. Do sự cố công trình |
người |
07 |
|
|
2. Do biện pháp thi công |
người |
08 |
|
|
3. Do người lao động |
người |
09 |
|
|
4. Do yếu tố khác |
người |
10 |
|
|
III. Tổng số người bị thương do tai nạn lao động |
người |
11 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1. Do sự cố công trình |
người |
12 |
|
|
2. Do biện pháp thi công |
người |
13 |
|
|
3. Do người lao động |
người |
14 |
|
|
4. Do yếu tố khác |
người |
15 |
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm... |
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
Khái niệm, nội dung
- Tai nạn lao động là những sự cố xảy ra do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác.
- Tổng số vụ tai nạn trong thi công xây dựng bao gồm tổng số vụ tai nạn lao động do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác.
- Tổng số người chết do tai nạn lao động là số người chết do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác.
- Tổng số người bị thương do tai nạn lao động là số người bị thương trong quá trình lao động do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác.
Cách ghi biểu: Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.
Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Biểu số 06 (Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) |
SỐ LƯỢNG VÀ DÂN SỐ ĐÔ THỊ (6 tháng, năm) |
Đơn vị báo cáo:........ Đơn vị nhận báo cáo: Sở Xây dựng |
|
Mã số |
Số lượng đô thị |
Dân số toàn đô thị |
Trong đó: Dân số khu vực nội thị (người) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
2. Tỉnh ……………. |
06 |
|
|
|
Đô thị loại I |
07 |
|
|
|
Đô thị loại II |
08 |
|
|
|
Đô thị loại III |
09 |
|
|
|
Đô thị loại IV |
10 |
|
|
|
Đô thị loại V |
11 |
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm... |
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
1. Khái niệm, nội dung
- Số lượng đô thị là số lượng các đô thị loại I đến loại V đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương gồm thành phố thuộc tỉnh, thị xã và thị trấn.
+ Đô thị loại I, II là thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm các quận nội thành và các đô thị trực thuộc) hoặc trực thuộc tỉnh;
+ Đô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh;
+ Đô thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh, thị trấn thuộc huyện;
+ Đô thị loại V là thị trấn thuộc huyện, hoặc điểm dân cư tập trung được UBND tỉnh quyết định công nhận là đô thị loại V.
- Dân số toàn đô thị là dân số tính theo ranh giới hành chính của đô thị.
- Dân số khu vực nội thị (nội thành, nội thị) là dân số thuộc ranh giới hành chính các quận của thành phố trực thuộc trung ương, các phường của thành phố, thị xã thuộc tỉnh.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Phương pháp tính: dân số toàn đô thị: N = N1 + N2
Trong đó:
N - Dân số toàn đô thị (người); N1 - Dân số của nội thị (người); N2 - Dân số của ngoại thị (người).
Cách ghi biểu:
Cột 1: ghi số lượng đô thị chia theo loại đô thị trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
Cột 2: ghi dân số toàn đô thị theo phân loại đô thị trong kỳ báo cáo.
Cột 3: ghi dân số khu vực nội thị theo phân loại đô thị trong kỳ báo cáo.
Biểu số 07 (Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) |
QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ (6 tháng, năm) |
Đơn vị báo cáo:........ Đơn vị nhận báo cáo: Sở Xây dựng |
A. Báo cáo về quy hoạch vùng tỉnh
|
Mã số |
Năm phê duyệt |
Tổng diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch (ha) |
Tổng diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo (ha) |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
1. Quy hoạch vùng tỉnh |
01 |
|
|
|
Sở Xây dựng báo cáo |
B. Báo cáo về quy hoạch xây dựng khu chức năng
|
Mã số |
Quy hoạch chung xây dựng |
Quy hoạch chi tiết xây dựng |
||
Năm phê duyệt |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Số lượng đồ án |
Diện tích quy hoạch (ha) |
||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
I. Khu công nghiệp tập trung |
|
|
|
|
|
1. Khu A |
|
|
|
|
|
2. Khu B |
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
II. Khu văn hóa, thể thao, du lịch cấp quốc gia |
|
|
|
|
|
1. Khu A |
|
|
|
|
|
2. Khu B |
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
III. Khu bảo tồn di sản cấp quốc gia |
|
|
|
|
|
1. Khu A |
|
|
|
|
|
2. Khu B |
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
IV. Khu chức năng cấp quốc gia khác |
|
|
|
|
|
1. Khu A |
|
|
|
|
|
2. Khu B |
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
C. Báo cáo về quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500
|
Mã số |
Số lượng đồ án |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Tỷ lệ phủ kín QHPK, QHCT đô thị |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
I. Đô thị A |
01 |
|
|
|
|
1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000) |
|
|
|
|
|
2. QH chi tiết 1/500 |
|
|
|
|
|
II. Đô thị B |
|
|
|
|
|
1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000) |
|
|
|
|
|
2. QH chi tiết 1/500 |
|
|
|
|
|
III. Đô thị C |
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
D. Báo cáo về quy hoạch xây dựng nông thôn
|
Mã số |
Số xã của tỉnh/thành phố |
Số xã có quy hoạch được phê duyệt |
Tỷ lệ xã có quy hoạch xây dựng nông thôn |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1 |
4 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm... |
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
Mục A. Báo cáo về quy hoạch vùng tỉnh
1. Khái niệm, nội dung
- Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch là diện tích đất xây dựng đô thị theo đồ án quy hoạch vùng tỉnh đã được phê duyệt.
- Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo được giải thích tại biểu số 08/BCĐP.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột A: ghi chi tiết vùng tỉnh có quy hoạch trong kỳ báo cáo;
- Cột C: ghi năm vùng tỉnh có quy hoạch được phê duyệt;
- Cột 1: ghi diện tích đất đô thị tương ứng đối với các quy hoạch vùng tỉnh tại cột A trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: ghi diện tích đất xây dựng đô thị trong kỳ báo cáo tương ứng với quy hoạch vùng tỉnh tại cột A.
Mục B. Báo cáo về quy hoạch xây dựng khu chức năng
1. Khái niệm, nội dung
- Diện tích quy hoạch theo quy hoạch chung xây dựng của một khu chức năng (khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác) là diện tích phạm vi lập quy hoạch theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Diện tích quy hoạch theo quy hoạch chi tiết xây dựng là diện tích (hoặc tổng diện tích) phạm vi lập quy hoạch theo các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột A: ghi cụ thể tên các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác có trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo;
- Cột C: ghi năm phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;
- Cột 1: ghi diện tích quy hoạch theo quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: ghi tổng số đồ án đã được lập quy hoạch chi tiết đối với các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa, thể thao, du lịch và khu chức năng khác tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;
- Cột 3: ghi diện tích quy hoạch theo quy hoạch chi tiết xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Lưu ý: Đối với các khu chức năng không phải lập quy hoạch chung xây dựng (khu công nghiệp có diện tích nhỏ hơn 500 ha; khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung khác, ...) không cần phải ghi số liệu tại cột 1 nhưng phải có số liệu về quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.
Mục C. Báo cáo về quy hoạch phân khu (quy hoạch CT 1/2000), quy hoạch CT 1/500
1. Khái niệm, nội dung
- Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch chi tiết (QHCT) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án QHCT 1/500 trong phạm vi đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch phân khu (QHPK) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án QHPK (QHCT tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt trước khi Luật quy hoạch đô thị có hiệu lực) trong phạm vi đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Phương pháp tính:
Tỷ lệ phủ kín QHCT (QHPK) đô thị |
= |
Tổng diện tích các khu vực đã có QHCT (QHPK) được duyệt |
x 100% |
Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt |
Cách ghi biểu:
- Cột A: ghi cụ thể từng đô thị có quy hoạch phân khu (và quy hoạch chi tiết 1/2000 trước khi Luật quy hoạch có hiệu lực), quy hoạch chi tiết 1/500;
- Cột 1: ghi số lượng đồ án QHPK, QHCT đối với các đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: ghi tổng diện tích QHPK, QHCT đối với các đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Mục D. Báo cáo về quy hoạch xây dựng nông thôn
1. Khái niệm, nội dung
Số xã có quy hoạch là: số lượng xã đã được lập quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT về quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Phương pháp tính:
Tỷ lệ xã có quy hoạch xây dựng nông thôn mới |
= |
Số xã đã có quy hoạch nông thôn mới |
x 100% |
Tổng số xã |
Cách ghi biểu:
- Cột 1: ghi tổng số xã trên địa bàn tỉnh, thành phố trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: ghi số lượng xã đã được lập quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.