ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2021/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5227/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2022 và ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập; các cơ quan khác đóng trên địa bàn; các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, phường, xã, thị trấn.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức phân bổ |
1. Đơn vị hành chính nhà nước (Sở, ngành cấp tỉnh, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể) |
|
Dưới 30 biên chế |
169 |
Từ 30 đến dưới 50 biên chế |
162 |
Từ 50 đến dưới 100 biên chế |
158 |
Từ 100 biên chế trở lên |
150 |
2. Các đơn vị trực thuộc |
|
Dưới 20 biên chế |
147 |
Từ 20 đến dưới 40 biên chế |
141 |
Từ 40 đến dưới 100 biên chế |
133 |
Từ 100 biên chế trở lên |
126 |
3. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Các cơ quan Đảng cấp tỉnh |
180 |
b) Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp:
Trường hợp được cấp có thẩm quyền giao biên chế: thực hiện khoán kinh phí theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở vận dụng nguyên tắc bố trí chi thường xuyên ngân sách nhà nước lĩnh vực quản lý nhà nước và thực hiện hỗ trợ cho các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao;
Đối với các hội quần chúng khác bảo đảm nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo đảm kinh phí, hoạt động theo điều lệ và tuân thủ pháp luật; ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí học sinh hoặc chỉ tiêu đào tạo
Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh, chỉ tiêu đào tạo/năm
Nội dung |
Định mức phân bổ |
1. Sự nghiệp giáo dục |
|
Trường mầm non Hoa Sen |
11,0 |
Các trường THPT Dân tộc nội trú |
20,0 |
Trường THPT chuyên Phan Bội Châu |
15,0 |
2. Sự nghiệp đào tạo |
|
Đại học |
15,0 |
Cao đẳng khối sư phạm và văn hóa nghệ thuật |
15,0 |
Cao đẳng khác |
10,0 |
Trung cấp |
7,5 |
Đào tạo lại tại các trường |
5,5 |
3. Sự nghiệp dạy nghề |
|
Cao đẳng |
10,0 |
Trung cấp |
7,5 |
Dạy nghề ngắn hạn |
2,5 |
Đối với Trường Đại học Y khoa Vinh, định mức chi thường xuyên bằng 50% định mức đào tạo nêu trên.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức phân bổ |
Trường Chính trị tỉnh |
145 |
Trường phổ thông Năng khiếu thể dục thể thao; Trung tâm Giáo dục - dạy nghề người khuyết tật |
138 |
Trung tâm huấn luyện thi đấu thể dục thể thao |
104 |
Trung tâm giáo dục thường xuyên hướng nghiệp, Trung tâm giáo dục thường xuyên số 2 |
122 |
Các đơn vị còn lại |
100 |
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
a) Khối khám chữa bệnh
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức phân bổ |
- Bệnh viện tâm thần |
110 |
b) Khối dự phòng, dân số và gia đình
Đơn vị do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức phân bổ |
Biên chế |
110 |
Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức phân bổ |
Biên chế |
100 |
4. Định mức phân bổ chi các sự nghiệp: Văn hoá thông tin, thể dục, thể thao; phát thanh truyền hình; khoa học công nghệ; công nghệ thông tin; bảo vệ môi trường; kinh tế; sự nghiệp khác
Thực hiện phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sự nghiệp theo tiêu chí biên chế, trên cơ sở xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên của năm kế hoạch theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp trong năm kế hoạch đơn vị sự nghiệp có thay đổi về chỉ tiêu biên chế được giao, mức độ tự chủ tài chính đã xác định tại thời điểm xây dựng dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm điều chỉnh theo thẩm quyền.
Định mức phân bổ đối với đơn vị sự nghiệp do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (nhóm 4):
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức phân bổ |
Dưới 30 biên chế |
110 |
Từ 30 đến dưới 80 biên chế |
104 |
Từ 80 biên chế trở lên |
98 |
Định mức phân bổ đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (nhóm 3):
Được xác định bằng (=) Hệ số định mức x Định mức phân bổ của đơn vị nhóm 4 có cùng quy mô biên chế.
