BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 671/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 251/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 416/QĐ-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức triển khai rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 671/QĐ-BTP ngày 25/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Để việc triển khai nhiệm vụ nêu tại Mục 2 Phần II Kế hoạch của Bộ Tư pháp tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 416/QĐ-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 24/02/2014) đạt hiệu quả cao, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Kế hoạch) với các nội dung như sau:
1. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong việc rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là văn bản) cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp.
2. Xác định cách thức và trình tự thực hiện rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp.
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các đơn vị có liên quan và các điều kiện bảo đảm trong việc tổ chức rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp.
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
1.1. Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ.
1.2. Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan.
1.3. Thời gian hoàn thành:
+ Lập Danh mục đề xuất của Bộ Tư pháp về các luật, pháp lệnh cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp trước ngày 28/3/2014;
+ Lập Danh mục văn bản của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp trước ngày 10/6/2014;
+ Lập Danh mục văn bản của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có nội dung trái Hiến pháp cần phải phải dừng thi hành (để công bố theo quy định) trước ngày 10/6/2014.
1.4. Cách thức, trình tự thực hiện
a) Xác định và tập hợp văn bản thuộc trách nhiệm rà soát
Các đơn vị thuộc Bộ xác định chính xác và tập hợp đầy đủ các văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của mình, bao gồm:
- Các văn bản còn hiệu lực tính đến ngày 01/01/2014 do đơn vị mình được giao chủ trì soạn thảo: Văn bản do đơn vị chủ trì soạn thảo để Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành (ví dụ: đơn vị chủ trì soạn thảo Luật, Pháp lệnh, Nghị định...); văn bản do đơn vị chủ trì soạn thảo để Bộ trưởng Bộ Tư pháp liên tịch ban hành; văn bản do đơn vị chủ trì soạn thảo trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
- Các văn bản còn hiệu lực tính đến ngày 01/01/2014 thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao của các đơn vị: Văn bản do đơn vị được phân công phối hợp với các đơn vị khác của các cơ quan mà Bộ Tư pháp liên tịch ban hành; Văn bản do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao của đơn vị (ví dụ: Các văn bản không do Bộ Tư pháp (đơn vị) chủ trì soạn thảo nhưng sau khi được cơ quan có thẩm quyền ban hành thì Bộ Tư pháp (đơn vị) được giao quản lý nhà nước về lĩnh vực đó).
Việc xác định và tập hợp các văn bản thuộc trách nhiệm rà soát được thực hiện trên cơ sở sử dụng và cập nhật kết quả từ Danh mục văn bản còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp tính đến hết ngày 31/12/2013 đã được công bố theo Quyết định số 480/QĐ-BTP ngày 03/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến 31/12/2013 (Bảng phân công rà soát văn bản theo Hiến pháp tại Bộ Tư pháp kèm theo Kế hoạch này).
b) Thực hiện rà soát văn bản
Trên cơ sở tập hợp đầy đủ các văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, các đơn vị thực hiện việc rà soát văn bản theo trình tự như sau:
Bước 01. Đọc, đối chiếu nội dung của văn bản được rà soát với quy định của Hiến pháp để phát hiện nội dung trái với Hiến pháp. Lưu ý: Nội dung trái với Hiến pháp được xác định theo 03 nhóm:
- Trái với tinh thần quy định chung thể hiện tại Hiến pháp;
- Trái với các quy định có tính nguyên tắc của Hiến pháp;
- Trái với các quy định cụ thể của Hiến pháp.
Trường hợp cần thiết, các đơn vị tổ chức cuộc họp với các cơ quan (đơn vị) liên quan, các chuyên gia để trao đổi, thảo luận thống nhất ý kiến về kết quả rà soát văn bản.
Bước 01. Lập Phiếu rà soát văn bản (đối với các văn bản có nội dung trái với quy định của Hiến pháp) theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2013/TT-BTP (mẫu số 01 ban hành kèm theo Kế hoạch này).
Bước 03. Lập Danh mục văn bản thể hiện kết quả rà soát, bao gồm:
(1) Danh mục các các luật, pháp lệnh cần bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp;
(2) Danh mục văn bản của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cần bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp;
(3) Danh mục văn bản của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có nội dung trái với quy định của Hiến pháp cần phải dừng thi hành.
(Các Danh mục được lập theo mẫu số 02, 03, 04 ban hành kèm theo Kế hoạch)
Đối với hình thức kiến nghị xử lý thể hiện tại Danh mục văn bản, Quý đơn vị đề xuất theo các hình thức được quy định tại Điều 19 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP, theo đó:
+ Sửa đổi, bổ sung được áp dụng khi một phần nội dung của văn bản trái với quy định của Hiến pháp.
+ Ban hành văn bản thay thế được áp dụng khi phần lớn hoặc toàn bộ nội dung của văn bản trái với quy định của Hiến pháp.
+ Bãi bỏ một phần văn bản được áp dụng khi một phần nội dung của văn bản trái với quy định của Hiến pháp mà không cần thiết có quy định mới.
+ Bãi bỏ toàn bộ văn bản được áp dụng khi toàn bộ nội dung của văn bản trái với quy định của Hiến pháp mà không cần thiết có quy định mới.
+ Đình chỉ thi hành được áp dụng trong trường hợp văn bản có nội dung trái với Hiến pháp nếu chưa được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ kịp thời và tiếp tục thực hiện thì có thể gây hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Ban hành văn bản mới được áp dụng trong trường hợp qua rà soát, đối chiếu với Hiến pháp phát hiện có quan hệ xã hội cần được điều chỉnh bởi văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn hoặc có quan hệ xã hội cần điều chỉnh nhưng chưa có văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh.
Bước 04. Xây dựng Báo cáo kết quả rà soát
Các đơn vị xây dựng Báo cáo kết quả rà soát văn bản theo Hiến pháp trên cơ sở kết quả rà soát văn bản đã thực hiện. Báo cáo bao gồm các nội dung sau:
- Quá trình tổ chức thực hiện;
- Kết quả rà soát văn bản theo Hiến pháp:
+ Tổng số văn bản thuộc trách nhiệm rà soát;
+ Tổng số văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với Hiến pháp; số văn bản có quy định cần phải dừng thi hành...;
- Vướng mắc, khó khăn, đề xuất, kiến nghị (các vấn đề cần xin ý kiến, trao đổi)...
c) Gửi kết quả rà soát văn bản
Các đơn vị gửi kết quả rà soát văn bản đến Cục Kiểm tra văn bản để tổng hợp chung, bảo đảm thời hạn và thành phần hồ sơ như sau:
- Danh mục các luật, pháp lệnh cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp (kèm theo phiếu rà soát văn bản, báo cáo kết quả rà soát văn bản) gửi trước ngày 28/3/2014;
- Danh mục văn bản của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp (kèm theo phiếu rà soát văn bản, báo cáo kết quả rà soát văn bản) gửi trước ngày 10/6/2014;
- Danh mục văn bản của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có nội dung trái với Hiến pháp cần phải dừng thi hành gửi trước ngày 10/6/2014.
2. Tổng hợp, trình kết quả rà soát văn bản
2.1. Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
2.2. Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
2.3. Thời gian hoàn thành:
+ Tổng hợp, trình Danh mục đề xuất của Bộ Tư pháp về các luật, pháp lệnh cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp (kèm theo báo cáo kết quả rà soát văn bản) trước ngày 30/3/2014;
+ Tổng hợp, trình Danh mục văn bản của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp (kèm theo báo cáo kết quả rà soát văn bản) trước ngày 30/6/2014;
+ Tổng hợp, trình Danh mục văn bản của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có nội dung trái Hiến pháp cần phải phải dừng thi hành (kèm theo Dự thảo Quyết định để Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố theo quy định) trước ngày 30/6/2014.
3. Kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản
3.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
3.2. Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ Pháp luật quốc tế và các đơn vị có liên quan.
