ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 655/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 24 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 4989/QĐ-BCT ngày 22/12/2016 của Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 589/QĐ-EVNNPC ngày 06/3/2017 của Tổng Công ty điện lực Miền Bắc về việc phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Dự án: Cấp điện cho các hộ dân chưa có điện trên địa bàn 04 huyện Thuận Châu, Mường La, Bắc Yên, Phù Yên, tỉnh Sơn La
Căn cứ Quyết định 2634/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc Gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 31/TTr-SCT ngày 22/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 (có Kế hoạch kèm theo).
1. Giao Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Điều 1.
2. Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao phối hợp với Sở Công Thương tổ chức triển khai, thực hiện.
3. UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, lộ trình, giải pháp triển khai cụ thể trên địa bàn huyện, thành phố giai đoạn 2017-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty điện lực Sơn La; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
|
T.M ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm
theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 24/03/2017 của UBND tỉnh Sơn
La)
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 (gọi tắt là chương trình 2081);
Công văn số 1814/VPCP-KTN ngày 17/3/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc chuyển giao chủ đầu tư dự án: “Cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La từ lưới điện Quốc gia, giai đoạn 2015-2020”;
Quyết định số 4989/QĐ-BCT ngày 22/12/2016 của Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020
- Quyết định số 589/QĐ-EVN NPC ngày 06/03/2017 của Tổng Công ty điện lực Miền Bắc phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án cấp điện cho các hộ dân chưa có điện 4 huyện Thuận Châu, Mường La, Bắc Yên, Phù Yên và khu vực lân cận tỉnh Sơn La.
1. Mục tiêu chung
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ Chương trình cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh, phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ số hộ được sử dụng điện đạt trên 97,5%.
- Đảm bảo yêu cầu tiến độ, tiết kiệm, hiệu quả, sớm đưa điện đến các hộ dân.
- Góp phần phát triển hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, tạo điều kiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất khu vực nông thôn; nâng cao đời sống của người dân khu vực nông thôn, cải thiện, thu hẹp dần khoảng cách phát triển trong vùng và giữa các vùng một cách bền vững; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
Triển khai thực hiện Chương trình cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 theo Quyết định 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013, cấp điện cho thêm 25.232 hộ.
1. Kế hoạch phát triển số hộ được sử dụng điện giai đoạn 2017-2020
1.1. Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia (Sở Công Thương làm chủ đầu tư, theo Quyết định 4989/QĐ-BCT ngày 22/12/2016) cho 18.800 hộ.
- Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia (Quyết định 2634/QĐ-UBND ngày 31/10/2015) là 15.300 hộ.
- Bổ sung dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia: 3.500 hộ.
1.2. Ngành điện đầu tư khoảng 6.158 hộ theo Quyết định số 589/QĐ-EVN NPC ngày 06/03/2017 của Tổng Công ty điện lực Miền Bắc.
1.3. Dự án lồng ghép các huyện cho 274 hộ.
(Chi tiết tại phụ lục 01 kèm theo)
2. Kế hoạch vốn và nguồn vốn đầu tư
Kế hoạch cân đối, bố trí vốn và dự kiến nguồn vốn đầu tư lưới điện đến năm 2020, tổng kinh phí: 1.544,0 tỷ đồng. Trong đó:
2.1. Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia (Sở Công Thương làm chủ đầu tư, theo Quyết định 4989/QĐ-BCT ngày 22/12/2016): 1.142 tỷ đồng
- Vốn ngân sách Trung ương: 130,0 tỷ đồng
- Vốn Ngân sách địa phương: 171,3 tỷ đồng
- Vốn ODA: 840,7 tỷ đồng
2.2. Vốn ngành điện đầu tư: 378,0 tỷ đồng
2.3. Dự án lồng ghép các huyện: 24,0 tỷ đồng
(Chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo)
3. Các dự án triển khai
3.1. Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh), đầu tư cấp điện lưới cho 15.300 hộ, tại 241 bản, 56 xã thuộc 11 huyện trên địa bàn tỉnh; tổng mức vốn đầu tư: 829 tỷ đồng; được chia thành 3 đợt như sau:
Đợt 1: Thực hiện trong năm 2016-2017: dự kiến hoàn thành cấp điện cho 3.658 hộ, tại 52 bản thuộc 12 xã, 8 huyện.
- Tiến độ triển khai:
+ Năm 2017 hoàn thành cấp điện cho 1.637 hộ, tại 20 bản, thuộc 5 xã, 3 huyện.
