ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 646/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 05 tháng 4 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/03/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc Hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/03/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc Hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc Hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 15/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2018;
Căn cứ Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015;
Xét Tờ trình số 209/TTr-SKHCN ngày 23/3/2018 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tỉnh Trà Vinh năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 TỈNH TRÀ VINH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND
ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
Xây dựng mới và công bố áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015: 19 đơn vị.
Duy trì, cải tiến và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015: 139 cơ quan, đơn vị.
Điểm của Chỉ số cải cách hành chính đối với tiêu chí áp dụng ISO 9001 đạt 2.5/2.5 điểm (trong đó: cơ quan chuyên môn cấp tỉnh đạt 100%, đơn vị hành chính cấp huyện đạt 100%, đơn vị hành chính cấp xã đạt trên 85%).
1. Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch và công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật
- Tổ chức 01 hội nghị triển khai kế hoạch năm, 01 hội nghị sơ kết thực hiện kế hoạch để triển khai và đánh giá kết quả thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị, xây dựng trong năm 2018.
- Thời gian thực hiện:
+ Hội nghị triển khai: dự kiến tháng 05/2018.
+ Hội nghị Sơ kết: dự kiến tháng 9/2018.
- Kinh phí thực hiện: 19.000.000 đồng
- Hình thức thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu trình UBND tỉnh và tổ chức thực hiện.
2. Đào tạo kiến thức cho cán bộ của các đơn vị áp dụng và duy trì Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Tổ chức 11 lớp đào tạo gồm: 01 lớp đào tạo về kiến thức xây dựng mới để tự công bố áp dụng HTQLCL ISO 9001:2015; 05 lớp đào tạo duy trì, cải tiến và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015; 01 lớp đào tạo kiến thức nghiệp vụ đánh giá nội bộ HTQLCL TCVN ISO 9001:2015 và 04 lớp đào tạo ứng dụng ISO điện tử.
- Thời gian thực hiện: dự kiến từ tháng 5/2018 đến tháng 11/2018.
- Kinh phí thực hiện:
+ Kinh phí tổ chức: 217.000.000 đồng
+ Kinh phí thuê đơn vị đào tạo: 320.000.000 đồng
- Hình thức thực hiện: lựa chọn đơn vị đào tạo đáp ứng điều kiện được UBND tỉnh phê duyệt trong danh sách các đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 bằng hình thức chỉ định thầu.
2.1. Nội dung 1: đào tạo về kiến thức xây dựng mới để tự công bố áp dụng HTQLCL ISO 9001:2015 (01 lớp).
* Lớp 1:
- Đối tượng: 19 cơ quan, đơn vị, trong đó có 17 UBND xã, 01 Chi cục và 01 Trung tâm (xem Phụ lục 1)
- Số lượng 60 học viên.
- Thời gian tổ chức: 05 ngày, dự kiến trong tháng 5/2018.
2.2. Nội dung 2: đào tạo duy trì, cải tiến và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (5 lớp)
* Lớp 2:
- Đối tượng: 30 cơ quan, đơn vị, trong đó có 21 cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và 9 UBND cấp huyện (xem Phụ lục 1)
- Số lượng: 60 học viên.
- Thời gian tổ chức: 03 ngày, dự kiến trong tháng 5/2018.
* Lớp 3:
- Đối tượng: 34 cơ quan, đơn vị, trong đó có 13 Chi cục trực thuộc các Sở và 21 đơn vị sự nghiệp công lập (xem Phụ lục 1)
- Số lượng: 68 học viên.
- Thời gian tổ chức: 03 ngày, dự kiến trong tháng 5/2018.
* Lớp 4:
- Đối tượng: 21 đơn vị, trong đó có 11 UBND phường và 10 UBND thị trấn (xem Phụ lục 1)
- Số lượng: 42 học viên.
- Thời gian tổ chức: 03 ngày, dự kiến trong tháng 6/2018.
* Lớp 5:
- Đối tượng: 29 đơn vị, trong đó có UBND xã Long Đức, UBND xã thuộc các huyện Châu Thành, Trà Cú (xem Phụ lục 1)
- Số lượng: 58 học viên.
- Thời gian tổ chức: 03 ngày, dự kiến trong tháng 6/2018.
* Lớp 6:
- Đối tượng: 25 đơn vị, trong đó có UBND xã thuộc các huyện Cầu Ngang, Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải (xem Phụ lục 1)
- Số lượng: 50 học viên.
- Thời gian tổ chức: 03 ngày, dự kiến trong tháng 6/2018.
2.3. Nội dung 3: đào tạo kiến thức nghiệp vụ đánh giá nội bộ HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (01 lớp).
* Lớp 7:
- Đối tượng: 19 cơ quan, đơn vị, trong đó có 17 UBND xã thuộc các huyện Tiểu Cần, Càng Long, Cầu Ngang, Duyên Hải, Cầu Kè; 01 Chi cục và 01 Trung tâm (xem Phụ lục 1)
- Số lượng học viên: 60 học viên
- Thời gian đào tạo: 04 ngày, dự kiến trong tháng 7/2018.
2.4. Nội dung 4: đào tạo ứng dụng ISO điện tử (04 lớp)
* Lớp 8:
- Đối tượng: 21 cơ quan, đơn vị, trong đó có 11 cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và 9 UBND cấp huyện (xem Phụ lục 1)
- Số lượng học viên: 60 học viên
- Thời gian đào tạo: 02 ngày, dự kiến trong tháng 10/2018.
* Lớp 9:
- Đối tượng: 29 đơn vị, trong đó có UBND xã thuộc các huyện Trà Cú, Châu Thành và UBND xã Long Đức (xem Phụ lục 1)
- Số lượng học viên: 60 học viên
- Thời gian đào tạo: 02 ngày, dự kiến trong tháng 10/2018.