3.3. Thời gian thực hiện: Sau khi hoàn thành việc tổng hợp, lập các Danh mục.
3.4. Cách thức thực hiện
- Đối với kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các luật, pháp lệnh: Tổng hợp vào đề nghị của Chính phủ về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015, dự kiến Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 và những năm tiếp theo;
- Đối với kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Đề nghị Văn phòng Chính phủ đưa vào Chương trình xây dựng văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (điều chỉnh Chương trình năm 2014, dự kiến Chương trình năm 2015);
- Đối với kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản của Bộ trưởng Bộ Tư pháp: Đề nghị Văn phòng Bộ đưa vào Chương trình xây dựng văn bản, đề án của Bộ Tư pháp (điều chỉnh Chương trình năm 2014, dự kiến Chương trình năm 2015).
1.1. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
- Chủ trì tổ chức việc rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp luật hình sự - hành chính theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp.
- Chủ trì xây dựng Báo cáo kết quả triển khai rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp gửi Vụ Pháp luật hình sự - hành chính để tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao tại Kế hoạch này.
1.2. Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính
- Phối hợp với Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp;
- Chủ trì, phối hợp với Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ Pháp luật quốc tế tổ chức các cuộc họp:
(i) Giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện rà soát của các đơn vị thuộc Bộ;
(ii) Giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện rà soát của các Bộ, ngành, địa phương;
(iii) Thảo luận về kết quả rà soát của Bộ Tư pháp (mời các cơ quan, đơn vị có liên quan và các chuyên gia);
(iv) Thảo luận về kết quả rà soát về quyền con người, về đối ngoại và hợp tác quốc tế (mời các cơ quan, đơn vị có liên quan và các chuyên gia);
(v) Chuẩn bị nội dung xin ý kiến Ủy ban thường vụ Quốc hội (khi cần thiết) về nội dung và tinh thần của Hiến pháp năm 2013 để bảo đảm thực hiện rà soát đầy đủ và chính xác.
1.3. Vụ Pháp luật quốc tế
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ tham mưu, trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành Kế hoạch triển khai rà soát văn bản về quyền con người theo Hiến pháp và tổ chức thực hiện Kế hoạch sau khi được Lãnh đạo Bộ ký ban hành.
- Kiểm tra, tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ kết quả rà soát các văn bản về quyền con người theo Hiến pháp để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (đồng thời gửi báo cáo kết quả rà soát về Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật để tổng hợp chung vào Báo cáo kết quả thực hiện rà soát văn bản tại Bộ Tư pháp).
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao tại Kế hoạch này.
1.4. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Ngoại giao rà soát văn bản về đối ngoại và hợp tác quốc tế thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp.
1.5. Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật: Tổng hợp các đề xuất, kiến nghị xử lý văn bản theo nhiệm vụ tại Mục 3 Phần II Kế hoạch này để xây dựng hoặc kiến nghị xây dựng (hoặc điều chỉnh) Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
2.6. Các đơn vị thuộc Bộ
- Tổ chức rà soát, đề xuất văn bản cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của đơn vị mình theo cách thức, trình tự, thời hạn nêu tại Mục 1 Phần II của Kế hoạch này.
- Phối hợp với Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị liên quan thực hiện các công việc khác nêu tại Kế hoạch này.
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản và các văn bản khác có liên quan.
Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định tại Kế hoạch này./.
BẢNG PHÂN CÔNG RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THEO HIẾN PHÁP TẠI BỘ TƯ PHÁP1
(Kèm theo Kế hoạch tổ chức triển khai rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản |
Thời điểm có hiệu lực |
Đơn vị có trách nhiệm rà soát |
I.1. LĨNH VỰC LUẬT SƯ, TƯ VẤN PHÁP LUẬT |
|||||
1. |
Luật |
Số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 |
Luật sư |
01/01/2007 (Hết hiệu lực một phần) |
Cục Bổ trợ tư pháp |
2. |
Luật |
Số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư |
01/7/2013 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
3. |
Nghị quyết |
Số 65/2006/NQ-QH11 ngày 29/6/2006 |
Về việc thi hành Luật Luật sư |
12/7/2006 (Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố) |
Cục Bổ trợ tư pháp |
4. |
Nghị định |
Số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 |
Về tư vấn pháp luật |
11/8/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 77/2008/NĐ-CP đăng Công báo) |
Cục Bổ trợ tư pháp |
5. |
Nghị định |
Số 05/2012/NĐ-CP3 ngày 02/02/2012 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật |
01/4/2012 (Hết hiệu lực một phần) |
Cục Bổ trợ tư pháp (Phần quy định liên quan đến lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật) |
6. |
Nghị định |
Số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
28/11/2013 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
7. |
Thông tư liên tịch |
Số 66/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 19/6/2007 |
Hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
24/7/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 66/2007/TTLT-BTC-BTP đăng Công báo) |
Cục Bổ trợ tư pháp phối hợp đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
8. |
Thông tư |
Số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật |
26/3/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 01/2010/TT-BTP ký ban hành) (Hết hiệu lực một phần) |
Cục Bổ trợ tư pháp |
9. |
Thông tư |
Số 21/2010/TT-BTP ngày 01/12/2010 |
Ban hành Quy chế tập sự hành nghề luật sư |
01/7/2011 Hết hiệu lực kể từ ngày 15/01/2014 do được thay thế bằng Thông tư số 19/2013/TT-BTP ngày 28/11/2013 của Bộ Tư pháp |
Cục Bổ trợ tư pháp |
10. |
Thông tư |
Số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 |
Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư |
01/12/2011 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
11. |
Thông tư |
Số 19/2011/TT-BTP4 ngày 31/10/2011 |
Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |
14/12/2011 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
12. |
Thông tư |
Số 19/2013/TT-BTP ngày 28/11/2013 |
Hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư |
15/01/2014 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
I. 2. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG |
|||||
13. |
Luật |
Số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 |
Công chứng |
01/7/2007 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
14. |
Nghị định |
Số 75/2000/NĐ-CP5 ngày 08/12/2000 |
Về công chứng, chứng thực |
01/4/2001 Hết hiệu lực một phần |
Cục Bổ trợ tư pháp |
15. |
Nghị định |
Số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng |
25/02/2013 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
16. |
Quyết định của TTgCP |
Số 27/2012/QĐ-TTg ngày 11/6/2012 |
Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án |
01/8/2012 |
Cục Bổ trợ tư pháp Tổng cục Thi hành án dân sự |
17. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2002/TTLT-NHNN-BTP ngày 05/02/2002 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về thủ tục bán tài sản bảo đảm, công chứng, chứng thực văn bản bán tài sản và giao tài sản cho các ngân hàng thương mại theo bản án, quyết định của tòa án |
20/02/2002 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT-NHNN-BTP ký) |
Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm phối hợp với đơn vị liên quan của Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
18. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC ngày 23/5/2006 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg ngày 26/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên |
18/6/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC đăng Công báo) |
Cục Bổ trợ tư pháp phối hợp đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính |
19. |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 |
Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất |
02/8/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT đăng Công báo) |
Cục Bổ trợ tư pháp phối hợp đơn vị liên quan của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
20. |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 |
Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng |
15/3/2012 |
Cục Bổ trợ tư pháp phối hợp đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
21. |
Thông tư |
Số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực |
01/4/2001 |
Cục Bổ trợ tư pháp Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
22. |
Thông tư |
Số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 |
Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng |
15/8/2011 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
23. |
Thông tư |
Số 11/2012/TT-BTP ngày 30/10/2012 |
Ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng |
20/12/2012 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
24. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 |
Về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng |
18/3/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Cục Bổ trợ tư pháp |
I.3. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP |
|||||
25. |
Luật |
Số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Giám định tư pháp |
01/01/2013 Các quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính về giám định tư pháp có nội dung khác với Luật này thì áp dụng quy định của Luật này |
Cục Bổ trợ tư pháp |
26. |
Nghị định |
Số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp |
15/9/2013 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
27. |
Quyết định của TTgCP |
Số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07/5/2009 |
Về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp |
01/7/2009 Hết hiệu lực kể từ ngày 14/3/2014, được thay thế bằng Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp |
Cục Bổ trợ tư pháp |
28. |
Thông tư liên tịch |
Số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV ngày 04/5/2010 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp |
18/6/2010 (Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch Số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV ký) |
Cục Bổ trợ tư pháp phối hợp đơn vị liên quan của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ |
29. |
Thông tư |
Số 02/2009/TT-BTP ngày 17/9/2009 |
Quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc giám định tư pháp |
01/01/2009 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 02/2009/TT-BTP ký ban hành) |
Cục Bổ trợ tư pháp |
I.4. LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN |
|||||
30. |
Nghị định |
Số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 |
Về bán đấu giá tài sản |
01/7/2010 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
31. |
Thông tư |
Số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 |
Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản |
24/01/2011 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
I.5. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI |
|||||
32. |
Luật |
Số 54/2010/QH12 ngày 17/6/2010 |
Trọng tài thương mại |
01/01/2011 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
33. |
Nghị định |
Số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại |
20/9/2011 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
34. |
Thông tư |
Số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 |
Ban hành một số biếu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại |
25/12/2012 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
