ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2010/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CHI PHÍ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy
định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức
khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Quyết định số 76/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật đối với
hoạt động vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải (Công văn số
7911/LSTC-SGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2010 và Công văn số 5151/SGTVT-VTCN ngày 31
tháng 8 năm 2010); Ý kiến của Sở Tư pháp (Công văn số 2997/STP-VB ngày 23 tháng
8 năm 2010),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2010, nêu trong các phụ lục đính kèm Quyết định này, bao gồm:
- Phụ lục 1a: Đơn giá chuẩn cho 1km vận chuyển hành khách đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn quận; hoặc vừa hoạt động trên địa bàn quận vừa hoạt động trên địa bàn huyện.
- Phụ lục 1b: Đơn giá chuẩn cho 1km vận chuyển hành khách đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn huyện.
- Phụ lục 2a: Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn quận; hoặc vừa hoạt động trên địa bàn quận vừa hoạt động trên địa bàn huyện.
- Phụ lục 2b: Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn huyện.
Điều 2. Giao cho Liên Sở Tài chính - Sở Giao thông vận tải xem xét ban hành thông báo điều chỉnh mức chênh lệch giá nhiên liệu tăng, giảm khi cần thiết và thống nhất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh đơn giá chi phí được duyệt tại Điều 1 Quyết định này khi nhà nước điều chỉnh tiền lương tối thiểu hoặc các chi phí khác làm cho đơn giá chi phí tăng, giảm từ 5% (năm phần trăm) trở lên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.