ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 15 tháng 01 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp cộng lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 162/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2388/TTr-SXD ngày 31 tháng 12 năm 2020; ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 2147/STC-TCHCSN ngày 29 tháng 12 năm 2020; ý kiến của Sở Nội vụ tại Văn bản số 2086/SNV- TCBC&CCVC ngày 31 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Danh mục chi tiết kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Căn cứ lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và tình hình thực tế khi triển khai, Sở Xây dựng thực hiện rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn cho phù hợp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Xây dựng:
- Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng phương án, gửi Sở Tài chính thẩm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh (trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí theo quy định).
2. Giao Sở Tài chính:
Cho ý kiến về giá dịch vụ đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh theo phương án do Sở Xây dựng đề xuất.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH VỤ
SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Tên dịch vụ công |
1 |
Dịch vụ thuộc lĩnh vực Quy hoạch |
a |
Lập quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn. |
b |
Lập quy hoạch chung các đô thị và điểm dân cư nông thôn |
c |
Lập quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị, cụm dân cư nông thôn, cụm công nghiệp tập trung |
d |
Lập quy chế quản lý kiến trúc, quy hoạch phát triển đô thị |
đ |
Lập, điều chỉnh các quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết cho phù hợp với phát triển đô thị, triển khai cắm mốc quy hoạch xây dựng ngoài thực địa |
2 |
Đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành xây dựng |
3 |
Nghiên cứu thiết kế điển hình, thiết kế mẫu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng. |
4 |
Dịch vụ thuộc lĩnh vực khác |
a |
Kiểm định các chỉ tiêu kỹ thuật của kết cấu bán thành sản phẩm xây dựng và công trình xây dựng |
b |
Kiểm định chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện xây dựng trước khi đưa vào công trình xây dựng |
c |
Kiểm định, giám định đánh giá chất lượng công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn trước khi đưa vào sử dụng, đang sử dụng, các công trình cần chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc thanh lý, cải tạo nâng cấp, thế chấp... |
d |
Thí nghiệm, kiểm định vật liệu xây dựng, xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu vật tư, vật liệu như: gạch, cát, sỏi, xi măng, thép, vữa xi măng, vữa bê tông... |
đ |
Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng |
e |
Kiểm định các loại và cấp công trình bắt buộc phải lắp đặt các thiết bị quan trắc |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.