1. |
Luật |
Số 35/2009/QH12 ngày 18/6/2009 |
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
01/01/2010 |
Cục Bồi thường nhà nước |
2. |
Nghị định |
Số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
20/4/2010 |
Cục Bồi thường nhà nước |
3. |
Thông tư liên tịch |
Số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
10/01/2011 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ký) (Hết hiệu lực một phần) |
Cục Bồi thường nhà nước phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ |
4. |
Thông tư liên tịch |
Số 18/2011/TTLT-BTP-BNV ngày 19/10/2011 |
Hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về bồi thường nhà nước |
03/12/2011 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 18/2011/TTLT-BTP-BNV ký ban hành) |
Cục Bồi thường nhà nước phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ |
5. |
Thông tư liên tịch |
Số 24/2011/TTLT-BTP-BQP ngày 15/12/2011 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự |
30/01/2012 |
Cục Bồi thường nhà nước phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Quốc phòng |
6. |
Thông tư liên tịch |
Số 71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
25/6/2012 |
Cục Bồi thường nhà nước phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
7. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 18/9/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính |
12/11/2012 |
Cục Bồi thường nhà nước phối hợp với đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
8. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự |
17/12/2012 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ký ban hành) |
Cục Bồi thường nhà nước phối hợp với đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9. |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 |
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự |
16/3/2013 |
Cục Bồi thường nhà nước phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Quốc phòng |
10. |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
14/4/2013 |
Cục Bồi thường nhà nước phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
11. |
Thông tư |
Số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 |
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính |
15/3/2013 |
Cục Bồi thường nhà nước |
12. |
Thông tư liên tịch |
Số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06/11/2013 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự |
21/12/2013 |
Cục Bồi thường nhà nước phối hợp với đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng |
1. |
Luật |
Số 22/2000/QH106 ngày 09/6/2000 |
Hôn nhân và gia đình |
01/01/2001 (Hết hiệu lực một phần) |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế chủ trì, phối hợp với Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và các đơn vị liên quan khác |
2. |
Bộ luật |
Số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 |
Dân sự |
01/01/2006 |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế |
3. |
Luật |
Số 73/2006/QH11 ngày 29/6/2006 |
Bình đẳng giới |
01/7/2007 |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế phối hợp với cơ quan (đơn vị) liên quan |
4. |
Nghị quyết |
Số 35/2000/NQ-QH10 ngày 09/6/2000 |
Về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế |
5. |
Nghị định |
Số 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001 |
Quy định chi tiết thi hành Luật Hôn nhân và gia đình |
18/10/2001 |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế |
6. |
Nghị định |
Số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 |
Quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình |
06/11/2001 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ký) (Hết hiệu lực một phần) |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế |
7. |
Nghị định |
Số 138/2006/NĐ-CP ngày 15/11/2006 |
Quy định chi tiết thi hành các quy định của Bộ luật Dân sự về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài |
13/12/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 138/2006/NĐ-CP đăng Công báo) |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế |
8. |
Nghị định |
Số 144/2006/NĐ-CP ngày 27/11/2006 |
Về họ, hụi, biêu, phường |
22/12/2006 (Sau 15 ngày kể từ ngày Nghị định số 144/2006/NĐ-CP đăng Công báo) |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế |
9. |
Nghị định |
Số 70/2008/NĐ-CP ngày 04/6/2008 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bình đẳng giới |
03/7/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 70/2008/NĐ-CP đăng Công báo) |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế phối hợp với cơ quan (đơn vị) liên quan |
1. |
Bộ luật |
Số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 |
Dân sự |
01/01/2006 |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (phần quy định liên quan đến giao dịch bảo đảm) |
2. |
Nghị định |
Số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 |
Giao dịch bảo đảm |
27/01/2007 (Hết hiệu lực một phần) |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
3. |
Nghị định |
Số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
09/9/2010 (Hết hiệu lực một phần) |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
4. |
Nghị định |
Số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật |
01/4/2012 (Hết hiệu lực một phần) |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (Phần quy định liên quan đến lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm) |
5. |
Nghị định |
Số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 |
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm |
10/4/2012 |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
6. |
Quyết định của TTgCP |
Số 104/2001/QĐ-TTg ngày 10/7/2001 |
Về việc thành lập Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
25/7/2001 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 104/2001/QĐ-TTg ban hành) |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
7. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2007/TTLT/BTP-BXD-BTNMT-NHNN ngày 21/5/2007 |
Hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp nhà ở |
22/6/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT/BTP-BXD-BTNMT-NHNN được đăng Công báo) |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
8. |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11/07/2007 |
Hướng dẫn chi tiết một số vấn đề về nội dung hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
10/8/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP đăng Công báo) |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Lao đông, Thương binh và Xã hội |
9. |
Thông tư liên tịch |
Số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 |
Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
15/01/2012 |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
10. |
Thông tư liên tịch |
Số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 |
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên |
02/7/2011 |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
11. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 |
Hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển |
15/5/2012 |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Giao thông vận tải |
12. |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/01/2014 |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an |
13. |
Thông tư |
Số 22/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 |
Hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án |
01/3/2011 |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
14. |
Thông tư |
Số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 |
Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
20/4/2011 |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
1. |
Bộ luật |
Số 15/1999/QH10 ngày 21/12/1999 |
Hình sự |
01/7/2000 (Hết hiệu lực một phần) |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các cơ quan (đơn vị) liên quan |
2. |
Luật |
Số 37/2009/QH12 ngày 19/6/2009 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự |
01/01/2010 |
|
3. |
Luật |
Số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Xử lý vi phạm hành chính |
01/7/2012 Các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án nhân dân xem xét, quyết định thì có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các cơ quan (đơn vị) liên quan |
4. |
Nghị quyết |
Số 32/1999/NQ-QH10 ngày 21/12/1999 |
Về việc thi hành Bộ luật Hình sự |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
Thanh tra Bộ, Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các cơ quan (đơn vị) liên quan |
5. |
Nghị định |
Số 55/2009/NĐ-CP ngày 10/6/2009 |
Quy định xử phạt vi phạm hành chính về bình đẳng giới |
01/8/2009 |
Thanh tra Bộ, Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các cơ quan (đơn vị) liên quan |
6. |
Nghị định |
Số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính |
19/7/2013 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính |
7. |
Nghị định |
Số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 |
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
11/11/2013 |
Thanh tra Bộ, Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các cơ quan (đơn vị) liên quan |
8. |
Nghị định |
Số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 |
Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
15/11/2013 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính |
9. |
Quyết định của TTgCP |
Số 05/2007/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 |
Về quy chế thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
06/02/2007 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 05/2007/QĐ-TTg đăng Công báo) |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính |
10. |
Thông tư liên tịch |
Số 06/1998/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTC-BTP ngày 24/10/1998 |
Hướng dẫn một số vấn đề về bảo quản và xử lý tài sản là vật chứng, tài sản bị kê biên trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự |
10/11/1998 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tài chính |
11. |
Thông tư liên tịch |
Số 03/2000/TTLT-BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN ngày 31/3/2000 |
Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp,cụm dân cư |
15/4/2000 (Theo nguyên tắc xác định hiệu lực văn bản quy định tại Luật Ban hành văn bản QPPL năm 1996) |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
12. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA ngày 05/7/2000 |
Hướng dẫn thi hành Điều 7 Bộ luật Hình sự năm 1999 và Mục 2 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội |
20/7/2000 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an |
13. |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2001/TTLT-BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN- UBQGDS-KHHGĐ ngày 09/7/2001 |
Hướng dẫn bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư về việc thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình |
24/7/2001 (Theo nguyên tắc xác định hiệu lực văn bản quy định tại Luật Ban hành văn bản QPPL năm 1996) |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Ủy ban quốc gia Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
14. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC ngày 25/9/2001 |
Hướng dẫn áp dụng các quy định tai chương XV “Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình” của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
10/10/2001 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an |
15. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2003/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP-BQP ngày 11/8/2003 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại chương XXIII "Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân" của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
