BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2007/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2007 |
DANH MỤC BỔ SUNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ
Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn
nuôi;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ “Quy định chi
tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt
động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục chăn nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục bổ sung nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam theo yêu cầu chất lượng.
2. Danh mục bổ sung thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam.
3. Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu vào Việt Nam được điều chỉnh mã số HS.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi vào Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỔ SUNG NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN
NUÔI ĐƯỢC NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THEO YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
(ban hành kèm theo
Quyết định số 65/2007/QĐ-BNN ngày 03 tháng 7 năm 2007)
Tên nguyên liệu |
Mã HS |
Yêu cầu chất lượng |
1. Corn Gluten Meal (Bột Gluten ngô) (Phần còn lại có tính dai và dẻo sau khi tách tinh bột từ hạt ngô) |
2303.10.90 |
- Màu, mùi đặc trưng của từng loại gluten. - Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 13. - Hàm lượng protein thô, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 60. - Hàm lượng xơ thô, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 2,5. - Hàm lượng Aflatoxin tổng số, tính theo ppb, không lớn hơn 15. |
2. Monocanxiphotphat |
2835.26.00 |
- Theo chất lượng ghi trong hợp đồng |
3. Dicanxiphotphat |
2835.25.00 |
- Theo chất lượng ghi trong hợp đồng |
4. Whey |
0404.10.91 |
- Màu, mùi đặc trưng của Whey. - Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 5. - Hàm lượng Lactose, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 60. - Hàm lượng độc tố, vi sinh không có. |
5. Lactose |
1702.11.00
1702.19.00 |
- Hàm lượng lactose, tính theo % khối lượng, không thấp hơn 99. - Hàm lượng nước, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 0,5. - Hàm lượng độc tố, vi sinh không có. |
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG MÃ SỐ HS
Danh mục mã số HS này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/6/2003 của Bộ Tài chính.
Nguyên tắc sử dụng mã số HS trong Danh mục này như sau:
1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì áp dụng cho toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này.
2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì áp dụng cho toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này.
3. Các trường hợp ngoài mã 4 số và 6 số còn mở thêm đến mã 8 số thì chỉ áp dụng đối với những mã 8 số đã được chi tiết.
4. Các trường hợp khác thực hiện như quy định trong danh mục.
Trong quá trình sử dụng danh mục mã số HS này, nếu có tranh chấp liên quan đến áp mã số HS thì Cục quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục Chăn nuôi) sẽ phối hợp với Tổng cục Hải quan xem xét lại để thống nhất và quyết định mã số HS.
Trường hợp nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có trên 1 mã số HS thì khi nhập khẩu phải phân tích phân loại sản phẩm.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.