Trong đó, hệ số định mức được xác định như sau:
Mức tự bảo đảm |
Hệ số định mức |
Từ 70 đến dưới 100% chi thường xuyên |
0,5 |
Từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên |
0,7 |
Từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên |
0,9 |
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
a) Các đơn vị làm công tác bảo trợ xã hội, điều dưỡng thương bệnh binh, chỉnh hình và phục hồi chức năng:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức phân bổ |
Dưới 20 biên chế |
156 |
Từ 20 đến dưới 40 biên chế |
150 |
Từ 40 đến dưới 100 biên chế |
141 |
Từ 100 biên chế trở lên |
129 |
Khu điều dưỡng thương binh tâm thần kinh |
169 |
Trung tâm bảo trợ xã hội |
156 |
b) Các đơn vị làm công tác giáo dục lao động xã hội:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức phân bổ |
Dưới 20 biên chế |
171 |
Từ 20 đến dưới 40 biên chế |
163 |
Từ 40 đến dưới 100 biên chế |
158 |
Từ 100 biên chế trở lên |
141 |
c) Trung tâm dịch vụ việc làm: Áp dụng định mức sự nghiệp kinh tế theo quy định tại khoản 4, Điều 3.
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
Đơn vị tính: đồng/dân số độ tuổi đến trường (1-18 tuổi)/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
3.500.000 |
Đồng bằng |
5.000.000 |
Núi thấp |
5.700.000 |
Núi cao, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển |
9.600.000 |
2. Định mức phân bổ chi các sự nghiệp: Đào tạo và dạy nghề, y tế, văn hoá thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, đảm bảo xã hội
a) Định mức phân bổ chi sự nghiệp Đào tạo - Dạy nghề
Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế cho Trung tâm chính trị, các trường trung cấp nghề:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức phân bổ |
Biên chế |
120 |
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số trên 18 tuổi:
Đơn vị tính: đồng/người dân trên 18 tuổi/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
16.200 |
Đồng bằng |
17.500 |
Núi thấp |
28.500 |
Núi cao, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển |
43.500 |
Hỗ trợ kinh phí tập huấn, phổ biến giáo dục pháp luật:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
400 |
Đồng bằng |
400 |
Núi thấp |
500 |
Núi cao |
650 |
b) Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
Định mức phân bổ dự toán đối với khối y tế dự phòng, y tế xã, dân số, gia đình:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
116 |
Đồng bằng |
116 |
Núi thấp |
120 |
Núi cao |
145 |
Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất: Tùy thuộc khả năng cân đối ngân sách để xem xét, bố trí kinh phí tăng cường cơ sở vật chất cho Trung tâm y tế thực hiện đề án nâng cao năng lực y tế cơ sở, nâng cao năng lực khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Hỗ trợ chi phí quản lý trong trường hợp nhà nước chưa kết cấu chi phí quản lý vào giá dịch vụ khám, chữa bệnh cho khối khám, chữa bệnh thuộc Trung tâm y tế được phân loại là đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP:
Đơn vị tính: Triệu đồng/giường bệnh/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
9 |
Đồng bằng |
9 |
Núi thấp |
10 |
Núi cao |
11 |
Khi nhà nước kết cấu chi phí quản lý vào giá dịch vụ khám, chữa bệnh thì không hỗ trợ khoản kinh phí này.
Định mức phân bổ chi thực hiện công tác phòng dịch, đảm bảo an toàn, vệ sinh thực phẩm:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
7.000 |
Đồng bằng |
7.000 |
Núi thấp |
8.400 |
Núi cao, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển |
11.200 |
Kinh phí mua thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đảm bảo: Việc hỗ trợ kinh phí mua thẻ Bảo hiểm y tế được xác định trên số lượng đối tượng và mức đóng theo quy định hiện hành.
c) Định mức phân bổ chi các sự nghiệp văn hoá - thể thao và truyền thông:
Định mức theo tiêu chí biên chế (các đơn vị sự nghiệp):
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
98 |
Đồng bằng |
98 |
Núi thấp |
106 |
Núi cao |
109 |
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (hoạt động chung của sự nghiệp).