21/9/2003 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP-BQP đăng Công báo) |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng |
16. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2005/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP ngày 10/8/2005 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về khiếu nại, tố cáo |
10/9/2005 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 02/2005/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP đăng Công báo) |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng |
17. |
Thông tư liên tịch |
Số 19/2007/TTLT-BNN&PTNT-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 08/3/2007 |
Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
02/5/2007 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 19/2007/TTLT-BNN&PTNT-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC đăng Công báo) |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
18. |
Thông tư liên tịch |
Số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “ Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
18/01/2008 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP đăng Công báo) |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an |
19. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP ngày 29/02/2008 |
Hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ |
02/4/2004 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP đăng Công báo) |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an |
20. |
Thông tư liên tịch |
Số 100/2008/TTLT-BTC-BGTVT-BCA-BTP-NHNNVN ngày 06/11/2008 |
Hướng dẫn thi hành khoản 2 Điều 47 Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
07/12/2008 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 100/2008/TTLT-BTC-BGTVT-BCA-BTP-NHNNVN đăng Công báo) |
Thanh tra Bộ,Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an, Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
21. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2011/TTLT-VKSTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH ngày 12/7/2011 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ Luật Tố tụng Hình sự đối với người tham gia tố tụng là người chưa thành niên |
26/10/2011 (Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VKSTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH đăng Công báo) |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
22. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC7 ngày 22/02/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao, tiếp tục thi hành án đối với người đang chấp hành án phạt tù |
15/4/2013 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao |
23. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG8 ngày 16/8/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự của người phạm tội |
01/11/2013 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao |
24. |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2013/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 26/6/2013 |
Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính - kế toán và chứng khoán |
15/8/2013 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tài chính |
25. |
Thông tư liên tịch |
Số 09/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/8/2013 |
Hướng dẫn áp dụng quy định tại Chương XIX của Bộ luật Hình sự về các tội xâm phạm trật tự, an toàn giao thông |
06/11/2013 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng |
26. |
Thông tư liên tịch |
Số 17/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 14/11/2013 |
Hướng dẫn về việc đặt tiền để bảo đảm theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Tố tụng hình sự |
15/01/2014 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính phối hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính |
27. |
Thông tư |
Số 25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011 |
Về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch |
01/3/2012 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính |
28. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 280/1999/QĐ-BTP ngày 27/9/1999 |
Về Quy chế thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực Ngày 08/4/2010, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quyết định số 1048/QĐ-BTP về thẩm định dự án, dự thảo văn bản QPPL, nhưng không có quy định xử lý Quyết định số 280/1999/QĐ-BTP ngày 27/9/1999 |
Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính |
29. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 04/2006/QĐ-BTP ngày 12/6/2006 |
Về việc ban hành Chương trình hành động phòng, chống tham nhũng của ngành Tư pháp và Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động phòng, chống tham nhũng của ngành Tư pháp trong năm 2006 |
09/7/2006 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 04/2006/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Thanh tra Bộ |
1. |
Luật |
Số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 |
Hôn nhân và gia đình |
01/01/2001 Hết hiệu lực một phần |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế chủ trì, phối hợp với Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và các đơn vị liên quan khác |
2. |
Luật |
Số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008 |
Quốc tịch Việt Nam |
01/7/2009 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
3. |
Nghị quyết |
Số 35/2000/QH10 ngày 09/6/2000 |
Về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế chủ trì, phối hợp với Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và các đơn vị liên quan khác |
4. |
Nghị định |
Số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 |
Nghị định về công chứng, chứng thực |
01/4/2001 Hết hiệu lực một phần |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực Cục Bổ trợ tư pháp |
5. |
Nghị định |
Số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 |
Quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình |
06/11/2001 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ký) Hết hiệu lực một phần |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế chủ trì, phối hợp với Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và các đơn vị liên quan khác |
6. |
Nghị định |
Số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 |
Quy định việc áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số |
11/4/2002 (Sau 15 ngày, kể từ ngày 32/2002/NĐ-CP Nghị định số ký) Hết hiệu lực một phần |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế chủ trì, phối hợp với Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và các đơn vị liên quan khác |
7. |
Nghị định |
Số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 |
Về đăng ký và quản lý hộ tịch |
01/4/2006 - Hết hiệu lực một phần - Các quy định về đăng ký, quản lý hộ tịch trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ. |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
8. |
Nghị định |
Số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 |
Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký |
03/6/2007 (Sau 15 ngày kể từ ngày Nghị định số 79/2007/NĐ-CP đăng Công báo) Hết hiệu lực một phần |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
9. |
Nghị định |
Số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
10/11/2009 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
10. |
Nghị định |
Số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 |
Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký |
05/3/2012 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
11. |
Nghị định |
Số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực |
01/4/2012 |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế chủ trì, phối hợp với Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và các đơn vị liên quan khác |
12. |
Nghị định |
Số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
15/5/2013 |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế chủ trì, phối hợp với Pháp luật quốc tế, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và các đơn vị liên quan khác |
13. |
Thông tư liên tịch |
Số 09/1998/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 31/12/1998 |
Hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt cho người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam |
01/01/1999 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
14. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 03/01/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 35/2000/QH10 ngày 9 tháng 6 năm 2000 của Quốc hội “Về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình” |
18/01/2001 |
Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế phồi hợp với các đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
15. |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 |
Hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất |
02/8/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT đăng Công báo) |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực Cục Bổ trợ tư pháp phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
16. |
Thông tư liên tịch |
Số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 |
Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực |
02/11/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP đăng Công báo) |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
17. |
Thông tư liên tịch |
Số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 |
Hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
01/3/2009 Hết hiệu lực một phần |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Ngoại giao |
18. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
15/4/2010 Hết hiệu lực một phần |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an |
19. |
Thông tư liên tịch |
Số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
03/8/2012 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Ngoại giao |
20. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 |
Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
16/3/2013 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an |
21. |
Thông tư liên tịch |
Số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch |
01/7/2013 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
22. |
Thông tư |
Số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực |
01/4/2001 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực Cục Bổ trợ tư pháp |
23. |
Thông tư |
Số 07/2001/TT-BTP ngày 10/12/2001 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 của Chính phủ quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội |
25/12/2001 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 07/2001/TT-BTP ký) Hết hiệu lực một phần |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế |
24. |
Thông tư |
Số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 |
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch |
09/7/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 01/2008/TT-BTP đăng Công báo) Hết hiệu lực một phần |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
25. |
Thông tư |
Số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 |
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính Phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký |
28/9/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 03/2008/TT-BTP đăng Công báo) Hết hiệu lực một phần |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
26. |
Thông tư |
Số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 |
Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch |
10/5/2010 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
27. |
Thông tư |
Số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 |
Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch |
10/5/2010 - Hết hiệu lực một phần; - Thay thế những quy định về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng các loại sổ, biểu mẫu hộ tịch trước đây trái với Thông tư này. |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