* Lớp 10:
- Đối tượng: 30 đơn vị, trong đó có 11 UBND phường, 10 UBND thị trấn và 09 UBND xã thuộc huyện Duyên Hải và thị xã Duyên Hải (xem Phụ lục 1)
- Số lượng học viên: 60 học viên
- Thời gian đào tạo: 02 ngày, dự kiến trong tháng 11/2018.
* Lớp 11:
- Đối tượng: 33 đơn vị, trong đó có UBND xã thuộc huyện Cầu Ngang, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long (xem Phụ lục 1)
- Số lượng học viên: 60 học viên
- Thời gian đào tạo: 02 ngày, dự kiến trong tháng 11/2018.
3. Thực hiện xây dựng mới HTQLCL để công bố, áp dụng ISO 9001:2015
a) Đơn vị thực hiện: 19 đơn vị, trong đó có 17 UBND xã, 01 Chi cục và 01 Trung tâm (xem Phụ lục 2)
b) Thời gian thực hiện: tháng 5 - 9/2018
c). Nội dung xây dựng và áp dụng tại 19 cơ quan, đơn vị:
- Ban hành Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo ISO tại đơn vị;
- Lập kế hoạch triển khai xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng nội bộ;
- Xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc;
- Áp dụng thực tế hệ thống tài liệu và quy trình giải quyết công việc đã được người đứng đầu cơ quan phê duyệt; thực hiện việc đánh giá nội bộ bảo đảm phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng;
- Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có).
d) Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí hỗ trợ 19 cơ quan, đơn vị xây dựng mới: 616.000.000 đồng
- Kinh phí thuê đơn vị tư vấn 19 cơ quan, đơn vị xây dựng và áp dụng: 498.000.000 đồng (Theo quy định tại Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
e) Hình thức thực hiện: lựa chọn đơn vị tư vấn đáp ứng điều kiện được UBND tỉnh phê duyệt trong danh sách các đơn vị tư vấn HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 bằng hình thức chỉ định thầu.
4. Thực hiện việc duy trì, cải tiến và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, đơn vị
a) Đơn vị thực hiện: 139 cơ quan, đơn vị.
b) Thời gian thực hiện: hoàn thành trước ngày 30/9/2018.
c) Nội dung duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng:
- Cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng để áp dụng;
- Tổ chức thực hiện việc đánh giá nội bộ và xem xét của Lãnh đạo tối thiểu một năm một lần để bảo đảm Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, quy định của pháp luật và thực tế công tác tại cơ quan;
- Thực hiện công bố lại theo quy định khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
5. Kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện tại 50 cơ quan, đơn vị xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015:
a) Đối tượng kiểm tra: 50 cơ quan, đơn vị, chiếm tỷ lệ 31,5% tổng số cơ quan, đơn vị áp dụng của tỉnh.
(xem Phụ lục 3)
b) Nội dung kiểm tra: thực hiện theo Điều 36 tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
c) Thời gian tiến hành kiểm tra - giám sát: tháng 6-8/2018.
d) Kinh phí thực hiện 250.000.000 đồng (theo quy định tại Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
e) Hình thức thực hiện: lựa chọn đơn vị kiểm tra - giám sát đáp ứng điều kiện được UBND tỉnh phê duyệt trong danh sách các đơn vị cung cấp dịch vụ kiểm tra giám sát HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 bằng hình thức chỉ định thầu.
- Tổng kinh phí thực hiện năm 2018 là: 1.970.924.000 đồng (Một tỷ chín trăm bảy mươi triệu chín trăm hai mươi bốn ngàn đồng).
Trong đó:
+ Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp năm 2018 là: 1.573.000.000 đồng.
+ Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và khối lượng công việc của năm 2017 chuyển sang năm 2018 để tiếp tục thực hiện là: 397.924.000 đồng.
(dự toán kinh phí thực hiện chi tiết xem Phụ lục 4).
IV. TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN:
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ là đơn vị chủ trì giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi đã được ban hành:
- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đã được ban hành.
- Tổng hợp, báo cáo, đánh giá, xếp loại kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị. Phối hợp với Sở Nội vụ, đề xuất trình UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong quá trình thực hiện áp dụng ISO theo Điều 12 của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/03/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan tham mưu, giúp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thực hiện xây dựng và tổ chức các lớp đào tạo kiến thức xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng cho các cơ quan, đơn vị;
- Tổ chức kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đã được phê duyệt; tổng hợp trình Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả kiểm tra.
- Căn cứ danh sách các tổ chức tư vấn, kiểm tra HTQLCL (có đủ điều kiện hoạt động và số lượng chuyên gia tư vấn theo quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng), tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn, đào tạo, kiểm tra - giám sát HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các hoạt động liên quan đến Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/03/2014 của Thủ tướng Chính phủ nhằm nâng cao nhận thức về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
- Định kỳ tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp báo cáo tình hình xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trình Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo cấp có thẩm quyền.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi, đánh giá hiệu quả của việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL và triển khai lồng ghép trong công tác kiểm tra liên ngành của tỉnh để thực hiện việc kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị nhằm tránh sự chồng chéo trong công tác kiểm tra;
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng trong việc xây dựng và áp dụng HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc lập dự toán thẩm định kinh phí, phân bổ kinh phí và thẩm tra quyết toán theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định về công tác quản lý tài chính đối với việc áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đánh giá khả năng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ ISO điện tử và đánh giá kết quả ứng dụng hệ thống ISO điện tử (giải quyết TTHC trực tuyến mức độ 3,4) của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị là các đối tượng thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
- Xác định việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt động của cơ quan, đơn vị là một nội dung bắt buộc của chương trình cải cách hành chính. Nghiên cứu, áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính;
- Căn cứ vào các Quyết định đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính đang thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình và nội dung kế hoạch này, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ rà soát Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo toàn bộ hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức được áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng; triển khai áp dụng đối với các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan, đơn vị nếu thấy cần thiết;
- Kiểm soát quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng; chịu trách nhiệm về hiệu lực, hiệu quả của việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt động của cơ quan, đơn vị;
- Trên cơ sở hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ, lập bảng dự trù kinh phí đối với hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan, đơn vị;
- Thực hiện việc thanh, quyết toán đầy đủ các thủ tục và đúng thời gian quy định cho đơn vị chủ trì;
- Tổ chức đào tạo nâng cao nhận thức về Hệ thống quản lý chất lượng cho đội ngũ cán bộ, công chức.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức, thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc xây dựng, áp dụng, cải tiến và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. UBND các huyện, thị xã và thành phố
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc tuyên truyền, phổ biến việc thực hiện xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015; đồng thời, đôn đốc, nhắc nhở kiểm tra kết quả thực hiện của các xã, phường, thị trấn tại địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn./.
