ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 700/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10
tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục
hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai
đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04
tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn
giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực
quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải và Tổ trưởng Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc các sở; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 700/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận)
Phần I
BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I |
Lĩnh vực đường bộ |
1 |
Thẩm định thiết kế cơ sở và thẩm định thiết kế bản vẽ thi công dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. |
2 |
Cấp lại giấy phép lái xe. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (BỔ SUNG) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở và thẩm định thiết kế bản vẽ thi công dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”; kiểm tra tính pháp lý, tiếp nhận và viết phiếu hẹn hồ sơ.
- Chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết và trình ký kết quả thẩm định.
- Trả kết quả thẩm định cho tổ chức và lưu hồ sơ;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 1 tờ trình thẩm định thiết kế.
+ Hồ sơ thiết kế.
+ Thuyết minh thiết kế.
+ Các bản vẽ thiết kế.
+ 1 báo cáo kết quả khảo sát xây dựng (kèm theo phương án kỹ thuật khảo sát và quyết định phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát của chủ đầu tư).
+ 1 biên bản nghiệm thu thiết kế của chủ đầu tư.
+ 1 biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng công trình.
+ Các văn bản của cấp có thẩm quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan.
+ 1 bản sao giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.
+ 1 bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế và chủ trì thiết kế.
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với nhóm B là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhóm C là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: phòng Thẩm định và quản lý chất lượng;
g) Kết quả thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: thu theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư (Phụ lục 1);
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng công trình; chủ trì thiết kế; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; giám sát thi công xây dựng và cá nhân hành nghề độc lập thực hiện các công việc thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. Cá nhân tham gia quản lý dự án phải có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Quyết định số 152/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2009 Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Thủ tục cấp lại giấy phép lái xe
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái; kiểm tra tính hợp lệ, tiếp nhận và tiến hành lập các thủ tục nghiệp vụ.
- Trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
- Đóng dấu, ép nhựa.
- Trả kết quả cho cá nhân, lưu hồ sơ;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (Phụ lục 2).
+ Bản photo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ theo quy định.
+ Hồ sơ gốc và giấy phép lái xe (nếu còn).
+ Đơn trình báo mất có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã (nếu mất hồ sơ gốc hoặc giấy phép lái xe hoặc cả hai).
+ Quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe của cơ quan có thẩm quyền (nếu bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn).
+ 4 ảnh màu 2x3cm chụp kiểu chứng minh nhân dân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày trúng tuyển;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: phòng Quản lý vận tải.
- Cơ quan phối hợp: không;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép, giấy xác nhận;
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 30.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch lái xe:
+ Môtô các hạng (A1, A2, A3, A4): lý thuyết: 30.000 đồng/lần; thực hành: 40.000 đồng/lần; trên đường giao thông công cộng: 50.000 đồng/lần.
+ Ôtô các hạng: lý thuyết: 70.000 đồng/lần; trong hình: 230.000 đồng/lần; trên đường giao thông công cộng: 50.000 đồng/lần;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (mẫu theo Phụ lục 2);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.