28. |
Thông tư |
Số 16/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 |
Hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài |
01/12/2010 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực Vụ Pháp luật quốc tế |
29. |
Thông tư |
Số 16.a /2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 |
Về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch |
01/12/2010 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
30. |
Thông tư |
Số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 |
Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |
14/12/2011 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
31. |
Thông tư |
Số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch |
10/7/2012 Hết hiệu lực một phần |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
32. |
Thông tư |
Số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP |
05/7/2013 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
33. |
Thông tư |
Số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ và gia đình có yếu tố nước ngoài |
17/02/2014 |
Vụ Pháp luật Dân sự - kinh tế Vụ Pháp luật quốc tế Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
1. |
Nghị định |
Số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/7/2008 |
Về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật |
11/8/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 78/2008/NĐ-CP đăng Công báo) |
Vụ Hợp tác quốc tế |
2. |
Thông tư |
Số 10/2008/TT-BTP ngày 31/12/2008 |
Huớng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/7/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật |
15/02/2009 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 10/2008/TT-BTP ký ban hành) |
Vụ Hợp tác quốc tế |
1. |
Thông tư |
Số 03/2011/TT-BTP ngày 17/01/2011 |
Phân cấp quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản cho Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự |
08/3/2011 Những quy định trước đây của Bộ trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ |
Vụ Kế hoạch – Tài chính Tổng cục Thi hành án dân sự |
2. |
Thông tư |
Số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011 |
Hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp |
20/5/2011 (Hết hiệu lực kể từ ngày 16/01/2014 do được thay thế bởi Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp) |
Vụ Kế hoạch – Tài chính |
3. |
Thông tư |
Số 16/2011/TT-BTP ngày 28/9/2011 |
Quy định về phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp |
15/11/2011 |
Vụ Kế hoạch – Tài chính |
4. |
Thông tư |
Số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 |
Hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp |
16/01/2014 |
Vụ Kế hoạch – Tài chính |
1. |
Nghị định |
Số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 |
Về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
03/3/2008 Hết hiệu lực một phần |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
2. |
Nghị định |
Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 |
Về kiểm soát thủ tục hành chính |
14/10/2010 Hết hiệu lực một phần |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
3. |
Nghị định |
Số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
01/7/2013 |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
4. |
Quyết định của TTgCP |
Số 74/2010/QĐ-TTg ngày 22/11/2010 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Chính phủ |
06/01/2011 |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
5. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 |
Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, Cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
15/3/2011 |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
1. |
Pháp lệnh |
Số 01/2012/UBTVQH13 ngày 22/3/2012 |
Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2012 |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phối hợp Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính |
2. |
Pháp lệnh |
Số 03/2012/UBTVQH13 ngày 16/4/2012 |
Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
01/7/2013 |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phối hợp Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
3. |
Nghị định |
Số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 |
Về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật |
01/6/2010 |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
4. |
Nghị định |
Số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 |
Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2013 |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
5. |
Nghị định |
Số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 |
Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
15/8/2013 |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phối hợp Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
6. |
Thông tư liên tịch |
Số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
15/10/2011 |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
7. |
Thông tư liên tịch |
Số 192/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/12/2013 |
Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hợp nhất văn bản và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
30/01/2014 |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phối hợp Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính và đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
8. |
Thông tư |
Số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật |
15/01/2011 Quyết định đính chính số 2837/QĐĐC-BTP ngày 09/12/2010 |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
9. |
Thông tư |
Số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 |
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
01/8/2013 |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
10. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 336/2003/QĐ-BTP ngày 05/8/2003 |
Về việc thành lập Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp |
05/8/2003 |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
11. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 1523/2005/QĐ-BTP ngày 15/8/2005 |
Ban hành “Quy chế tự kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành” |
14/9/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 1523/2005/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
1. |
Luật |
Số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009 |
Lý lịch tư pháp |
01/7/2010 |
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia |
2. |
Nghị định |
Số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp |
10/01/2011 |
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia |
3. |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 |
Hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp |
28/6/2012 |
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia phối hợp với đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng |
4. |
Thông tư |
Số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 |
Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
12/8/2011 Hết hiệu lực một phần kể từ ngày 10/01/2014 (do được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013) |
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia |
5. |
Thông tư |
Số 06/2013/TT-BTP ngày 06/02/2013 |
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp |
01/4/2013 |
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia |
6. |
Thông tư |
Số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
10/01/2014 |
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia |
|
|||||
1. |
Luật |
Số 52/2010/QH12 ngày 17/6/2010 |
Luật Nuôi con nuôi |
01/01/2011 |
Cục Con nuôi |
2. |
Nghị định |
Số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi |
08/5/2011 |
Cục Con nuôi |
3. |
Thông tư liên tịch |
Số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài |
25/10/2012 |
Cục Con nuôi phối hợp đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
4. |
Thông tư |
Số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 |
Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi |
15/8/2011 |
Cục Con nuôi |
5. |
Thông tư |
Số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 |
Về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
05/01/2012 |
Cục Con nuôi |
1. |
Luật |
Số 08/2007/QH12 ngày 21/11/2007 |
Tương trợ tư pháp |
01/7/2008 |
Vụ Pháp luật quốc tế |
2. |
Nghị định |
Số 92/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tương trợ tư pháp |
23/9/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 92/2008/NĐ-CP đăng Công báo) |
Vụ Pháp luật quốc tế |
3. |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2011/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 15/9/2011 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Luật Tương trợ Tư pháp |
01/12/2011 |
Vụ Pháp luật quốc tế phồi hợp với đơn vị liên quan của Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân tối cao |
4. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC ngày 22/02/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao, tiếp tục thi hành án đối với người đang chấp hành án phạt tù |
15/4/2013 |
Vụ Pháp luật quốc tế phồi hợp với đơn vị liên quan của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
5. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG ngày 16/8/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự của người phạm tội |
01/11/2013 |
Vụ Pháp luật quốc tế phồi hợp với đơn vị liên quan của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
6. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 06/2006/QĐ-BTP ngày 24/7/2006 |
Về việc ban hành Quy chế thẩm định điều ước quốc tế |
15/8/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 06/2006/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Vụ Pháp luật quốc tế |
XIV. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ |
|||||
1. |
Luật |
Số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
01/01/2013 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
2. |
Luật |
Số 35/2013/QH13 ngày 20/6/2013 |
Về hòa giải ở cơ sở |
01/01/2014 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
3. |
Pháp lệnh |
Số 09/1998/PL-UBTVQH10 ngày 25/12/1998 |
Về tổ chức và hoạt động hoà giải ở cơ sở |
05/01/1999 (Có hiệu lực kể từ ngày công bố Pháp lệnh) Hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014. - Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ. |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
4. |
Nghị định |
Số 160/1999/NĐ-CP ngày 18/10/1999 |
Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hoà giải ở cơ sở |
03/11/1999 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 160/1999/NĐ-CP được ký ban hành) |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
5. |
Nghị định |
Số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật |
27/5/2013 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
6. |
Nghị quyết |
Số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 |
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân |
29/12/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP đăng Công báo) |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
7. |
Quyết định của TTgCP |
Số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 |
Phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 |
02/4/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg đăng Công báo) Hết hiệu lực một phần |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
8. |
Quyết định của TTgCP |
Số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 |
Về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật |
02/4/2010 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
9. |
Quyết định của TTgCP |
Số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 |
Ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
31/3/2013 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
10. |
Quyết định của TTgCP |