+ Năm 2018 hoàn thành cấp điện cho 2.021 hộ tại 32 bản, thuộc 7 xã, 5 huyện.
- Tổng vốn đầu tư 153 tỷ đồng. Bình quân 43,8 triệu/hộ.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương: 130 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 23 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục 03 kèm theo)
Đợt 2: Thực hiện trong năm 2018-2019, dự kiến hoàn thành điện cho 6.446 hộ. Địa bàn đầu tư tại 9 huyện, 25 xã, 100 bản.
- Tiến độ triển khai:
+ Năm 2018, hoàn thành cấp điện cho 2.738 hộ tại địa bàn của 4 huyện, 12 xã, 41 bản.
+ Năm 2019, hoàn thành cấp điện cho 3.708 hộ tại địa bàn của 6 huyện, 13 xã, 59 bản.
- Tổng vốn đầu tư 394 tỷ đồng. Bình quân 55,4 triệu/hộ.
- Nguồn vốn: Vay ODA kế hoạch 2017-2018: 335 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 59 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục 04 kèm theo)
Đợt 3: Thực hiện trong các năm 2019-2020: dự kiến hoàn thành điện cho 5.196 hộ. Địa bàn đầu tư tại 5 huyện, 19 xã, 89 bản.
- Tiến độ triển khai:
+ Năm 2019, hoàn thành cấp điện cho 808 hộ tại địa bàn của huyện Mai Sơn, 02 xã, 13 bản.
+ Năm 2020, hoàn thành cấp điện cho 4.388 hộ tại địa bàn của 5 huyện, 17 xã, 76 bản.
- Tổng vốn đầu tư 282 tỷ đồng. Bình quân 54 triệu/hộ.
- Nguồn vốn theo dự án: ODA: 240 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 42 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 05 kèm theo)
3.2. Bổ sung Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La, đầu tư lưới điện cho các xã, bản chưa có điện.
- Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 cho 5 huyện Mai Sơn, Mộc Châu, Vân Hồ, Sốp Cộp, Sông Mã.
+ Quy mô dự kiến đầu tư cấp điện lưới cho 3.500 hộ, thuộc 5 huyện trên địa bàn tỉnh.
+ Tổng mức vốn đầu tư: 300 tỷ đồng;
+ Nguồn vốn dự kiến: ODA: 255 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 45 tỷ đồng.
+ Tiến độ: Năm 2017 hoàn thành dự án đầu tư xây dựng công trình. Năm 2018 lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế BVTC + Dự toán; Năm 2019 dự kiến hoàn thành 1.451 hộ; năm 2020 dự kiến hoàn thành 2.049 hộ;
Ngoài ra, bố trí nguồn vốn cho đầu tư các hộ dân ngoài lưới, sử dụng năng lượng tái tạo để cấp điện là 119 tỷ đồng để cấp điện cho 2.200 hộ dân (nguồn ODA 101 tỷ đồng, ngân sách địa phương đối ứng 18 tỷ đồng. Do số hộ dân đầu tư lưới điện còn lớn và khi cấp điện đảm bảo tính bền vững, tính tập trung cao để đầu tư cấp điện cho hộ dân từ lưới quốc gia.
3.3. Dự án cung cấp điện cho các hộ dân thuộc 4 huyện Lòng hồ thủy điện do Tổng Công ty điện lực Miền Bắc làm chủ đầu tư (Công ty điện lực Sơn La thực hiện).
- Quy mô: đầu tư cấp điện cho 6.158 hộ dân, tại 146 bản của 50 xã thuộc 6 huyện, với tổng kinh phí 378 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 06 kèm theo)
3.4. Thực hiện dự án lồng ghép tại các huyện, huyện làm chủ đầu tư cho 274 hộ, tại 4 huyện, với kinh phí 24 tỷ đồng.
1. Giải pháp về vốn đầu tư
+ Đối với nguồn vốn Ngân sách trung ương và ODA: tập trung bám sát chủ trương, kế hoạch cân đối các nguồn vốn để đảm bảo đủ vốn cho dự án. Ưu tiên vốn chương trình mục tiêu hàng năm của tỉnh để cân đối cho đầu tư lưới điện.
+ Đối với nguồn vốn ngân sách địa phương: Tỉnh đảm bảo cân đối đủ vốn ngân sách địa phương theo kế hoạch hàng năm để triển khai dự án.