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THAM GIA CÁC LỚP
ĐÀO TẠO VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HTQLCL ISO 9001:2015 TỈNH
TRÀ VINH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh)
STT |
Tên các cơ quan, đơn vị |
Ghi chú |
Lớp 1: Đào tạo kiến thức xây dựng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho 19 cơ quan, đơn vị xây dựng mới năm 2018. |
||
1 |
Chi cục Biển và Đảo |
03 học viên |
2 |
Trung tâm Thông tin và Thống kê KHCN |
03 học viên |
3 |
UBND xã Ngãi Hùng (Tiểu Cần) |
03 học viên |
4 |
UBND xã Tân Hòa (Tiểu Cần) |
03 học viên |
5 |
UBND xã Tân Hùng (Tiểu Cần) |
03 học viên |
6 |
UBND xã Hùng Hòa (Tiểu Cần) |
03 học viên |
7 |
UBND xã Mỹ Cẩm (Càng Long) |
03 học viên |
8 |
UBND xã Tân Bình (Càng Long) |
03 học viên |
9 |
UBND xã Đại Phước (Càng Long) |
03 học viên |
10 |
UBND xã Long Sơn (Cầu Ngang) |
03 học viên |
11 |
UBND xã Mỹ Hòa (Cầu Ngang) |
03 học viên |
12 |
UBND xã Thuận Hòa (Cầu Ngang) |
03 học viên |
13 |
UBND xã Vĩnh Kim (Cầu Ngang) |
03 học viên |
14 |
UBND xã Hiệp Mỹ Tây (Cầu Ngang) |
03 học viên |
15 |
UBND xã Đông Hải (Duyên Hải) |
03 học viên |
16 |
UBND xã Long Vĩnh (Duyên Hải) |
03 học viên |
17 |
UBND xã Thông Hòa (Cầu Kè) |
03 học viên |
18 |
UBND xã Thạnh Phú (Cầu Kè) |
03 học viên |
19 |
UBND xã Tam Ngãi (Cầu Kè) |
03 học viên |
Lớp 2: Đào tạo duy trì, cải tiến và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố. |
||
1 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
02 học viên |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
02 học viên |
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
02 học viên |
4 |
Sở Tài chính |
02 học viên |
5 |
Sở Tư pháp |
02 học viên |
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
02 học viên |
7 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
02 học viên |
8 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
02 học viên |
9 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
02 học viên |
10 |
Sở Công thương |
02 học viên |
11 |
Sở Y tế |
02 học viên |
12 |
Sở Giao thông và vận tải |
02 học viên |
13 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
02 học viên |
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
02 học viên |
15 |
Sở Xây dựng |
02 học viên |
16 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
02 học viên |
17 |
Sở Nội vụ |
02 học viên |
18 |
Thanh tra tỉnh |
02 học viên |
19 |
Công an tỉnh |
02 học viên |
20 |
Ban Dân tộc |
02 học viên |
21 |
Ban Quản lý khu kinh tế Trà Vinh |
02 học viên |
22 |
UBND huyện Càng Long |
02 học viên |
23 |
UBND huyện Tiểu Cần |
02 học viên |
24 |
UBND huyện Cầu Kè |
02 học viên |
25 |
UBND huyện Trà Cú |
02 học viên |
26 |
UBND huyện Châu Thành |
02 học viên |
27 |
UBND huyện Cầu Ngang |
02 học viên |
28 |
UBND thị xã Duyên Hải |
02 học viên |
29 |
UBND thành phố Trà Vinh |
02 học viên |
30 |
UBND huyện Duyên Hải |
02 học viên |
Lớp 3: Đào tạo duy trì, cải tiến và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các Chi cục trực thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập. |
||
1 |
Chi cục Quản lý Thị trường |
02 học viên |
2 |
Chi cục quản lý đất đai |
02 học viên |
3 |
Chi cục Bảo vệ Môi trường |
02 học viên |
4 |
Chi cục Thú y |
02 học viên |
5 |
Chi cục Thủy sản |
02 học viên |
6 |
Chi cục Kiểm Lâm |
02 học viên |
7 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
02 học viên |
8 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
02 học viên |
9 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
02 học viên |
10 |
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm Thủy sản |
02 học viên |
11 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình |
02 học viên |
12 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
02 học viên |
13 |
Chi cục Thủy lợi |
02 học viên |
14 |
Ban quản lý dự án ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp Trà Vinh |
02 học viên |
15 |
Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh |
02 học viên |
16 |
Trường Cao đẳng Y tế |
02 học viên |
17 |
Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật |
02 học viên |
18 |
Thư viện tỉnh |
02 học viên |
19 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh |
02 học viên |
20 |
Bệnh viện Quân dân y |
02 học viên |
21 |
Bệnh viện Y dược Cổ truyền |
02 học viên |
22 |
Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường |
02 học viên |
23 |
Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn |
02 học viên |
24 |
Trung tâm giám định y khoa |
02 học viên |
25 |
Trung tâm đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải |
02 học viên |
26 |
Trung tâm y tế dự phòng |
02 học viên |
27 |
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Trà Vinh |
02 học viên |
28 |
Bệnh viện đa khoa huyện Trà Cú |
02 học viên |
29 |
Bệnh viện đa khoa khu vực Tiểu Cần |
02 học viên |
30 |
Bệnh viện đa khoa thị xã Duyên Hải |
02 học viên |
31 |
Bệnh viện đa khoa Càng Long |
02 học viên |
32 |
Bệnh viện đa khoa Cầu Kè |
02 học viên |
33 |
Bệnh viện đa khoa Cầu Ngang |
02 học viên |
34 |
Bệnh viện đa khoa Châu Thành |
02 học viên |
Lớp 4: Đào tạo duy trì, cải tiến và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho UBND các Phường và thị trấn. |
||
1 |
UBND Phường 1 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
2 |
UBND Phường 2 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
3 |
UBND Phường 3 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
4 |
UBND Phường 4 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
5 |
UBND Phường 5 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
6 |
UBND Phường 6 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
7 |
UBND Phường 7 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
8 |
UBND Phường 8 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
9 |
UBND Phường 9 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
10 |
UBND Phường 1 (Tx Duyên Hải) |
02 học viên |
11 |
UBND Phường 2 (Tx Duyên Hải) |
02 học viên |
12 |
UBND Thị trấn Châu Thành (Châu Thành) |
02 học viên |
13 |
UBND Thị trấn Tiểu Cần (Tiểu Cần) |
02 học viên |
14 |
UBND Thị trấn Cầu Quan (Tiểu Cần) |
02 học viên |
15 |
UBND Thị trấn Cầu Ngang (Cầu Ngang) |
02 học viên |
16 |
UBND Thị trấn Mỹ Long (Cầu Ngang) |
02 học viên |
17 |
UBND Thị trấn Trà Cú (Trà Cú) |
02 học viên |
18 |
UBND Thị trấn Định An (Trà Cú) |
02 học viên |
19 |
UBND Thị trấn Càng Long (Càng Long) |
02 học viên |
20 |
UBND Thị trấn Cầu Kè (Cầu Kè) |
02 học viên |
21 |
UBND Thị trấn Long Thành (Duyên Hải) |
02 học viên |
Lớp 5: Đào tạo duy trì, cải tiến và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các xã thuộc UBND huyện Trà Cú, huyện Châu Thành và xã Long Đức. |
||
1 |
UBND xã Long Đức (thành phố Trà Vinh) |
02 học viên |
2 |
UBND xã Hòa Minh (huyện Châu Thành) |
02 học viên |
3 |
UBND xã Hưng Mỹ (huyện Châu Thành) |
02 học viên |
4 |
UBND xã Mỹ Chánh (huyện Châu Thành) |
02 học viên |
5 |
UBND xã Lương Hòa A (huyện Châu Thành) |
02 học viên |
6 |
UBND xã Hòa Thuận (Châu Thành) |
02 học viên |
7 |
UBND xã Nguyệt Hóa (Châu Thành) |
02 học viên |
8 |
UBND xã Phước Hảo (Châu Thành) |
02 học viên |
9 |
UBND xã Thanh Mỹ (Châu Thành) |
02 học viên |
10 |
UBND xã Đa Lộc (Châu Thành) |
02 học viên |
11 |
UBND xã Hòa Lợi (Châu Thành) |
02 học viên |
12 |
UBND xã Long Hòa (Châu Thành) |
02 học viên |
13 |
UBND xã Song Lộc (Châu Thành) |
02 học viên |
14 |
UBND xã Lương Hòa (Châu Thành) |
02 học viên |
15 |
UBND xã Tân Sơn (huyện Trà Cú) |
02 học viên |
16 |
UBND xã Đại An (huyện Trà Cú) |
02 học viên |
17 |
UBND xã Hàm Giang (huyện Trà Cú) |
02 học viên |
18 |
UBND xã Hàm Tân (huyện Trà Cú) |
02 học viên |
19 |
UBND xã Lưu Nghiệp Anh (Trà Cú) |
02 học viên |
20 |
UBND xã Long Hiệp (Trà Cú) |
02 học viên |
21 |
UBND xã Định An (Trà Cú) |
02 học viên |
22 |
UBND xã Tân Hiệp (Trà Cú) |
02 học viên |
23 |
UBND xã Ngãi Xuyên (Trà Cú) |
02 học viên |
24 |
UBND xã Kim Sơn (Trà Cú) |
02 học viên |
25 |
UBND xã Phước Hưng (Trà Cú) |
02 học viên |
26 |
UBND xã Tân Sơn (Trà Cú) |
02 học viên |
27 |
UBND xã Thanh Sơn (Trà Cú) |
02 học viên |
28 |