Số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 |
Quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật |
05/7/2013 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
11. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09/6/2008 |
Hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với cựu chiến binh |
09/7/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN đăng Công báo) |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật phối hợp với đơn vị liên quan của Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
12. |
Thông tư liên tịch |
Số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 |
Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
28/6/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ký) |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
13. |
Thông tư liên tịch |
Số 30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 16/11/2010 |
Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường |
31/12/2010 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
14. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BGDĐT ngày 06/02/2012 |
Hướng dẫn việc tổ chức dạy văn hóa, giáo dục pháp luật, giáo dục công dân, phổ biến thông tin thời sự, chính sách và thực hiện chế độ sinh hoạt, giải trí cho phạm nhân |
26/3/2012 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng |
15. |
Thông tư |
Số 339/1998/TT-BTP ngày 19/3/1998 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 03/1998/QĐ-TTg ngày 07/1/1998 của Thủ tướng Chính phủ |
03/4/1998 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
16. |
Thông tư |
Số 18/2010/TT-BTP ngày 05/11/2010 |
Quy định về Báo cáo viên pháp luật |
20/12/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 18/2010/TT-BTP ký) Hết hiệu lực kể từ ngày 01/02/2014, do được thay thế bởi Thông tư số 21/2013/TT-BTP. |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
17. |
Thông tư |
Số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 |
Quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật |
01/02/2014 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
18. |
Nghị quyết liên tịch của Bộ Tư pháp Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
Số 04/1985/NQLT-BTP-TNCSHCM ngày 16/11/1985 |
Về phổ biến giáo dục cho thanh thiếu niên |
16/11/1985 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật phối hợp với đơn vị liên quan của Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
19. |
Nghị quyết liên tịch của Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban Dân tộc và Hội Nông dân Việt Nam |
Số 01/1999/NQLT/TP-VHTT-NNPTNT-DTMN-ND ngày 07/9/1999 |
Về phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở nông thôn, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người. |
22/9/1999 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật phồi hợp với đơn vị liên quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban Dân tộc và Hội Nông dân Việt Nam |
20. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 06/2008/QĐ-BTP ngày 26/5/2008 |
Về việc ban hành Biểu mẫu thống kê về tổ chức và hoạt động của Tổ hòa giải ở cơ sở |
22/6/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 06/2008/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
1. |
Thông tư |
Số 06/2011/TT-BTP ngày 07/3/2011 |
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp |
20/4/2011 |
Vụ Thi đua - khen thưởng |
2. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 101/2005/QĐ-BTP ngày 02/3/2005 |
Về việc ban hành Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" |
27/3/2005 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 101/2005/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Vụ Thi đua - khen thưởng |
3. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 04/2008/QĐ-BTP ngày 19/3/2008 |
Về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" |
12/4/2008 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 04/2008/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Vụ Thi đua - khen thưởng |
1. |
Luật |
Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 |
Thi hành án dân sự |
01/7/2009 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
2. |
Nghị quyết |
Số 24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 |
Về thi hành Luật THADS |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
3. |
Nghị quyết |
Số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 |
Về việc tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
4. |
Nghị định |
Số 173/2004/NĐ-CP ngày 30/9/2004 |
Về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự |
21/10/2004 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 173/2004/NĐ-CP đăng Công báo) Hết hiệu lực một phần |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
5. |
Nghị định |
Số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự |
24/8/2009 Hết hiệu lực một phần |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
6. |
Nghị định |
Số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 |
Về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh |
09/9/2009 Hết hiệu lực một phần |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
7. |
Nghị định |
Số 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự |
01/11/2009 Bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định tại Nghị định này. |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
8. |
Nghị định |
Số 125/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự |
01/12/2013 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
9. |
Nghị định |
Số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 |
Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh |
05/12/2013 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
10. |
Quyết định của TTgCP |
Số 73/2007/QĐ-TTg ngày 25/5/2007 |
Về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án dân sự do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành |
22/6/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 73/2007/QĐ-TTg đăng Công báo) |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
11. |
Quyết định của TTgCP |
Số 27/2012/QĐ-TTg ngày 11/6/2012 |
Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án |
01/8/2012 |
Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Bổ trợ tư pháp |
12. |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2002/TTLT-BTC-BTP ngày 08/02/2002 |
Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự, kinh phí để lại cho Uỷ ban nhân dân xã, phường tham gia thực hiện công tác thi hành án đã thu được nộp vào ngân sách Nhà nước |
23/02/2002 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 15/2002/TTLT-BTC-BTP đăng Công báo) |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
13. |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2005/TTLT-BTP-BTC ngày 16/9/2005 |
Hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý, cấp phát thẻ chấp hành viên trang phục, phù hiệu của công chức làm công tác thi hành án dân sự |
15/10/2005 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BTP-BTC đăng Công báo) |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
14. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC ngày 23/5/2006 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg ngày 26/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên |
18/6/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC đăng Công báo) Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg đã hết hiệu lực. |
Tổng cục Thi hành án dân sự Cục Bổ trợ tư pháp phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ |
15. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2006/TTLT-BTP-BCA ngày 29/8/2006 |
Hướng dẫn việc trang bị, quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ của cơ quan thi hành án dân sự |
28/9/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/2006/TTLT-BTP-BCA đăng Công báo) |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Công an |
16. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2007/TTLT-BTP-BNV ngày 29/3/2007 |
Hướng dẫn về tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
17/8/2007 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BTP-BNV đăng Công báo) Một số nội dung văn bản không còn phù hợp: - Nghị định số 74/2009/NĐ-CP; - Thông tư số 13/2012/TT-BTP. |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ |
17. |
Thông tư liên tịch |
Số 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC ngày 27/11/2008 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg ngày 11/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự |
29/12/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC đăng Công báo) Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg đã hết hiệu lực. |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ |
18. |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2009/TTLT-BTP-BTC ngày 15/10/2009 |
Hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án |
29/11/2009 |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
19. |
Thông tư liên tịch |
Số 07/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 25/3/2010 |
Hướng dẫn thủ tục miễn thi hành án đối với các khoản thu cho ngân sách nhà nước có giá trị không quá 500.000 đồng |
10/5/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 07/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ký ban hành) |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
20. |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2010/TTLT-BTP-BTC-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 25/5/2010 |
Hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước |
01/8/2010 |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tài chính |
21. |
Thông tư liên tịch |
Số 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC ngày 24/6/2010 |
Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh liên quan đến chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại và chế độ tài chính đối với văn phòng Thừa phát lại |
10/8/2010 |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính |
22. |
Thông tư liên tịch |
Số 13/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 07/7/2010 |
Hướng dẫn thủ tục thực hiện một số công việc của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh |
30/8/2010 |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
23. |
Thông tư liên tịch |
Số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 |
Hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự |
15/9/2010 |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
24. |
Thông tư liên tịch |
Số 141/2010/TTLT-BQP-BTP ngày 19/10/2010 |
Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội |
03/12/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 141/2010/TTLT-BQP-BTP được ký ban hành) |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Quốc phòng |
25. |
Thông tư liên tịch |
Số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/9/2010 |
Hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự |
06/11/2010 |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
26. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2011/TTLT-BNV-BTP ngày 15/4/2011 |
Hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức ngạch chấp hành viên thi hành án dân sự |
01/6/2011 |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ |
27. |
Thông tư liên tịch |
Số 14/2011/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 11/7/2011 |
Hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự |
30/9/2011 |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tài chính |
28. |
Thông tư liên tịch |
Số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 |
Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự |
10/02/2012 |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
29. |
Thông tư liên tịch |
Số 03/2012/TTLT-BTP-BCA ngày 30/3/2012 |
