UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2006/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 9 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH 05/2006/QĐ-UBND NGÀY 23/01/2006 CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 thăm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ trình số 2146/TTr-STC-VG ngày 25 tháng 7 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung một số quy định tại bảng Quy định ban hành kèm theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND ngày 23/01/2006 của UBND tỉnh Khánh Hòa như phụ lục đính kèm.
Điều 2. Quy định tại Điều 1 Quyết định này có hiệu lực áp dụng kể từ ngày ký. Các quy định khác của Quyết định 05/2006/QĐ-UBND vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH 05/2006/QĐ-UBND NGÀY
23/01/2006 CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ngày 9 tháng 8 năm 2006 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 3: Bảng phân loại đường phố trên địa bàn các phường thành phố Nha Trang.
STT |
Tên đường |
Loại đường |
Hệ số |
1 |
Đường số 1 (từ đầu đường đến cuối đường - cả hai đầu đều giáp đường Phạm Văn Đồng) còn gọi đường có hàng cây xà cừ thuộc khu dân cư Đường Đệ - Vĩnh Hòa. |
6 |
0,9 |
2 |
Khu dân cư Hòn Sện |
|
|
2.1 |
Đường quy hoạch rộng từ 20 m trở lên |
6 |
0,8 |
2.2 |
Đường quy hoạch rộng trên 13m đến dưới 20m |
7 |
1 |
2.3 |
Đường quy hoạch rộng từ 10m đến 13m |
7 |
0,85 |
2. Điều chỉnh Phụ lục 10.4: Danh mục hệ số giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn - huyện Ninh Hòa.
STT |
Tên xã |
Hệ số |
1 |
Ninh Phụng |
1,1 |
3. Điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 4: Bảng phân loại đường phố trên địa bàn các phường thị xã Cam Ranh
STT |
Tên đường |
Loại đường |
Hệ số |
1 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
1.1 |
Từ QL1 đến đường Hoàng Văn Thụ |
1 |
0,7 |
1.2 |
tiếp theo đến giáp trường tiểu học Cam Lộc |
2 |
0,7 |
2 |
Khu nhà ở gia đình cán bộ LLVT CQQS |
|
|
2.1 |
Đường quy hoạch 13m (từ đường Phan Chu Trinh đến đường Lê Hồng Phong) |
3 |
1,0 |
2.2 |
Hẻm nội bộ 5m (vị trí 3) |
3 |
1,0 |
3 |
Khu nhà ở tổ Lộc Phúc |
|
|
|
Đường quy hoạch 7,5m (vị trí 2) |
2 |
0,7 |
4. Điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 2.3: Bảng quy định giá đất ven trục giao thông chính huyện Diên Khánh.
STT |
Tên đường |
Loại đường |
Hệ số |
1 |
Tỉnh lộ 2 đoạn từ đầu cầu Ồ Ồ đến đường vào xã Diên Đồng và đến Xí nghiệp gạch ngói Tuynen |
3 |
0,625 |
2 |
Đường Trảng É, đoạn qua xã Suối Tân và Suối Cát |
3 |
1,0 |
5. Điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 5: Bảng phân loại đường phố trên địa bàn thị trấn Diên Khánh - huyện Diên Khánh.
STT |
Tên đường |
Loại đường |
Hệ số |
1 |
Đường 23/10 (đoạn từ ngã tư thông tin đến ngã 3 Cải Lộ Tuyến) |
1 |
1,0 |
2 |
Đường quy hoạch khu dân cư tổ 6 khóm Dinh Thành |
4 |
0,8 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.