ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 663/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 9 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 285/SNN-KHTC ngày 17/02/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Căn cứ Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, giao các các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật, hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Danh mục chế độ báo cáo đã được công bố tại Quyết định này, đáp ứng các quy định của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và đảm bảo kết nối chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kịp thời trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung Danh mục chế độ báo cáo định kỳ khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo có sự thay đổi sau thời điểm Quyết định này được ban hành.
3. UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng báo cáo có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ
TỊCH |
DANH
MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT |
Tên báo cáo |
Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo |
Ghi chú |
1 |
Báo cáo định kỳ hàng năm trong quản lý nhà nước về an toàn đập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước |
|
2 |
Báo cáo kết quả sản xuất lâm nghiệp |
Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 quy định về thống kê ngành Lâm nghiệp |
|
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DO UBND TỈNH QUY ĐỊNH:
Không có.
I. Báo cáo định kỳ hàng năm trong quản lý nhà nước về an toàn đập
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
(Tổng cục Thủy lợi đã ban hành Văn bản số 430/TCTL-ATĐ ngày 29/3/2019 về việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn công trình thủy lợi trong mùa mưa, lũ năm 2019 để hướng dẫn việc thực hiện chế độ báo cáo)
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tình hình quản lý khai thác đập, hồ chứa;
- Tình hình thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
- Những khó khăn, vướng mắc;
- Kiến nghị, đề xuất.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo thuộc thẩm quyền của cấp huyện: UBND cấp huyện.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo của cá nhân, tổ chức: Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa thủy lợi, các chủ đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Cơ quan nhận báo cáo của các cá nhân, tổ chức: UBND cấp huyện.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Qua đường bưu điện và phần mềm quản lý văn bản, Hệ thống thông tin báo cáo điện tử của tỉnh.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: trước ngày 15 tháng 4 hàng năm.
b) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện: trước ngày 10 tháng 4 hàng năm.
c) Thời hạn gửi báo cáo của các tổ chức, cá nhân: trước ngày 05 tháng 4 hàng năm.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hàng năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Ngày 30 tháng 03 hàng năm.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu báo cáo ban hành kèm theo Văn bản số 430/TCTL-ATĐ ngày 29/3/2019 của Tổng cục Thủy lợi.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5 ban hành kèm theo Văn bản số 430/TCTL-ATĐ ngày 29/3/2019 của Tổng cục Thủy lợi.
12. Quy trình thực hiện báo cáo:
- Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa thủy lợi, các chủ đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước báo cáo cho UBND cấp huyện;
- UBND cấp huyện báo cáo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp số liệu, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
MẪU BÁO CÁO HIỆN TRẠNG AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY LỢI
(Kèm theo văn bản số 430/TCTL-ATĐ, ngày 29/3/2019 của Tổng cục Thủy lợi)
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH … |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…. |
…….., ngày … tháng năm 20... |
BÁO CÁO
KÊT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY LỢI TRƯỚC MÙA MƯA, LŨ NĂM 20...
(Thực hiện theo Văn bản số 430/TCTL-ATĐ ngày 29/3/2019 của Tổng cục Thủy lợi)
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP
1.1. Khái quát tình hình quản lý khai thác hồ chứa
- Số lượng hồ chứa và phân loại đập, hồ chứa (theo Nghị định 114/2018/NĐ-CP).
+ Số lượng đập, hồ chứa lớn: …. Trong đó, hồ chứa điều tiết bằng cửa van:… , hồ chứa có tràn tự do:….
+ Số lượng đập, hồ chứa vừa: …. Trong đó, hồ chứa điều tiết bằng cửa van:… , hồ chứa có tràn tự do:….
+ Số lượng đập, hồ chứa nhỏ: …. Trong đó, hồ chứa điều tiết bằng cửa van:… , hồ chứa có tràn tự do:….
- Số lượng đập dâng:….. (có chiều cao Hđ ≥ 5m).
(Chi tiết tại Phụ lục 1 và 2 kèm theo)
- Phân cấp quản lý, vận hành:
+ Số lượng đập, hồ chứa do doanh nghiệp quản lý, do tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý và cá nhân quản lý
+ Đánh giá năng lực của các đơn vị quản lý khai thác công trình.