Quy định cụ thể việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế trong thi hành án dân sự |
15/5/2012 |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Công an |
30. |
Thông tư liên tịch |
Số 136/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/8/2012 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự và Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản |
02/10/2012 |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
31. |
Thông tư liên tịch |
Số 07/2013/TTLT/BTP-BCA-BTC ngày 06/02/2013 |
Hướng dẫn trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của người phải thi hành án dân sự và trả tiền, giấy tờ cho người được thi hành án dân sự là phạm nhân |
01/4/2013 Những văn bản hướng dẫn trước đây của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính về trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của người phải thi hành án dân sự và trả tiền, giấy tờ cho người được thi hành án dân sự là phạm nhân trái với Thông tư này đều bãi bỏ. |
Tổng cục Thi hành án dân sự phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính, Bộ Công an |
32. |
Thông tư |
Số 04/1999/TT-BTP ngày 11/01/1999 |
Về chế độ sử dụng máy điện thoại trong các tòa án nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự địa phương |
26/01/1999 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
33. |
Thông tư |
Số 06/2005/TT-BTP ngày 24/6/2005 |
Hướng dẫn tuyển chọn bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chức danh chấp hành viên |
Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 06/2005/TT-BTP đăng Công báo |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
34. |
Thông tư |
Số 03/2009/TT-BTP ngày 30/9/2009 |
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh |
16/11/2009 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
35. |
Thông tư |
Số 17/2010/TT-BTP ngày 11/10/2010 |
Quy định phân cấp quản lý công chức, công chức lãnh đạo cơ quan quản lý thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự |
01/12/2010 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
36. |
Thông tư |
Số 01/2011/TT-BTP ngày 10/01/2011 |
Quy định mẫu, nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án và trang phục, phù hiệu, cấp hiệu công chức trong hệ thống thi hành án dân sự |
25/02/2011 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
37. |
Thông tư |
Số 03/2011/TT-BTP ngày 17/01/2011 |
Phân cấp quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản cho Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự |
08/3/2011 Những quy định trước đây của Bộ trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ. |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
38. |
Thông tư |
Số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 |
Về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự |
15/7/2011 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
39. |
Thông tư |
Số 22/2011/TT-BTP ngày 02/12/2011 |
Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục trong quản lý hành chính về thi hành án dân sự |
20/01/2012 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
40. |
Thông tư |
Số 09/2012/TT-BTP ngày 01/9/2012 |
Quy định trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức công chức lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự; lãnh đạo Cục, lãnh đạo các phòng chuyên môn và tương đương thuộc Cục Thi hành án dân sự; lãnh đạo Chi cục Thi hành án dân sự |
15/10/2012 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
41. |
Thông tư |
Số 10/2012/TT-BTP ngày 15/10/2012 |
Quy định tổ chức thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp |
01/12/2012 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
42. |
Thông tư |
Số 13/2012/TT-BTP ngày 26/11/2012 |
Quy định chi tiết khoản 2 Điều 2 Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP |
15/01/2013 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
43. |
Thông tư |
Số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 |
Hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự |
20/02/2013 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
44. |
Thông tư |
Số 13/2013/TT-BTP ngày 13/9/2013 |
Quy định tiêu chuẩn chức danh công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc Cục THADS và Chi cục THADS |
01/11/2013 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
45. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 1145/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005 |
Về việc ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự |
15/6/2005 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 1145/2005/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
1. |
Nghị định |
Số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
25/8/2011 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
2. |
Nghị định |
Số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp |
01/5/2013 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
3. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2005/TTLT/BTP-BNV ngày 24/01/2005 |
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/05/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước |
24/02/2005 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT/BTP-BNV đăng Công báo) Văn bản được hướng dẫn là Nghị định 122/2004/NĐ-CP đã hết hiệu lực. |
Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ |
4. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 |
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Uy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác Tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã |
12/6/2009 (Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ký ban hành) |
Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ |
5. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010 |
Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Tư pháp |
28/3/2010 (Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ký) |
Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ |
6. |
Thông tư liên tịch |
Số 11/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 17/6/2010 |
Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp |
01/7/2010 (Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 11/2010/TTLT-BTP-BNV ký ban hành) |
Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ |
7. |
Thông tư liên tịch |
Số 18/2011/TTLT-BTP-BNV ngày 19/10/2011 |
Hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về bồi thường nhà nước |
04/12/2011 (Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 18/2011/TTLT-BTP-BNV ký ban hành) |
Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ |
8. |
Thông tư |
Số 1611/TT ngày 27/11/1996 |
Hướng dẫn thực việc chia tách tỉnh đối với các cơ quan tư pháp địa phương |
12/12/1996 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
9. |
Thông tư |
Số 07/2005/TT-BTP ngày 31/8/2005 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định 122/2004/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành |
02/10/2005 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 07/2005/TT-BTP đăng Công báo) Văn bản được hướng dẫn là Nghị định 122/2004/NĐ-CP đã hết hiệu lực. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
10. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 127/QĐ-TC ngày 04/8/1983 |
Về việc thành lập Viện nghiên cứu khoa học pháp lý thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/1983 (Có hiệu lực kể từ ngày Quyết định số 127/QĐ-TC ký ban hành) |
Vụ Tổ chức cán bộ |
11. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 483/TCCB-QĐ ngày 26/7/1993 |
Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong Ngành Tư pháp |
26/7/1993 (Có hiệu lực kể từ ngày Quyết định số 483/TCCB-QĐ ký ban hành) |
Vụ Tổ chức cán bộ |
12. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 07/2006/QĐ-BTP ngày 01/8/2006 |
Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp |
23/8/2006 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 07/2006/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Vụ Tổ chức cán bộ |
13. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 02/2007/QĐ-BTP ngày 17/5/2007 |
Ban hành Quy chế thực hiện dân chủ của Bộ Tư pháp |
19/6/2007 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 02/2007/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Vụ Tổ chức cán bộ |
1. |
Luật |
Số 69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 |
Trợ giúp pháp lý |
01/01/2007 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
2. |
Nghị định |
Số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý |
08/02/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 07/2007/NĐ-CP đăng Công báo) - Hết hiệu lực một phần. - Những quy định trước đây trái với Nghị định này bị bãi bỏ. |
Cục Trợ giúp pháp lý |
3. |
Nghị định |
Số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật |
01/4/2012 Hết hiệu lực một phần |
Cục Trợ giúp pháp lý (Phần quy định liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý) |
4. |
Nghị định |
Số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý |
31/3/2013 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
5. |
Quyết định của TTgCP |
Số 734/TTg ngày 06/9/1997 |
Về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách |
21/9/1997 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 734/TTg ký ban hành) |
Cục Trợ giúp pháp lý |
6. |
Quyết định của TTgCP |
Số 10/2008/QĐ-BTP ngày 10/12/2008 |
Về việc phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến năm 2015” |
13/01/2009 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 10/2008/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Cục Trợ giúp pháp lý |
7. |
Quyết định của TTgCP |
Số 84/2008/QĐ-TTg ngày 30/6/2008 |
Về việc thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam |
26/7/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg đăng Công báo) |
Cục Trợ giúp pháp lý |
8. |
Quyết định của TTgCP |
Số 52/2010/QĐ-TTg ngày 18/8/2010 |
Về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo giai đoạn 2011-2020 |
02/10/2010 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
9. |
Quyết định của TTgCP |
Số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 |
Về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 |
15/02/2013 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
10. |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2008/TTLT-BTP-BNV ngày 07/11/2008 |
Hướng dẫn về tổ chức và biên chế của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước |
13/12/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2008/TTLT-BTP-BNV đăng Công báo) Các quy định trước đây trái với Thông tư liên tịch này đều bị bãi bỏ |
Cục Trợ giúp pháp lý phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ |
11. |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2011/TTLT-BTP-TTCP ngày 06/6/2011 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý trong việc khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính |
01/8/2011 |
Cục Trợ giúp pháp lý phối hợp với đơn vị liên quan của Thanh tra Chính phủ |
12. |
Thông tư liên tịch |
Số 23/2011/TTLT-BTP-BNV ngày 08/12/2011 |
Hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý |
15/02/2012 |
Cục Trợ giúp pháp lý phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ |
13. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT-BTP-UBDT ngày 17/01/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người dân tộc thiểu số |
10/3/2012 |
Cục Trợ giúp pháp lý phối hợp với đơn vị liên quan của Ủy ban dân tộc |
14. |
Thông tư liên tịch |
Số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 |
Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan, tổ chức trợ giúp pháp lý nhà nước |
15/01/2013 |
Cục Trợ giúp pháp lý phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
15. |
Thông tư liên tịch |
Số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013 |
