ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 687/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 12 tháng 6 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BỘ
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 CỦA CÁC CƠ QUAN THUỘC HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số: 687/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Quy định này quy định Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 (gọi tắt là Hệ thống quản lý chất lượng) của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện); Các chi cục hoặc tương đương; UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) và các đơn vị liên quan.
Điều 3. Mục đích chấm điểm, xếp hạng
1. Đánh giá thực trạng hoạt động cải cách hành chính, thông qua việc đánh giá, xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng và cán bộ, công chức trong việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
4. Kết quả chấm điểm, đánh giá xếp hạng là cơ sở chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế; phát huy những lợi ích của việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng, từ đó nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, điều hành và phục vụ tổ chức, cá nhân.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện chấm điểm, xếp hạng
Việc chấm điểm, đánh giá, xếp hạng kết quả công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ảnh đúng thực trạng công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan tại thời điểm chấm điểm.
Nội dung Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được xác định trên 18 tiêu chí, 43 tiêu chí thành phần.
Tổng số 100 điểm gồm: Điểm đánh giá theo các tiêu chí là 90 điểm; điểm kết quả công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện 10 điểm.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Trình tự, thời gian thực hiện chấm điểm, xếp hạng
1. Tự chấm điểm
Các cơ quan tự chấm điểm kết quả xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần, đính tài liệu kiểm chứng và báo cáo tự chấm điểm kết quả xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan.
2. Thẩm định kết quả chấm điểm
a) Ban chỉ đạo ISO tỉnh, cơ quan thường trực Ban chỉ đạo ISO tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN)) thẩm định và chấm điểm độc lập đối với kết quả tự đánh giá, chấm điểm của 100% các sở, ngành, UBND cấp huyện, các chi cục; lựa chọn chấm điểm tại trụ sở tối thiểu 1/3 số cơ quan cấp tỉnh và lựa chọn chấm điểm tại trụ sở tối thiểu 10% UBND cấp xã đã áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
b) Đối với những cơ quan không gửi kết quả tự chấm điểm theo yêu cầu thì sẽ không thực hiện xếp hạng đối với cơ quan đó.
3. Thời gian đánh giá, chấm điểm:
Thời gian thực hiện việc đánh giá, chấm điểm kết quả công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan được thực hiện vào quý IV hằng năm (trước ngày 15/12 hàng năm). Số liệu báo cáo được tính từ 01 tháng 01 của năm đến thời điểm thực hiện chấm điểm.
Điều 7. Xếp hạng, công bố điểm số
1. Việc xếp hạng kết quả công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan được thực hiện căn cứ vào điểm số của từng cơ quan để xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác định mức độ Tốt, Khá, Trung bình, Yếu và được xác định như sau:
a) Mức Tốt: Đơn vị có điểm đánh giá từ 80 điểm trở nên;
b) Mức Khá: Đơn vị có điểm đánh giá từ 65 điểm đến dưới 80 điểm;
c) Mức Trung bình: Đơn vị có điểm đánh giá từ 50 điểm đến dưới 65 điểm;
d) Mức Yếu: Đơn vị có điểm đánh giá dưới 50 điểm.
2. Thực hiện xếp hạng kết quả công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo 2 nhóm cơ quan bao gồm:
a) Xếp hạng kết quả công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
b) Xếp hạng kết quả công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của các chi cục hoặc tương đương.
c) Không xếp hạng kết quả công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của UBND cấp xã.
3. Công bố xếp hạng
Sau khi có kết quả thẩm định, chấm điểm của Ban chỉ đạo ISO tỉnh và Ban chỉ đạo ISO các huyện, thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm: Tổng hợp kết quả, xếp hạng, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố đối với các cơ quan cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các chi cục.
Điều 8. Sở Khoa học và Công nghệ
1. Hằng năm xây dựng kế hoạch chấm điểm, chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch.
2. Tham mưu cho Trưởng Ban chỉ đạo ISO tỉnh: Quyết định thành lập các Tổ chấm điểm kết quả công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng hằng năm của các cơ quan.
3. Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp kết quả chấm điểm của các cơ quan báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, rà soát và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí chấm điểm cho phù hợp.