1.2. Tình hình thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập:
(Kết quả thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập được quy định trong Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 4/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập)
- Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước;
- Lập, điều chỉnh bổ sung quy trình vận hành hồ chứa nước;
- Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành;
- Lắp đặt hoàn thiện thiết bị quan trắc công trình đập, hồ chứa nước; quan trắc khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;
- Lắp đặt thiết bị thông tin, cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du đập;
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đập, hồ chứa nước;
- Lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước;
- Cắm mốc phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước;
- Lập quy trình bảo trì công trình;
- Lập quy trình vận hành cửa van;
- Rà soát, xây dựng hoàn thiện phương án bảo vệ, phương án ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp;
- Triển khai công tác kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước đối với các công trình đã đến thời gian kiểm định;
(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo)
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA HIỆN TRẠNG AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA TRƯỚC
(Công tác kiểm tra được thực hiện theo hướng dẫn của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11699:2016 Công trình thủy lợi – đánh giá an toàn đập (tại mục 6. Kiểm tra đập). Kết quả kiểm tra tổng hợp cho từng loại đập, hố chứa: lớn, vừa, nhỏ. Nội dung tổng hợp như dưới đây).
2.1. Kết quả kiểm tra:
Số lượng đập, hồ chứa được kiểm tra đánh giá: …………, trong đó:
- Số lượng đập, hồ chứa bị hư hỏng được phân loại theo các mức A, B, C theo Tiêu chuẩn TCVN 11699:2016.
- Số lượng, tên các đập, hồ chứa xung yếu: …… , trong đó:
+ Hồ chứa không tích nước do bị hư hỏng và có nguy cơ sự cố mất an toàn cao.
+ Hồ chứa hư hỏng phải tích nước hạn chế.
2.2. Thống kê số lượng các hạng mục công trình bị hư hỏng:
a) Đập:
- Số lượng đập bị thấm: ……cái, trong đó thấm nặng:……cái, thấm nhẹ:……cái
- Biến dạng mái đập: ……cái, trong đó nặng:……cái, nhẹ…………cái.
- Nứt thân đập: ……cái, trong đó nặng:……cái, nhẹ:……cái.
b) Tràn xả lũ:
- Số lượng tràn xả lũ chưa được gia cố (bằng bê tông hoặc đá xây) …………cái
- Số lượng tràn bị nứt: …..…cái, trong đó nặng:…… cái, nhẹ…………cái.
- Xói lở thân tràn, đuôi tràn, tiêu năng:…..cái, trong đó nặng:……cái, nhẹ:……cái.
- Số lượng tràn được đánh giá thiếu khả năng xả lũ.
c) Cống lấy nước:
- Hư hỏng thân cống: …….. cái, trong đó hỏng nặng:……cái, hỏng nhẹ:……cái.
- Hư hỏng dàn van: …….. cái, trong đó hỏng nặng:……cái, hỏng nhẹ:……cái.
d) Hạng mục công trình khác:…………
e) Tổng hợp các hồ chứa bị hư hỏng nặng phải tích nước hạn chế cần lưu ý trong mùa mưa lũ:….
(Chi tiết hồ hư hỏng tại phụ lục 4 kèm theo)
2.3. Tình hình sửa chữa nâng cấp các đập, hồ chứa
- Tổng số lượng đập, hồ chứa bị hư hỏng hiện tại cái.
- Số lượng đập, hồ chứa được bố trí kinh phí sửa chữa, nâng cấp:…. cái. Trong đó số lượng hồ được bố trí kinh phí sửa chữa kiên cố:…. cái, sửa chữa tạm thời: … cái
- Số lượng đập, hồ chứa chưa có kinh phí sửa chữa, nâng cấp…………cái.
2.4. Báo cáo thủy văn hồ chứa:
- Đối với đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn: Mực nước cao nhất trong hồ chứa nước; dòng chảy lũ lớn nhất về hồ chứa nước, thời gian xuất hiện, lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ.
- Đối với đập, hồ chứa vừa, nhỏ: Mực nước cao nhất trong hồ chứa nước.
(Chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo)
III. KHÓ KHĂN VƯỚNG MẮC VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
…………. ./
Nơi nhận: |
(LÃNH ĐẠO
CƠ QUAN BÁO CÁO |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.