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng |
21/8/2013 |
Cục Trợ giúp pháp lý phối hợp với đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng |
16. |
Thông tư |
05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 |
Hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý |
29/10/2008 (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư 05/2008/TT-BTP được đăng Công báo) Hết hiệu lực một phần |
Cục Trợ giúp pháp lý |
17. |
Thông tư |
Số 15/2010/TT-BTP ngày 04/10/2010 |
Quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý |
18/11/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 15/2010/TT-BTP kể từ ngày ký) |
Cục Trợ giúp pháp lý0 |
18. |
Thông tư |
Số 02/2011/TT-BTP ngày 13/01/2011 |
Hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý |
01/3/2011 Hết hiệu lực kể từ ngày 16/01/2014 do được thay thế bởi Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 Hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp. |
Cục Trợ giúp pháp lý |
19. |
Thông tư |
Số 07/2011/TT-BTP ngày 31/3/2011 |
Hướng dẫn bảo đảm bình đẳng giới trong tổ chức cán bộ và hoạt động trợ giúp pháp lý |
01/5/2011 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
20. |
Thông tư |
Số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 |
Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |
14/12/2011 |
|
21. |
Thông tư |
Số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 |
Hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước |
15/9/2012 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
22. |
Thông tư |
Số 02/2013/TT-BTP ngày 05/01/2013 |
Ban hành Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
01/3/2013 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
23. |
Thông tư |
Số 18/2013/TT-BTP ngày 20/11/2013 |
Hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý |
10/01/2014 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
24. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 |
Về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý |
27/7/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Cục Trợ giúp pháp lý |
25. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 02/2008/QĐ-BTP ngày 28/02/2008 |
Ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước |
25/3/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 02/2008/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Cục Trợ giúp pháp lý |
26. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 03/2008/QĐ-BTP ngày 28/02/2008 |
Ban hành điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý |
25/3/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 03/2008/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Cục Trợ giúp pháp lý |
27. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 07/2008/QĐ-BTP ngày 05/12/2008 |
Ban hành Quy chế bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý |
13/01/2009 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 07/2008/QĐ-BTP đăng Công báo) Hết hiệu lực một phần |
Cục Trợ giúp pháp lý |
28. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 08/2008/QĐ-BTP ngày 08/12/2008 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam |
13/01/2009 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 08/2008/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Cục Trợ giúp pháp lý |
29. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 09/2008/QĐ-BTP ngày 08/12/2008 |
Ban hành Quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý |
13/01/2009 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 09/2008/QĐ-BTPđăng Công báo) |
Cục Trợ giúp pháp lý |
XIX. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT, PHÁP CHẾ |
|||||
1. |
Luật |
Số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân |
01/4/2005 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật chủ trì, phối hợp Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính |
2. |
Luật |
Số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2009 |
|
3. |
Nghị định |
Số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân |
04/10/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 91/2006/NĐ-CP đăng Công báo) Hết hiệu lực một phần |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật chủ trì, phối hợp Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính |
4. |
Nghị định |
Số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
20/4/2009 Hết hiệu lực một phần |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật chủ trì, phối hợp Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính |
5. |
Nghị định |
Số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
25/8/2011 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
6. |
Nghị định |
Số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
01/10/2012 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
7. |
Thông tư liên tịch |
Số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 |
Hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật |
16/01/2011 (Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ký) |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính, Văn phòng Chính phủ |
8. |
Thông tư liên tịch |
Số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân |
01/5/2012 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật phối hợp với đơn vị liên quan của Bộ Tài chính |
9. |
Thông tư |
Số 07/2005/TT-BTP ngày 31/8/2005 |
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/05/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước |
02/10/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 07/2005/TT-BTP đăng Công báo) |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
10. |
Thông tư |
Số 03/2010/TT-BTP ngày 03/3/2010 |
Hướng dẫn thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
17/4/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 03/2010/TT-BTP ký) |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
11. |
Thông tư |
Số 25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011 |
Về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch |
01/3/2012 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
1. |
Thông tư |
Số 12/2013/TT-BTP ngày 07/8/2013 |
Quy định quy trình ra thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành |
23/9/2013 |
Văn phòng Bộ |
2. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 03/2006/QĐ-BTP ngày 29/5/2006 |
Về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Tư pháp về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
25/6/2006 |
Văn phòng Bộ |
3. |
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
Số 10/2007/QĐ-BTP ngày 07/12/2007 |
Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Tư pháp |
11/01/2008 |
Văn phòng Bộ |
(Kèm theo Kế hoạch tổ chức triển khai rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp)
PHIẾU RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THEO HIẾN PHÁP
Văn bản được rà soát1:
Người rà soát văn bản:
Cơ quan/đơn vị công tác:
Thời điểm rà soát văn bản (ngày/tháng/năm):
STT |
Nội dung rà soát2 |
Nội dung, quy định của văn bản trái với Hiến pháp |
Nội dung, quy định của Hiến pháp được đối chiếu, so sánh |
Ý kiến xem xét, đánh giá của người rà soát3 |
Ý kiến đề xuất xử lý, kiến nghị xử lý4 |
1. |
Về thẩm quyền ban hành văn bản |
|
|
|
|
2. |
Về nội dung của văn bản |
|
|
|
|
|
Người rà soát5 |
(Kèm theo Kế hoạch tổ chức triển khai rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp)
(Đơn vị thực hiện1: .............)
STT2 |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản3 |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản |
Kiến nghị |
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị |
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo |
Thời hạn xử lý/ kiến nghị xử lý; tình hình xây dựng |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Kế hoạch tổ chức triển khai rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp)
(Đơn vị thực hiện1: .............)
STT2 |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản3 |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản |
Kiến nghị |
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị |
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo |
Thời hạn xử lý/ kiến nghị xử lý; tình hình xây dựng |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH PHỦ |
|||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
|||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
|||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo Kế hoạch tổ chức triển khai rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp
(Đơn vị thực hiện1: .............)
A. VĂN BẢN CÓ TOÀN BỘ NỘI DUNG TRÁI VỚI HIẾN PHÁP
STT2 |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản |
Lý do trái với Hiến pháp cần dừng thi hành3 |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
B. VĂN BẢN CÓ MỘT PHẦN NỘI DUNG TRÁI VỚI HIẾN PHÁP
STT4 |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội dung của văn bản |
Nội dung, quy định trái với Hiến pháp5 |
Lý do trái với Hiến pháp cần dừng thi hành |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
1 Danh mục văn bản này được tập hợp tính đến ngày 31/12/2013, các đơn vị cần cập nhật đầy đủ văn bản thuộc trách nhiệm rà soát văn bản theo hướng dẫn tại Điểm a Mục 1.4 Phần II của Kế hoạch để thực hiện rà soát.
2 Bao gồm: Luật sư, tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại.
3 Nghị định số 05/2012/NĐ-CP có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực: Đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý.
4 Thông tư số 19/2011/TT-BTP liên quan đến nhiều lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý, chứng thực.
5 Nghị định số 75/2000/NĐ-CP còn có nội dung liên quan đến lĩnh vực chứng thực.
6 Luật Hôn nhân và gia đình liên quan đến lĩnh vực: Hộ tịch.
7 Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC liên quan đến lĩnh vực pháp luật quốc tế.
8 Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG liên quan đến lĩnh vực pháp luật quốc tế.
1 Ghi rõ tên, số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản được rà soát.
2 Nội dung rà soát văn bản bao gồm: Rà soát về thẩm quyền ban hành văn bản và rà soát phần nội dung của văn bản được rà soát theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP, hướng dẫn chi tiết tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
3 Người rà soát cần đánh giá cụ thể về nội dung trái với Hiến pháp của văn bản được rà soát (trái với tinh thần quy định chung, trái với quy định mang tính nguyên tắc hoặc trái với các quy định cụ thể của Hiến pháp).
4 Người rà soát đề xuất về hình thức xử lý, kiến nghị xử lý đối với văn bản được rà soát theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP.
5 Người rà soát ký, ghi rõ họ, tên.
1 Ghi rõ tên đơn vị thực hiện rà soát, ví dụ: "Đơn vị thực hiện: Cục Trợ giúp pháp lý".
2 Việc sắp xếp các văn bản được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
3 Trường hợp kiến nghị ban hành mới thì không cần ghi nội dung này.
1 Ghi rõ tên đơn vị thực hiện rà soát, ví dụ: "Đơn vị thực hiện: Cục Trợ giúp pháp lý".
2 Việc sắp xếp các văn bản được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
3 Trường hợp kiến nghị ban hành mới thì không cần ghi nội dung này.
1 Ghi rõ tên đơn vị thực hiện rà soát, ví dụ: "Đơn vị thực hiện: Cục Trợ giúp pháp lý".
2 Việc sắp xếp các văn bản được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
3 Ghi rõ lý do văn bản, quy định trái với Hiến pháp (trái với tinh thần chung của Hiến pháp, trái với quy định có tính nguyên tắc của Hiến pháp hoặc trái với quy định cụ thể nào của Hiến pháp), lý do phải dừng thi hành.
4 Việc sắp xếp các văn bản được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
5 Trích dẫn chính xác quy định trái với Hiến pháp, ví dụ: Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định số....
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.