UBND xã Ngọc Biên (Trà Cú) |
02 học viên |
29 |
UBND xã An Quang Hữu (Trà Cú) |
02 học viên |
Lớp 6: Đào tạo duy trì, cải tiến và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các xã |
||
1 |
UBND xã Tập Ngãi (huyện Tiểu Cần) |
02 học viên |
2 |
UBND xã Hiếu Trung (huyện Tiểu Cần) |
02 học viên |
3 |
UBND xã Phú Cần (huyện Tiểu Cần) |
02 học viên |
4 |
UBND xã Nhị Long Phú (huyện Càng Long) |
02 học viên |
5 |
UBND xã An Trường (huyện Càng Long) |
02 học viên |
6 |
UBND xã Long Hữu (thị xã Duyên Hải) |
02 học viên |
7 |
UBND xã Dân Thành (thị xã Duyên Hải) |
02 học viên |
8 |
UBND xã Châu Điền (huyện Cầu Kè) |
02 học viên |
9 |
UBND xã Ninh Thới (huyện Cầu Kè) |
02 học viên |
10 |
UBND xã An Phú Tân (huyện Cầu Kè) |
02 học viên |
11 |
UBND xã Hiệp Mỹ Đông (huyện Cầu Ngang) |
02 học viên |
12 |
UBND xã Kim Hòa (huyện Cầu Ngang) |
02 học viên |
13 |
UBND xã Huyền Hội (huyện Càng Long) |
02 học viên |
14 |
UBND xã Bình Phú (huyện Càng Long) |
02 học viên |
15 |
UBND xã Hòa Tân (huyện Cầu Kè) |
02 học viên |
16 |
UBND xã Phong Phú (huyện Cầu Kè) |
02 học viên |
17 |
UBND xã Hiếu Tử (huyện Tiểu Cần) |
02 học viên |
18 |
UBND xã Long Thới (huyện Tiểu Cần) |
02 học viên |
19 |
UBND xã Đôn Xuân (huyện Duyên Hải) |
02 học viên |
20 |
UBND xã Đôn Châu (huyện Duyên Hải) |
02 học viên |
21 |
UBND xã Mỹ Long Bắc (huyện Cầu Ngang) |
02 học viên |
22 |
UBND xã Mỹ Long Nam (huyện Cầu Ngang) |
02 học viên |
23 |
UBND xã Trường Long Hòa (thị xã Duyên Hải) |
02 học viên |
24 |
UBND xã Long Toàn (thị xã Duyên Hải) |
02 học viên |
25 |
UBND xã Hiệp Thạnh (thị xã Duyên Hải) |
02 học viên |
Lớp 7: Đào tạo kiến thức nghiệp vụ đánh giá nội bộ HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho 19 cơ quan, đơn vị xây dựng mới năm 2018. |
||
1 |
Chi cục Biển và Đảo |
03 học viên |
2 |
Trung tâm Thông tin và Thống kê KHCN |
03 học viên |
3 |
UBND xã Ngãi Hùng (Tiểu Cần) |
03 học viên |
4 |
UBND xã Tân Hòa (Tiểu Cần) |
03 học viên |
5 |
UBND xã Tân Hùng (Tiểu Cần) |
03 học viên |
6 |
UBND xã Hùng Hòa (Tiểu Cần) |
03 học viên |
7 |
UBND xã Mỹ Cẩm (Càng Long) |
03 học viên |
8 |
UBND xã Tân Bình (Càng Long) |
03 học viên |
9 |
UBND xã Đại Phước (Càng Long) |
03 học viên |
10 |
UBND xã Long Sơn (Cầu Ngang) |
03 học viên |
11 |
UBND xã Mỹ Hòa (Cầu Ngang) |
03 học viên |
12 |
UBND xã Thuận Hòa (Cầu Ngang) |
03 học viên |
13 |
UBND xã Vĩnh Kim (Cầu Ngang) |
03 học viên |
14 |
UBND xã Hiệp Mỹ Tây (Cầu Ngang) |
03 học viên |
15 |
UBND xã Đông Hải (Duyên Hải) |
03 học viên |
16 |
UBND xã Long Vĩnh (Duyên Hải) |
03 học viên |
17 |
UBND xã Thông Hòa (Cầu Kè) |
03 học viên |
18 |
UBND xã Thạnh Phú (Cầu Kè) |
03 học viên |
19 |
UBND xã Tam Ngãi (Cầu Kè) |
03 học viên |
Lớp 8: Đào tạo ứng dụng ISO điện tử cho 30 cơ quan gồm: 21 cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và 09 đơn vị hành chính cấp huyện |
||
1 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
02 học viên |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
02 học viên |
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
02 học viên |
4 |
Sở Tài chính |
02 học viên |
5 |
Sở Tư pháp |
02 học viên |
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
02 học viên |
7 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
02 học viên |
8 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
02 học viên |
9 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
02 học viên |
10 |
Sở Công thương |
02 học viên |
11 |
Sở Y tế |
02 học viên |
12 |
Sở Giao thông vận tải |
02 học viên |
13 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
02 học viên |
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
02 học viên |
15 |
Sở Xây dựng |
02 học viên |
16 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
02 học viên |
17 |
Sở Nội vụ |
02 học viên |
18 |
Thanh tra tỉnh |
02 học viên |
19 |
Công an tỉnh |
02 học viên |
20 |
Ban Dân tộc |
02 học viên |
21 |
Ban Quản lý khu kinh tế Trà Vinh |
02 học viên |
22 |
UBND huyện Càng Long |
02 học viên |
23 |
UBND huyện Tiểu Cần |
02 học viên |
24 |