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
8.400 |
Đồng bằng |
8.400 |
Núi thấp |
9.800 |
Núi cao, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển |
22.400 |
Bổ sung ngoài định mức phân bổ theo tiêu chí dân số, biên chế:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm
Nội dung |
Định mức phân bổ |
Các đơn vị văn hoá điểm: thị xã Cửa Lò, Nam Đàn, huyện Quỳnh Lưu, huyện Quỳ Hợp, huyện Anh Sơn |
300 |
Hỗ trợ huyện Hưng Nguyên kinh phí quản lý, chăm sóc cây xanh Khu di tích Xô Viết Nghệ Tĩnh, Quảng trường Xô Viết Nghệ Tĩnh |
2.000 |
Hỗ trợ các lễ hội do cấp tỉnh chỉ đạo tại 9 đơn vị (Lễ hội sông nước Cửa Lò, Lễ hội Đền Hoàng Mười - Hưng Nguyên, Lễ hội Làng Sen, Lễ hội Vua Mai - Nam Đàn, lễ hội Đền Cuông - Diễn Châu, Lễ hội Đền Cờn - Hoàng Mai, Lễ hội Làng Vạc - Thái Hòa, Lễ hội Hang Bua - Quỳ Châu, Lễ hội Đền Chín gian - Quế Phong) |
200 |
Các lễ hội cấp huyện khác |
150 |
Bổ sung kinh phí mua sắm, sửa chữa trang thiết bị văn hoá thông tin, thể thao và truyền thông |
250 |
Bổ sung kinh phí cho thành phố, thị xã, huyện có hoạt động văn hoá thể thao gắn với hoạt động của tỉnh: thành phố 300 triệu đồng/năm, thị xã 200 triệu đồng/năm, huyện Nam Đàn 400 triệu đồng/năm (bao gồm kinh phí phối hợp khu di tích Kim Liên tổ chức lễ giỗ Chủ tịch Hồ Chí Minh hàng năm); kinh phí hỗ trợ chương trình bơi an toàn, phòng chống đuối nước và chương trình phòng chống bạo lực gia đình: 200 triệu đồng/huyện/năm.
d) Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
9.800 |
Đồng bằng |
9.800 |
Núi thấp |
10.900 |
Núi cao, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển |
11.300 |
Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế: Áp dụng theo định mức các đơn vị sự nghiệp đảm bảo xã hội cấp tỉnh.
3. Định mức phân bổ chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
1. Quản lý nhà nước |
|
Đô thị |
142 |
Đồng bằng |
142 |
Núi thấp |
147 |
Núi cao |
155 |
2. Khối đảng cấp huyện |
|
Đô thị |
172 |
Đồng bằng |
172 |
Núi thấp |
174 |
Núi cao |
177 |
3. Mặt trận tổ quốc và Khối đoàn thể cấp huyện |
|
Đô thị |
144 |
Đồng bằng |
144 |
Núi thấp |
150 |
Núi cao |
158 |
b) Ngoài định mức phân bổ trên theo tiêu chí biên chế trên còn bổ sung kinh phí đặc thù, như sau:
Đối với Khối đảng cấp huyện: Kinh phí để thực hiện các chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của huyện uỷ, thành uỷ, thị uỷ theo Quy định số 1889-QĐ/TU ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: huyện Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Thanh Chương 400 triệu đồng/đơn vị/năm; thành phố Vinh và các huyện còn lại 300 triệu đồng/đơn vị/năm; các thị xã 250 triệu đồng/đơn vị/năm. Kinh phí xuất bản bản tin nội bộ: huyện Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Thanh Chương 300 triệu đồng/đơn vị/năm; thành phố Vinh và các huyện còn lại 250 triệu đồng/đơn vị/năm; các thị xã 200 triệu đồng/đơn vị/năm. Kinh phí đảm bảo hoạt động các Ban chỉ đạo theo quy định của cấp có thẩm quyền, kinh phí chăm sóc sức khoẻ cán bộ, kiểm tra, giám sát,...: 650 triệu đồng/đơn vị/năm. Kinh phí cải cách hành chính; chỉnh lý tài liệu; duy tu bảo dưỡng thiết bị công nghệ thông tin; chỉ đạo cơ sở; mua sắm, sửa chữa tài sản; đoàn ra, đoàn vào...: 950 triệu đồng/đơn vị/năm.
Đối với quản lý nhà nước cấp huyện: Chi hoạt động quản lý nhà nước theo các ngành, lĩnh vực: 750 triệu đồng/đơn vị/năm. Chi đoàn ra, đoàn vào: 300 triệu đồng/đơn vị/năm. Kinh phí cải cách hành chính, chỉnh lý tài liệu, công nghệ thông tin, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo, trang phục thanh tra, các ban chỉ đạo, thẩm định hương ước, quy ước..: 450 triệu đồng/đơn vị/năm;
Đối với các huyện có đường biên giới giáp Lào được bổ sung: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong mỗi huyện 500 triệu đồng/đơn vị/năm; Anh Sơn, Con Cuông, Thanh Chương mỗi huyện 250 triệu đồng/đơn vị/năm.