5. Căn cứ bộ tiêu chí xây dựng hướng dẫn chấm điểm cho các cơ quan.
1. Thực hiện tự chấm điểm kết quả công tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng hằng năm theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Căn cứ kết quả chấm điểm kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế để nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả của việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; lãnh đạo các chi cục và các tổ chức cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Trường hợp Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương ban hành các văn bản mới, điều chỉnh một hoặc một số nội dung của Quy định này thì thực hiện theo các văn bản, quy định mới ban hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM KẾT QUẢ CÔNG TÁC XÂY DỰNG,
ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH
CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Cao Bằng)
TT |
Tiêu chí |
Điểm |
I |
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG |
62 |
1 |
Áp dụng phiên bản ISO 9001 |
2 |
2 |
Sự phù hợp của chính sách chất lượng |
1 |
2.1 |
Phù hợp với mục tiêu của cơ quan |
0,5 |
2.2 |
Được truyền đạt và thấu hiểu trong cơ quan |
0,5 |
3 |
Hệ thống tài liệu |
15 |
3.1 |
Mô hình Hệ thống quản lý chất lượng và các quy trình bắt buộc |
2 |
3.2 |
Các quy trình nội bộ |
2 |
3.3 |
Quy trình giải quyết TTHC đáp ứng 100% thủ tục hành chính |
3 |
3.4 |
Tính phù hợp của hệ thống tài liệu: |
8 |
|
a. Phù hợp với mô hình khung |
2 |
|
b. Phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn |
2 |
|
c. Phù hợp với các căn cứ pháp lý liên quan |
4 |
4 |
Kiểm soát thông tin dạng văn bản (tài liệu, hồ sơ) |
10 |
4.1 |
Việc phê duyệt tài liệu trước khi ban hành (Có đầy đủ chữ ký, đúng thẩm quyền, có dấu hiệu nhận biết hiệu lực của tài liệu) |
1 |
4.2 |
Việc kiểm soát tài liệu bên ngoài |
1 |
4.3 |
Việc kiểm soát tài liệu nội bộ |
1 |
4.4 |
Việc đảm bảo nhận biết được sự thay đổi, tình trạng sửa đổi của tài liệu |
1 |
4.5 |
Sự sẵn có của tài liệu ở nơi sử dụng |
1 |
4.6 |
Lập đầy đủ các loại hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn |
1 |
4.7 |
Hồ sơ rõ ràng, dễ nhận biết, dễ sử dụng |
3 |
4.8 |
Quy định về lưu giữ, bảo quản |
1 |
5 |
Mục tiêu chất lượng (MTCL) |
5 |
5.1 |
MTCL đo lường được, được truyền đạt |
1 |
5.2 |
Công tác xây dựng MTCL, kế hoạch thực hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan |
2 |
5.3 |
Công tác đánh giá kết quả thực hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan |
2 |
6 |
Sự lãnh đạo |
2 |
6.1 |
Lãnh đạo cao nhất chịu trách nhiệm về Hệ thống quản lý chất lượng |
1 |
6.2 |
Kịp thời kiện toàn Ban chỉ đạo ISO hoặc tổ triển khai (khi có sự thay đổi) |
1 |
7 |
Xem xét của lãnh đạo |
4 |
7.1 |
Công tác xem xét định kỳ hệ thống quản lý chất lượng |
2 |
7.2 |
Sự phù hợp của đầu vào, đầu ra việc xem xét với yêu cầu của tiêu chuẩn |
1 |
7.3 |
Lưu trữ đầy đủ hồ sơ xem xét của lãnh đạo |
1 |
8 |
Quản lý nguồn lực |
5 |
8.1 |
CBCC nắm bắt được chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, quy trình, thủ tục của Hệ thống quản lý chất lượng |
2 |
8.2 |
Công tác xác định tiêu chuẩn, năng lực của cán bộ; Bản mô tả công việc |
1 |
8.3 |
Việc đào tạo cán bộ để đảm nhiệm công việc được giao |
1 |
8.4 |
Hồ sơ theo dõi đào tạo được lưu giữ đầy đủ |
1 |
9 |
Tạo sản phẩm |
18 |
9.1 |