+ Huy động các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công cam kết bỏ vốn đầu tư để triển khai các hạng mục, sớm đưa điện đến các hộ dân; được thanh toán trả theo nguồn vốn bố trí hàng năm (nhưng không vượt kế hoạch vốn hàng năm tại mục 3.4 phần trên.
2. Giải pháp về đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng
Triển khai thực hiện tốt Một số quy định về giải phóng mặt bằng để đảm bảo tiến độ thi công công trình cấp điện và tuân thủ quy định của nhà nước về các công tác: đo đạc xác định diện tích, kiểm đếm diện tích tài sản đất; xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng; xác định hành lang bảo vệ an toàn lưới điện...
- Giải pháp về quản lý dự án: Căn cứ vào kế hoạch vốn, tổ chức xây dựng kế hoạch tiến độ cụ thể hàng năm để đáp ứng công tác đầu tư, xây dựng phù hợp với mục tiêu đề ra.
3. Giải pháp về tiết kiệm chi phí trong đầu tư
- UBND tỉnh ban hành một số quy định và hướng dẫn tiết kiệm đầu tư và giải phóng mặt bằng trong triển khai dự án đầu tư cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020. Trong đó, tập trung vào các nội dung: Thực hiện các giải pháp kỹ thuật phù hợp trong thiết kế để giảm đến mức tối đa chi phí đầu tư xây dựng; Cho phép áp dụng thiết kế định hình trong công tác thiết kế thi công đối với lưới điện hạ thế; giảm hoặc không thu phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán công trình; tiết kiệm chi phí trong công tác giám sát; thẩm tra tính hiệu quả của dự án; chi phí rà phá bom mìn, chi phí bảo hiểm công trình và các chi phí khác nhưng đảm bảo chất lượng và hiệu quả của dự án.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia hiến đất và kinh phí hỗ trợ di chuyển tài sản … giảm đến mức tối đa chi phí hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trong đầu tư lưới điện
Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa các ngành và UBND các huyện, đơn vị quản lý dự án; công tác thông tin báo cáo theo quy định; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
1. Sở Công Thương
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về chương trình cấp điện nông thôn, miền núi của tỉnh.
- Tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh để đảm bảo nguồn vốn huy động cho đầu tư lưới điện.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện để giải quyết những vướng mắc trong giải phóng mặt bằng trong các dự án cấp điện nông thôn miền núi trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Công ty điện lực Sơn La thực hiện cơ chế tiết kiệm trong đầu tư xây dựng các công trình lưới điện nông thôn.
- Là đầu mối thông tin tổng hợp, tham mưu đề xuất các giải pháp để giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Dự án;
- Tổng hợp, lập các báo cáo liên quan đến kết quả triển khai thực hiện dự án theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Có giải pháp hỗ trợ để đẩy nhanh tiến độ đầu tư lưới điện, rút ngắn trong thủ tục hành chính có liên quan. Hướng dẫn chủ đầu tư trong kế hoạch đấu thầu theo nguyên tắc tạo điều kiện để thực hiện sớm công tác chuẩn bị đầu tư, kịp giải ngân khi nguồn vốn ODA cấp cho dự án tập trung ở giai đoạn cuối dự án.
- Chủ trì tham mưu huy động nguồn lực, cân đối các nguồn vốn đầu tư, đáp ứng đủ vốn để triển khai dự án theo tiến độ.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì tham mưu bố trí nguồn vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh đầu tư hàng năm đảm bảo theo tiến độ dự án.
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ngành về quản lý tài chính của dự án,
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn việc thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng, lập kế hoạch sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ giao đất cho các cơ quan, đơn vị có liên quan....
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện giải quyết các vướng mắc trong bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phục vụ thi công, quản lý, bảo vệ hành lang tuyến đường dây tải điện của các dự án cấp điện nông thôn, miền núi.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Giải quyết các đề xuất, kiến nghị, vướng mắc liên quan đến chuyển đổi đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông để đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án; Hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ chuyển đổi đất để thực hiện dự án trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
6. Sở Giao thông - Vận tải: Hướng dẫn chủ đầu tư, nhà thầu thi công về trình tự, hồ sơ, thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường huyện, đường xã, đường đô thị do Sở quản lý.