UBND huyện Cầu Kè |
02 học viên |
25 |
UBND huyện Trà Cú |
02 học viên |
26 |
UBND huyện Châu Thành |
02 học viên |
27 |
UBND huyện Cầu Ngang |
02 học viên |
28 |
UBND thị xã Duyên Hải |
02 học viên |
29 |
UBND thành phố Trà Vinh |
02 học viên |
30 |
UBND huyện Duyên Hải |
02 học viên |
Lớp 9: Đào tạo Ứng dụng ISO điện tử cho 29 đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Trà Cú, huyện Châu Thành và xã Long Đức. |
||
1 |
UBND xã Long Đức (thành phố Trà Vinh) |
02 học viên |
2 |
UBND xã Xã Hòa Minh (huyện Châu Thành) |
02 học viên |
3 |
UBND xã Hưng Mỹ (huyện Châu Thành) |
02 học viên |
4 |
UBND xã Mỹ Chánh (huyện Châu Thành) |
02 học viên |
5 |
UBND xã Lương Hòa A (huyện Châu Thành) |
02 học viên |
6 |
UBND xã Hòa Thuận (Châu Thành) |
02 học viên |
7 |
UBND xã Nguyệt Hóa (Châu Thành) |
02 học viên |
8 |
UBND xã Phước Hảo (Châu Thành) |
02 học viên |
9 |
UBND xã Thanh Mỹ (Châu Thành) |
02 học viên |
10 |
UBND xã Đa Lộc (Châu Thành) |
02 học viên |
11 |
UBND xã Hòa Lợi (Châu Thành) |
02 học viên |
12 |
UBND xã Long Hòa (Châu Thành) |
02 học viên |
13 |
UBND xã Song Lộc (Châu Thành) |
02 học viên |
14 |
UBND xã Lương Hòa (Châu Thành) |
02 học viên |
15 |
UBND xã Tân Sơn (huyện Trà Cú) |
02 học viên |
16 |
UBND xã Đại An (huyện Trà Cú) |
02 học viên |
17 |
UBND xã Hàm Giang (huyện Trà Cú) |
02 học viên |
18 |
UBND xã Hàm Tân (huyện Trà Cú) |
02 học viên |
19 |
UBND xã Lưu Nghiệp Anh (Trà Cú) |
02 học viên |
20 |
UBND xã Long Hiệp (Trà Cú) |
02 học viên |
21 |
UBND xã Định An (Trà Cú) |
02 học viên |
22 |
UBND xã Tân Hiệp (Trà Cú) |
02 học viên |
23 |
UBND xã Ngãi Xuyên (Trà Cú) |
02 học viên |
24 |
UBND xã Kim Sơn (Trà Cú) |
02 học viên |
25 |
UBND xã Phước Hưng (Trà Cú) |
02 học viên |
26 |
UBND xã Tập Sơn (Trà Cú) |
02 học viên |
27 |
UBND xã Thanh Sơn (Trà Cú) |
02 học viên |
28 |
UBND xã Ngọc Biên (Trà Cú) |
02 học viên |
29 |
UBND xã An Quang Hữu (Trà Cú) |
02 học viên |
Lớp 10: Đào tạo Ứng dụng ISO điện tử cho đơn vị hành chính cấp xã gồm: 11 UBND cấp phường, 10 UBND thị trấn và 09 xã thuộc huyện Duyên Hải và thị xã Duyên Hải. |
||
1 |
UBND Phường 1 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
2 |
UBND Phường 2 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
3 |
UBND Phường 3 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
4 |
UBND Phường 4 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
5 |
UBND Phường 5 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
6 |
UBND Phường 6 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
7 |
UBND Phường 7 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
8 |
UBND Phường 8 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
9 |
UBND Phường 9 (Tp Trà Vinh) |
02 học viên |
10 |
UBND Phường 1 (Tx Duyên Hải) |
02 học viên |
11 |
UBND Phường 2 (Tx Duyên Hải) |
02 học viên |
12 |
UBND Thị trấn Châu Thành (Châu Thành) |
02 học viên |
13 |
UBND Thị trấn Tiểu Cần (Tiểu Cần) |
02 học viên |
14 |
UBND Thị trấn Cầu Quan (Tiểu Cần) |
02 học viên |
15 |
UBND Thị trấn Cầu Ngang (Cầu Ngang) |
02 học viên |
16 |
UBND Thị trấn Mỹ Long (Cầu Ngang) |
02 học viên |
17 |
UBND Thị trấn Trà Cú (Trà Cú) |
02 học viên |
18 |
UBND Thị trấn Định An (Trà Cú) |
02 học viên |
19 |
UBND Thị trấn Càng Long (Càng Long) |
02 học viên |
20 |
UBND Thị trấn Cầu Kè (Cầu Kè) |
02 học viên |
21 |
UBND Thị trấn Long Thành (Duyên Hải) |
02 học viên |
22 |
UBND xã Đông Hải (Duyên Hải) |
02 học viên |
23 |
UBND xã Long Vĩnh (Duyên Hải) |
02 học viên |
24 |
UBND xã Trường Long Hòa (thị xã Duyên Hải) |
02 học viên |
25 |
UBND xã Long Toàn (thị xã Duyên Hải) |
02 học viên |
26 |
UBND xã Hiệp Thạnh (thị xã Duyên Hải) |
02 học viên |
27 |
UBND xã Đôn Xuân (huyện Duyên Hải) |
02 học viên |
28 |
UBND xã Đôn Châu (huyện Duyên Hải) |
02 học viên |
29 |
UBND xã Long Hữu (thị xã Duyên Hải) |
02 học viên |
30 |
UBND xã Dân Thành (thị xã Duyên Hải) |
02 học viên |
Lớp 11: Đào tạo ứng dụng ISO điện tử cho 33 đơn vị hành chính cấp xã thuộc các huyện Cầu Ngang, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long. |