Sản phẩm, dịch vụ trong quá trình cung cấp cho khách hàng có thể được nhận biết và truy suất nguồn gốc |
2 |
9.2 |
Việc tuân thủ các quy trình/thủ tục đã xây dựng |
15 |
|
a. Đối với các quy trình nội bộ - Mức độ đáp ứng và phù hợp thời gian, trách nhiệm 100%: 5 điểm - Mức độ đáp ứng và phù hợp thời gian, trách nhiệm từ 80% đến dưới 100%: 3 điểm - Mức độ đáp ứng và phù hợp thời gian, trách nhiệm dưới 80%: 0 điểm |
5 |
|
b. Đối với các quy trình giải quyết thủ tục hành chính - Mức độ đáp ứng và phù hợp thời gian, trách nhiệm 100%: 10 điểm - Mức độ đáp ứng và phù hợp thời gian, trách nhiệm từ 80% đến dưới 100%: 5 điểm - Mức độ đáp ứng và phù hợp thời gian, trách nhiệm dưới 80%: 0 điểm |
10 |
9.3 |
Lưu hồ sơ giải quyết công việc |
1 |
II |
HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN |
28 |
10 |
Sự thỏa mãn của khách hàng |
2 |
10.1 |
Bằng chứng về công tác thu thập, giám sát và sử dụng thông tin liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng |
1 |
10.2 |
Cập nhật đầy đủ hồ sơ sự thỏa mãn của khách hàng |
1 |
11 |
Đánh giá nội bộ |
13 |
11.1 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch đánh giá nội bộ định kỳ, Quyết định thành lập đoàn đánh giá. |
2 |
11.2 |
Thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ đầy đủ theo quy định (phiếu đánh giá; báo cáo sự không phù hợp (nếu có); kiến nghị, cải tiến (nếu có)), báo cáo tổng hợp đánh giá nội bộ. |
7 |
11.3 |
Chuyên gia đánh giá nội bộ độc lập đánh giá |
1 |
11.4 |
Quy trình đánh giá nội bộ được tuân thủ đúng quy định |
1 |
11.5 |
Lưu trữ đầy đủ hồ sơ đánh giá nội bộ tối thiểu trong 2 năm |
2 |
12 |
Sự không phù hợp và hành động khắc phục (nếu đơn vị không có sự không phù hợp thì đạt điểm tối đa mục này) |
4 |
12.1 |
Xác định nguyên nhân sự không phù hợp |
1 |
12.2 |
Công tác loại bỏ sự không phù hợp được phát hiện |
2 |
12.3 |
Lưu trữ đầy đủ hồ sơ hành động khắc phục, phòng ngừa. |
1 |
13 |
Công bố phù hợp tiêu chuẩn |
4 |
13.1 |
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 đúng quy định. |
2 |
13.2 |
Niêm yết tại cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có). |
1 |
13.3 |
Thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi và tổng hợp |
1 |
14 |
Kết quả của các cơ quan/đơn vị trực thuộc (cơ quan, đơn vị không có đơn vị trực thuộc thì được chấm điểm tối đa) |
5 |
14.1 |
Số phòng ban, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng việc duy trì, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 |
5 |
|
100% số cơ quan thực hiện đúng: 5 điểm |
|
|
từ 65% - dưới 100% số cơ quan thực hiện đúng: 3 điểm |
|
|
dưới 65% số cơ quan thực hiện đúng: 0 điểm |
|
III |
KẾT QUẢ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN |
10 |
15 |
Ban hành Kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của năm |
4 |
|
Có xây dựng, ban hành Kế hoạch |
4 |
|
Không xây dựng, ban hành Kế hoạch |
0 |
16 |
Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng giúp cải cách thủ tục hành chính đối với cơ quan áp dụng |
1 |
17 |
Có những cách làm hay, sáng tạo, đột phá trong công tác xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng |
1 |
18 |
Tổ chức chấm điểm chặt chẽ, chính xác và thực hiện nghiêm túc công tác báo cáo theo đúng quy định |
4 |
|
Gửi báo cáo không đúng thời hạn theo quy định |
4 |
|
Không gửi báo cáo theo quy định |
0 |
|
Tổng (I+II+III) |
100 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.