7. UBND các huyện
- Tham mưu cho Ban Thường vụ huyện ủy lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn giai đoạn 2017-2020.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư cấp điện cho các hộ dân trên địa bàn phù hợp với kế hoạch, tiến độ đầu tư của các dự án cấp điện của tỉnh;
- Chủ trì thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng cho tất cả các dự án cấp điện nông thôn trên địa bàn;
- Phối hợp với các ngành chức năng, UBND huyện giáp gianh, Công ty Điện lực Sơn La, các nhà thầu thi công triển khai đúng tiến độ, kế hoạch giải phóng mặt bằng thi công trên địa bàn;
- Đề xuất với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn những kiến nghị để giải quyết những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các dự án cấp điện nông thôn, miền núi,
8. Công ty Điện lực Sơn La
- Thực hiện tốt chức năng quản lý các dự án đầu tư lưới điện cho các hộ dân trên địa bàn tỉnh;
Trong quá trình thực hiện phát sinh khó khăn, vướng mắc báo cáo với ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA,
GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 24/03/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên dự án hạng mục |
Tổng số |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Giai đoạn 2018- 2019 |
Giai đoạn 2019- 2020 |
|||||||||||
Cộng |
Trong đó |
DA cấp điện NT từ lưới quốc gia |
Dự án ngành điện đầu tư |
Huyện làm chủ đầu tư |
DA cấp điện NT từ lưới quốc gia |
Dự án ngành điện đầu tư |
DA cấp điện NT từ lưới quốc gia |
Dự án bổ sung |
DA cấp điện NT từ lưới quốc gia |
Dự án bổ sung |
|||||||
DA cấp NT thôn từ lưới quốc gia |
Dự án bổ sung |
Dự án ngành điện đầu tư |
Huyện làm chủ đầu tư |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||||
|
Tổng số: |
25.232 |
15.300 |
3.500 |
6.158 |
274 |
1.637 |
4.015 |
274 |
2.021 |
2.143 |
2.738 |
3.708 |
1.451 |
808 |
4.388 |
2.049 |
1 |
Vân Hồ |
730 |
465 |
265 |
0 |
0 |
304 |
|
|
|
|
161 |
|
265 |
|
|
|
2 |
Mộc Châu |
1.390 |
689 |
640 |
0 |
61 |
|
|
61 |
517 |
|
|
172 |
640 |
|
|
|
3 |
Yên Châu |
1.635 |
962 |
0 |
673 |
0 |
|
673 |
|
648 |
|
|
314 |
|
|
|
|
4 |
Mai Sơn |
3.431 |
2.213 |
1.218 |
0 |
0 |
747 |
|
|
|
|
|
171 |
546 |
808 |
487 |
672 |
5 |
Thuận Châu |
3.329 |
2.021 |
0 |
1.308 |
0 |
|
394 |
|
221 |
914 |
|
1.162 |
|
|
638 |
|
6 |
Sông Mã |
2.852 |
2.103 |
749 |
0 |
0 |
586 |
|
|
|
|
|
1.517 |
|
|
|
749 |
7 |
Sốp Cộp |
1.531 |
868 |
628 |
0 |
35 |
|
|
35 |
273 |
|
595 |
|
|
|
|
628 |
8 |
Quỳnh Nhai |
1.753 |
903 |
0 |
766 |
84 |
|
766 |
84 |
|
|
903 |
|
|
|
|
|
9 |
Mường La |
3.333 |
2.180 |
0 |
1.153 |
0 |
|
637 |
|
|
516 |
1.079 |
372 |
|
|
729 |
|
10 |
Bắc Yên |
1.848 |
456 |
0 |
1.298 |
94 |
|
585 |
94 |
|
713 |
|
|
|
|
456 |
|
11 |
Phù Yên |
3.400 |
2.440 |
0 |
960 |
0 |
|
960 |
|
362 |
|
|
|
|
|
2.078 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ LƯỚI ĐIỆN, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 24/03/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT |
Nguồn vốn |
Tổng số |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
Tổng cộng: |
1.544,0 |
5,0 |
20,0 |
249,0 |
593,0 |
485,0 |
192,0 |
I |
Dự án Điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La |
1.142,0 |
5,0 |
20,0 |
62,0 |
430,0 |
433,0 |
192,0 |
1 |
Ngân sách TW |
130,0 |
|
15,0 |
17,0 |
50,0 |
48,0 |
|
2 |
Ngân sách địa phương |
171,3 |
5,0 |
5,0 |
45,0 |
50,0 |
40,0 |
26,3 |
3 |
ODA |
840,7 |
|
|
|
330,0 |
345,0 |
165,7 |
II |
Ngành điện đầu tư |
378,0 |
|
|
163,0 |
163,0 |
52,0 |
|
III |
Dự án lồng ghép các huyện |
24,0 |
|
|
24,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.