||
1 |
UBND xã Tập Ngãi (huyện Tiểu Cần) |
02 học viên |
2 |
UBND xã Hiếu Trung (huyện Tiểu Cần) |
02 học viên |
3 |
UBND xã Phú Cần (huyện Tiểu Cần) |
02 học viên |
4 |
UBND xã Nhị Long Phú (huyện Càng Long) |
02 học viên |
5 |
UBND xã An Trường (huyện Càng Long) |
02 học viên |
6 |
UBND xã Mỹ Long Bắc (huyện Cầu Ngang) |
02 học viên |
7 |
UBND xã Mỹ Long Nam (huyện Cầu Ngang) |
02 học viên |
8 |
UBND xã Châu Điền (huyện Cầu Kè) |
02 học viên |
9 |
UBND xã Ninh Thới (huyện Cầu Kè) |
02 học viên |
10 |
UBND xã An Phú Tân (huyện Cầu Kè) |
02 học viên |
11 |
UBND xã Hiệp Mỹ Đông (huyện Cầu Ngang) |
02 học viên |
12 |
UBND xã Kim Hòa (huyện Cầu Ngang) |
02 học viên |
13 |
UBND xã Huyền Hội (huyện Càng Long) |
02 học viên |
14 |
UBND xã Bình Phú (huyện Càng Long) |
02 học viên |
15 |
UBND xã Hòa Tân (huyện Cầu Kè) |
02 học viên |
16 |
UBND xã Phong Phú (huyện Cầu Kè) |
02 học viên |
17 |
UBND xã Hiếu Tử (huyện Tiểu Cần) |
02 học viên |
18 |
UBND xã Long Thới (huyện Tiểu Cần) |
02 học viên |
19 |
UBND xã Ngãi Hùng (Tiểu Cần) |
02 học viên |
20 |
UBND xã Tân Hòa (Tiểu Cần) |
02 học viên |
21 |
UBND xã Tân Hùng (Tiểu Cần) |
02 học viên |
22 |
UBND xã Hùng Hòa (Tiểu Cần) |
02 học viên |
23 |
UBND xã Mỹ Cẩm (Càng Long) |
02 học viên |
24 |
UBND xã Tân Bình (Càng Long) |
02 học viên |
25 |
UBND xã Đại Phước (Càng Long) |
02 học viên |
26 |
UBND xã Long Sơn (Cầu Ngang) |
02 học viên |
27 |
UBND xã Mỹ Hòa (Cầu Ngang) |
02 học viên |
28 |
UBND xã Thuận Hòa (Cầu Ngang) |
02 học viên |
29 |
UBND xã Vĩnh Kim (Cầu Ngang) |
02 học viên |
30 |
UBND xã Hiệp Mỹ Tây (Cầu Ngang) |
02 học viên |
31 |
UBND xã Thông Hòa (Cầu Kè) |
02 học viên |
32 |
UBND xã Thạnh Phú (Cầu Kè) |
02 học viên |
33 |
UBND xã Tam Ngãi (Cầu Kè) |
02 học viên |
19 CƠ QUAN, ĐƠN VỊ XÂY DỰNG MỚI HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 TỈNH TRÀ VINH NĂM 2018.
(Kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND
ngày 05/4/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
1 |
Chi cục Biển và Đảo |
2 |
Trung tâm Thông tin và Thống kê KHCN |
3 |
UBND xã Ngãi Hùng (Tiểu Cần) |
4 |
UBND xã Tân Hòa (Tiểu Cần) |
5 |
UBND xã Tân Hùng (Tiểu Cần) |
6 |
UBND xã Hùng Hòa (Tiểu Cần) |
7 |
UBND xã Mỹ Cẩm (Càng Long) |
8 |
UBND xã Tân Bình (Càng Long) |
9 |
UBND xã Đại Phước (Càng Long) |
10 |
UBND xã Long Sơn (Cầu Ngang) |
11 |
UBND xã Mỹ Hòa (Cầu Ngang) |
12 |
UBND xã Thuận Hòa (Cầu Ngang) |
13 |
UBND xã Vĩnh Kim (Cầu Ngang) |
14 |
UBND xã Hiệp Mỹ Tây (Cầu Ngang) |
15 |
UBND xã Đông Hải (Duyên Hải) |
16 |
UBND xã Long Vĩnh (Duyên Hải) |
17 |
UBND xã Thông Hòa (Cầu Kè) |
18 |
UBND xã Thạnh Phú (Cầu Kè) |
19 |
UBND xã Tam Ngãi (Cầu Kè) |
KIỂM TRA - GIÁM SÁT TẠI 50 CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị được kiểm tra |
Thời gian kiểm tra |
I. Sở, Ban, Ngành tỉnh: |
||
1 |
Văn Phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
Tháng 6-8/2018 |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 6-8/2018 |
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tháng 6-8/2018 |
4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 6-8/2018 |
5 |
Sở Công thương |
Tháng 6-8/2018 |
6 |
Sở Y tế |
Tháng 6-8/2018 |
7 |
Sở Giao thông và Vận tải |
Tháng 6-8/2018 |
8 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tháng 6-8/2018 |
9 |
Công an tỉnh |
Tháng 6-8/2018 |
10 |
Ban dân tộc |
Tháng 6-8/2018 |
11 |
Ban Quản lý khu kinh tế Trà Vinh |
Tháng 6-8/2018 |
II. UBND huyện, thị xã và thành phố: |
||
1 |
UBND huyện Càng Long |
Tháng 6-8/2018 |
2 |
UBND huyện Tiểu Cần |
Tháng 6-8/2018 |
3 |
UBND huyện Cầu Kè |
Tháng 6-8/2018 |
4 |
UBND huyện Trà Cú |
Tháng 6-8/2018 |
5 |
UBND huyện Châu Thành |
Tháng 6-8/2018 |
6 |
UBND huyện Cầu Ngang |
Tháng 6-8/2018 |
7 |
UBND huyện Duyên Hải |
Tháng 6-8/2018 |
8 |
UBND thị xã Duyên Hải |
Tháng 6-8/2018 |
9 |
UBND thành phố Trà Vinh |
Tháng 6-8/2018 |
III. Đơn vị hành chính cấp xã |
||
1 |
UBND Thị trấn Châu Thành (Châu Thành) |
Tháng 6-8/2018 |
2 |
UBND xã Lương Hòa A (huyện Châu Thành) |
Tháng 6-8/2018 |
3 |
UBND xã Hòa Minh (huyện Châu Thành) |
Tháng 6-8/2018 |
4 |
UBND xã Lương Hòa (huyện Châu Thành) |
Tháng 6-8/2018 |
5 |
UBND xã Long Đức (Tp Trà Vinh) |
Tháng 6-8/2018 |
6 |
UBND xã Kim Sơn (huyện Trà Cú) |
Tháng 6-8/2018 |
7 |
UBND xã Hàm Giang (huyện Trà Cú) |
