ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2022/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 18 tháng 11 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Văn bản số 191/HĐND-CTHĐND ngày 05 tháng 9 năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 84/TTr-STC ngày 05 tháng 7 năm 2022 và Văn bản số 3952/STC-GCS ngày 14 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng.
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng.
2. Quyết định này không áp dụng đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 3. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ hoạt động đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng chi tiết theo Phụ lục kèm theo Quyết định này;
2. Đối với diện tích chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù và kho chuyên ngành của cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có), căn cứ nhu cầu thực tế cơ quan, tổ chức, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án sau khi có ý kiến tham gia bằng văn bản của Sở Tài chính và Sở Xây dựng về nhu cầu diện tích sử dụng.
1. Các Sở, Ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng thực tế của đơn vị sau khi có văn bản thống nhất của cơ quan tài chính cùng cấp (Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện); cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cùng cấp (Sở Xây dựng hoặc Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế - Hạ tầng) và ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện (đối với cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện).
2. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố được Ủy ban nhân dân thành phố trực tiếp giao dự toán, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng thực tế sau khi có văn bản thống nhất của Sở Tài chính và Sở Xây dựng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH
CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 66/2022/QĐ-UBND
ngày 18/11/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
TT |
Nội dung |
Diện tích tối đa (m2) |
A |
B |
C |
I |
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính |
|
1 |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố |
100 |
2 |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện |
200 |
3 |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã |
80 |
II |
Diện tích sử dụng để tiếp dân |
|
1 |
Ban tiếp công dân thành phố |
300 |
2 |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố |
60 |
3 |
Văn phòng Huyện ủy, UBND, HĐND cấp huyện |
80 |
4 |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác ở cấp huyện |
40 |
5 |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã |
40 |
III |
Diện tích sử dụng để quản trị hệ thống công nghệ thông tin |
|
1 |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố |
80 |
2 |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện |
60 |
3 |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã |
40 |
IV |
Diện tích Hội trường lớn (từ 100 chỗ trở lên) |
|
1 |
Hội trường từ 100 chỗ ngồi trở lên (không kể sân khấu, phòng chờ diễn), không trang bị bàn viết |
0,8m2/chỗ ngồi |
2 |
Hội trường từ 100 chỗ ngồi trở lên (không kể sân khấu, phòng chờ diễn), có trang bị bàn viết |
1,8m2/chỗ ngồi |
3 |
Diện tích phòng chờ diễn |
30m2 |
4 |
Diện tích sân khấu được xác định bằng: Chiều rộng hội trường (m) x Chiều sâu sân khấu (tối thiểu 5,0m, tối đa 10,0m) |
|
5 |
Số chỗ ngồi tối đa Hội trường lớn của các cơ quan, đơn vị như sau: - Ủy ban nhân dân cấp xã (dùng chung cho Đảng ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã): 150 chỗ; - Ủy ban nhân dân cấp huyện (dùng chung cho Huyện ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện): 400 chỗ; - Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố: 200 chỗ; - Trung tâm Hội nghị và Nhà khách thành phố: 2.500 chỗ. |
|
V |
Kho lưu trữ, bảo quản tài sản, tài liệu |
|
1 |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố |
500 |
2 |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện |
300 |
3 |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã |
150 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.