ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2023/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN CÁC SÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước;
Căn cứ Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;
Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 343/TTr- STNMT ngày 24/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại vị trí trên các sông thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình phục vụ công tác phòng, chống thiên tai, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tỉnh Ninh Bình; các cơ quan phòng chống thiên tai thuộc tỉnh Ninh Bình; các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp báo động lũ
Nguyên tắc phân cấp báo động lũ được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước.
Điều 4. Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại vị trí trên các sông thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
T T |
Vị trí quy định báo động lũ |
Tên sông |
Huyện, thành phố |
Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m) |
||
I |
II |
III |
||||
1 |
Ngã ba Độc Bộ |
Đáy |
Yên Khánh |
2,4 |
2,7 |
3,0 |
2 |
Trạm thủy văn Nho Quan |
Lạng |
Nho Quan |
2,7 |
3,2 |
3,7 |
3 |
Cầu Gia Phong |
Rịa |
Gia Viễn |
2,5 |
3,0 |
3,5 |
4 |
Cầu Yên |
Vạc |
Hoa Lư |
2,4 |
2,7 |
3,0 |
5 |
Cầu Trì Chính |
Vạc |
Kim Sơn |
2,2 |
2,5 |
2,8 |
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tiếp nhận, tổng hợp thông tin phản hồi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc sử dụng cấp báo động lũ trong các hoạt động phòng, chống thiên tai, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế - xã hội; định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện Quyết định này; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Định kỳ 5 năm, tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung danh sách các vị trí/trạm thủy văn được quy định cấp báo động lũ và mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ cho phù hợp với thực tế; gửi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 của năm thực hiện rà soát, đánh giá.
2. Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công Thương, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền tổ chức sử dụng các quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ đảm bảo hiệu quả.
Định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công Thương, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.