Đối với Mặt trận tổ quốc và Khối Đoàn thể cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/đơn vị/năm
Nội dung |
Định mức phân bổ |
- Hỗ trợ chi hoạt động công tác chỉ đạo cơ sở, các Ban chỉ đạo, thanh tra nhân dân, vì sự tiến bộ của phụ nữ,... |
|
+ Các huyện núi thấp, núi cao |
350 |
+ Các huyện đồng bằng, thành phố, thị xã còn lại |
300 |
- Hỗ trợ kinh phí giám sát phản biện, xã hội và các chương trình phối hợp... |
150 |
- Hỗ trợ kinh phí Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (Thông tư số 35/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính); Hoạt động Ban đoàn kết công giáo; tiếp xúc cử tri, đối thoại; đón tiếp, thăm hỏi chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện thực hiện,... |
200 |
- Hỗ trợ kinh phí quản lý Quỹ “Vì người nghèo” theo Văn số 10096/BTC-HCSN ngày 21/8/2018 của Bộ Tài chính, các hoạt động “Tết vì người nghèo”, “Quỹ cứu trợ”, công tác vận động, ủng hộ, cứu trợ trên địa bàn,... |
|
+ Các huyện núi cao |
250 |
+ Các huyện núi thấp |
220 |
+ Các huyện đồng bằng, thành phố, thị xã còn lại |
200 |
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí loại đô thị, số đơn vị cấp xã, thị trấn.
Đơn vị tính: triệu đồng/đơn vị/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đối với đô thị loại I |
36.000 |
Đối với đô thị loại II |
24.000 |
Đối với đô thị loại III |
18.000 |
Đối với đô thị loại IV (thành phố, thị xã) |
12.000 |
Đối với đô thị loại IV thuộc huyện |
1.800 |
Đối với đô thị loại V và các thị trấn thuộc huyện |
900 |
Các xã còn lại thuộc huyện |
240 |
b) Hỗ trợ ngoài định mức
Hỗ trợ các địa phương khắc phục ô nhiễm môi trường do khai thác khoáng sản, hoạt động chăn nuôi lớn, nhà máy xử lý rác thải: Quỳ Hợp: 5.000 triệu đồng/năm; Đô Lương, Anh Sơn và thị xã Hoàng Mai: 3.000 triệu đồng/đơn vị/năm; Nghi Lộc, Yên Thành, Nghĩa Đàn: 2.000 triệu đồng/đơn vị/năm. Hỗ trợ các địa phương khắc phục thiệt hại do thủy điện xả lũ trực tiếp: Tương Dương: 5.000 triệu đồng/đơn vị/năm; Kỳ Sơn và Quế Phong: 3.000 triệu đồng/đơn vị/năm; Con Cuông: 2.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
a) Định mức phân bổ chi các đơn vị sự nghiệp kinh tế
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
98 |
Đồng bằng |
98 |
Núi thấp |
106 |
Núi cao |
109 |
b) Định mức phân bổ chi kiến thiết thị chính
Đơn vị tính: triệu đồng/đơn vị/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị loại I |
115.000 |
Đô thị loại II |
68.000 |
Đô thị loại III |
20.400 |
Đô thị loại IV (thành phố, thị xã) |
15.300 |
Đô thị loại IV thuộc huyện |
5.400 |
Đô thị loại V và Thị trấn các huyện còn lại |
2.700 |
c) Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế khác (khuyến nông - lâm - ngư, triển khai mô hình kinh tế, duy tu bảo dưỡng đường đường giao thông do cấp huyện quản lý,...)
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
9.000 |
Đồng bằng |
13.200 |
Núi thấp |
15.600 |
Núi cao, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển |
30.000 |
Bổ sung ngoài định mức: Hỗ trợ các huyện miền núi cao kinh phí xăng dầu khắc phục thiên tai (5 huyện): 200 triệu đồng/đơn vị/năm; Hỗ trợ chi phí quản lý các cột hải đăng: Hoàng Mai, Quỳnh Lưu, Diễn Châu: 70 triệu đồng/đơn vị/năm; Hỗ trợ thị xã Cửa Lò kinh phí phát triển đô thị du lịch biển và cứu hộ cứu nạn: 7.200 triệu đồng/năm; Hỗ trợ huyện Hưng Nguyên kinh phí xử lý và sửa chữa hệ thống nước thải tại Nhà máy Bia Sông Lam - Sài Gòn: 500 triệu đồng/năm; kinh phí điều hành Trung tâm điều phối quản lý thiên tai: 500 triệu đồng/năm.
6. Định mức phân bổ chi quốc phòng - an ninh
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí cấp huyện
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
2.160 |
Đồng bằng |
2.160 |
Núi thấp |
2.530 |
Núi cao |
3.050 |
b) Định mức phân bổ thêm theo tiêu chí xã biên giới đất liền giáp nước bạn Lào và xã bãi ngang ven biển.