Tháng 6-8/2018 |
8 |
UBND xã Hàm Tân (huyện Trà Cú) |
Tháng 6-8/2018 |
9 |
UBND xã An Quang Hữu (huyện Trà Cú) |
Tháng 6-8/2018 |
10 |
UBND xã Đại An (huyện Trà Cú) |
Tháng 6-8/2018 |
11 |
UBND xã Tập Ngãi (huyện Tiểu Cần) |
Tháng 6-8/2018 |
12 |
UBND Thị trấn Cầu Quan (Tiểu Cần) |
Tháng 6-8/2018 |
13 |
UBND xã Long Thới (huyện Tiểu Cần) |
Tháng 6-8/2018 |
14 |
UBND xã Phú Cần (huyện Tiểu Cần) |
Tháng 6-8/2018 |
15 |
UBND xã Hiếu Trung (huyện Tiểu cần) |
Tháng 6-8/2018 |
16 |
UBND xã Đôn Châu (huyện Duyên Hải) |
Tháng 6-8/2018 |
17 |
UBND xã Đôn Xuân (huyện Duyên Hải) |
Tháng 6-8/2018 |
18 |
UBND xã Đông Hải (Duyên Hải) |
Tháng 6-8/2018 |
19 |
UBND xã Long Vĩnh (Duyên Hải) |
Tháng 6-8/2018 |
20 |
UBND xã Long Toàn (thị xã Duyên Hải) |
Tháng 6-8/2018 |
21 |
UBND xã Ninh Thới (huyện Cầu Kè) |
Tháng 6-8/2018 |
22 |
UBND xã An Phú Tân (huyện Cầu Kè) |
Tháng 6-8/2018 |
23 |
UBND xã Hòa Tân (huyện Cầu Kè) |
Tháng 6-8/2018 |
24 |
UBND xã Châu Điền (huyện Cầu Kè) |
Tháng 6-8/2018 |
25 |
UBND xã Nhị Long Phú (huyện Càng Long) |
Tháng 6-8/2018 |
26 |
UBND xã An Trường (huyện Càng Long) |
Tháng 6-8/2018 |
27 |
UBND xã Huyền Hội (huyện Càng Long) |
Tháng 6-8/2018 |
28 |
UBND xã Mỹ Long Bắc (huyện Cầu Ngang) |
Tháng 6-8/2018 |
29 |
UBND xã Mỹ Long Nam (huyện Cầu Ngang) |
Tháng 6-8/2018 |
30 |
UBND xã Kim Hòa (huyện Cầu Ngang) |
Tháng 6-8/2018 |
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ
CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO
9001:2015 TỈNH TRÀ VINH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND
ngày 05/4/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Thời gian tổ chức |
Số lượng |
Số lượng đại biểu/cuộc |
Dự
toán kinh phí |
|||
I |
CHI HỘI NGHỊ: |
|||||||
1 |
Triển khai kế hoạch ISO năm 2018. |
Tháng 3/2018 |
01 cuộc |
250 đại biểu/cuộc |
14 |
|||
2 |
Sơ kết đánh giá kế hoạch thực hiện ISO năm 2018 (19 đơn vị xây dựng mới). |
Tháng 7/2018 |
01 cuộc |
50 đại biểu/cuộc |
5 |
|||
|
Cộng (l) |
|
|
|
19 |
|||
II |
CHI CHO ĐÀO TẠO KIẾN THỨC, NGHIỆP VỤ: |
|||||||
STT |
Nội dung đào tạo |
Thời gian tổ chức |
Số lượng |
Số lượng đại biểu |
Dự toán kinh phí thuê đơn vị đào tạo (theo quy định hiện hành) |
Dự toán kinh phí tổ chức đào tạo (theo Thông tư 139/2010/TT- BTC) |
||
|
Tổ chức 11 lớp đào tạo gồm: lớp đào tạo về kiến thức xây dựng mới để tự công bố áp dụng HTQLCL ISO 9001:2015 (01 lớp); lớp đào tạo duy trì, cải tiến và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (05 lớp); đào tạo kiến thức nghiệp vụ đánh giá nội bộ HTQLCL TCVN ISO 9001:2015 (01 lớp); lớp đào tạo ứng dụng ISO điện tử (04 lớp). |
Từ tháng 5-11/2018 |
11 lớp |
630 |
320 |
217 |
||
|
Cộng (II) |
537 |
||||||
III. CHI CHO TƯ VẤN KIỂM TRA, GIÁM SÁT: |
||||||||
STT |
Nội dung |
Thời gian kiểm tra |
Số lượng |
Dự
toán kinh phí |
||||
1 |
Kiểm tra - giám sát việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 |
Từ tháng 6-8/2018 |
50 cơ quan, đơn vị |
250 |
||||
|
Cộng (III) |
250 |
||||||
IV. CHI CHO TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ XÂY DỰNG HTQLCL (mới): |
||||||||
STT |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Dự toán kinh phí thuê đơn vị tư vấn (Theo quy định tại Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015) |
Dự toán kinh phí hỗ trợ cơ quan áp dụng (Theo quy định tại Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015)* |
||||
1 |
Xây dựng mới HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho 19 cơ quan, đơn vị. |
Từ tháng 5- 9/2018 |
498 |
616 |
||||
|
Cộng (IV) |
1114 |
||||||
V. CHI HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ |
||||||||
STT |
Nội dung |
Dự
toán kinh phí |
||||||
1 |
Công tác phí, chi phí kiểm tra tiến độ, kiểm tra kết quả thực hiện tại các cơ quan, đơn vị xây dựng mới. |
13.2 |
||||||
2 |
Chi văn phòng phẩm, photo tài liệu, mực in, điện thoại, tem thư, bao thư,…. |
14.724 |
||||||
3 |
Chi khác: nước uống, tiền công làm thêm giờ…… |
5 |
||||||
4 |
Đi công tác ngoài tỉnh: TP HCM, Hà Nội,……. |
18 |
||||||
|
Cộng (V) |
50.924 |
||||||
TỔNG SỐ DỰ TOÁN CHO NĂM 2018 (I+II+III+IV+V): 1.970.924.000 đồng (Một tỷ chín trăm bảy mươi triệu chín trăm hai mươi bốn ngàn đồng). |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc Hệ thống hành chính nhà nước.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.