Đơn vị tính: triệu đồng/xã/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Xã biên giới đất liền giáp nước bạn Lào |
300 |
Xã bãi ngang ven biển |
150 |
c) Bổ sung thêm cho các đơn vị: thành phố Vinh (địa bàn trọng điểm, nơi tập trung nhiều cơ quan cấp tỉnh), các huyện Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Đô Lương, Nghi Lộc, Thanh Chương (nhiều đơn vị hành chính), thị xã Cửa Lò (trung tâm du lịch) 300 triệu đồng/năm;
d) Hỗ trợ khác
Đơn vị tính: triệu đồng/đơn vị/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ cấp huyện theo kế hoạch của tỉnh |
800 |
Kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ, chiến đấu trị an cấp xã theo kế hoạch của tỉnh |
50 |
7. Định mức phân bổ chi khác, mua sắm, sửa chữa, ứng dụng công nghệ thông tin, khen thưởng,...)
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
1.950 |
Đồng bằng |
1.950 |
Núi thấp |
2.050 |
Núi cao |
2.150 |
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước
Đơn vị tính: triệu đồng/xã/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Xã, phường, thị trấn loại I |
530 |
Xã, phường, thị trấn loại II |
490 |
Xã, phường, thị trấn loại III |
450 |
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
Đơn vị tính: triệu đồng/xã/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Định mức phân bổ theo tiêu chí cấp xã |
120 |
3. Định mức phân bổ chi hỗ trợ các hoạt động kinh tế
Đơn vị tính: triệu đồng/xã/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Định mức phân bổ theo tiêu chí cấp xã |
160 |
4. Định mức phân bổ chi hỗ trợ phòng chống dịch bệnh, công tác vệ sinh an toàn thực phẩm
Đơn vị tính: triệu đồng/xã/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Xã, phường, thị trấn loại I |
110 |
Xã, phường, thị trấn loại II |
100 |
Xã, phường, thị trấn loại III |
90 |
5. Định mức phân bổ chi hỗ trợ hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao, phát thanh, truyền thanh
a) Ngân sách cân đối đảm bảo kinh phí hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp xã thuộc vùng khó khăn theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; kinh phí cho công tác quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước; kinh phí hỗ trợ hoạt động sự nghiệp văn hóa - thể thao cho các xã thuộc khu vực III theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; kinh phí hỗ trợ thực hiện một số chính sách khen thưởng các danh hiệu văn hóa trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” theo phân cấp theo Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Hỗ trợ các xã chi hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao, phát thanh, truyền thanh theo mức tối thiểu: 100 triệu đồng/xã/năm. Mức hỗ trợ nêu trên đã bao gồm: kinh phí xây dựng tủ sách pháp luật; Kinh phí hỗ trợ Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp xã đối với các xã không thuộc vùng khó khăn; kinh phí đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện công tác gia đình và phòng chống bạo lực gia đình,...;
6. Định mức phân bổ chi quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội
Hỗ trợ chi quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội, xã biên giới, xã bãi ngang, ven biển:
Đơn vị tính: triệu đồng/xã/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Xã, phường, thị trấn loại I |
165 |
Xã, phường, thị trấn loại II |
150 |
Xã, phường, thị trấn loại III |
135 |
Xã có đường biên giới giáp với Lào |
200 |
Xã bãi ngang ven biển |
70 |
Điều 6. Phân bổ dự toán chi thường xuyên các lĩnh vực khác
Đối với các lĩnh vực chi thường xuyên khác, hàng năm căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ chi, chế độ chính sách và khả năng cân đối ngân sách, giao Sở Tài chính tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí mức chi phù hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
1. Dự phòng ngân sách của từng địa phương từ 2-4% tổng chi ngân sách địa phương.
2. Trên cơ sở dự toán chi cân đối ngân sách địa phương, căn cứ tình hình thực tế, các huyện, thành phố, thị xã chủ động bố trí dự phòng ngân sách địa phương đảm bảo không thấp hơn số Bộ Tài chính giao và theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Căn cứ định mức quy định tại Quyết định này và các nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, các chế độ, chính sách mới và khả năng cân đối ngân sách địa phương:
a) Giao các Sở, ban, ngành, đơn vị và các địa phương xây dựng dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương hàng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp;
b) Giao Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương hàng năm;
c) Đối với các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ trên cơ sở các nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng cân đối ngân sách địa phương.
2. Trong quá trình phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan phải quán triệt thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách hành chính; thực hiện công khai, minh bạch ngân sách theo quy định; xác định rõ tránh nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong quản lý sử dụng ngân sách.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2022 đến năm 2025.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.