ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 637/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 12 tháng 05 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành Nghị định về Thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Quyết định số 07/2015/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia; Thông tư 47/2014/TT-BCT ngày 05/12/2014 của Bộ Công Thương quy định về quản lý Website thương mại điện tử;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 451/TTr- SCT ngày 26 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương tình hình triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND
ngày 12/5/2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020, với mục tiêu xây dựng hạ tầng thương mại điện tử cơ bản và triển khai các giải pháp hỗ trợ thương mại điện tử phát triển, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh quốc gia, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để triển khai Chương trình phát triển thương mại điện tử (TMĐT) quốc gia giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020 với những nội dung sau:
I. Căn cứ pháp lý xây dựng kế hoạch
- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính Phủ về Thương mại điện tử;
- Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020
- Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công thương quy định về quản lý website thương mại điện tử;
- Quyết định số 07/2015/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia.
1. Mục tiêu tổng quát
Triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh, đưa TMĐT trở thành một ứng dụng được sử dụng phổ biến trong đại bộ phận doanh nghiệp, người tiêu dùng; góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước.
- Hỗ trợ, tư vấn, đào tạo nguồn nhân lực ứng dụng TMĐT cho các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của tỉnh; thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế về kinh tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng kết cấu hạ tầng, môi trường ứng dụng TMĐT
Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng TMĐT nhằm thúc đẩy cơ sở hạ tầng TMĐT trên địa bàn tỉnh Điện Biên phát triển phù hợp với xu thế và tình hình mới. Những mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 cần đạt được bao gồm:
- Trên 90% doanh nghiệp sử dụng thư điện tử trong hoạt động giao dịch và trao đổi thông tin; 20% doanh nghiệp có xây dựng website riêng, cập nhật định kỳ thông tin hoạt động và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp; sử dụng website TMĐT để mua bán các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Áp dụng phổ biến chứng thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch TMĐT.
- Thẻ thanh toán được sử dụng rộng rãi để giảm tỷ lệ sử dụng tiền mặt.
- Doanh nghiệp ứng dụng rộng rãi các hình thức thanh toán điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Bao gồm thanh toán điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C), giữa cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp (B2G).
- Doanh nghiệp xây dựng hệ thống các phần mềm chuyên dụng ứng dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh; 40% hệ thống các siêu thị, trung tâm thương mại, cơ phân phối hiện đại, cung cấp điện, nước, viễn thông sử dụng phương thức thanh toán bằng thẻ thanh toán và thanh toán qua phương tiện điện tử.
- Mua sắm trực tuyến trở thành bình thức mua sắm phổ biến đối với người tiêu dùng.
b) Về nguồn nhân lực Thương mại điện tử
- Đảm bảo 90% cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp biết đến lợi ích của TMĐT và cập nhật kiến thức mới về TMĐT trên các phương tiện thông tin truyền thông.
- 500 lượt cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp được tham dự các khóa đào tạo ngắn hạn về TMĐT.
III. Đơn vị triển khai và đối tượng thụ hưởng
1. Đơn vị chủ trì thực hiện:
- Sở Công Thương tỉnh Điện Biên là cơ quan quản lý nhà nước về TMĐT tại địa phương.
- Trung tâm Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương Điện Biên là đơn vị trực tiếp thực hiện.
2. Đối tượng thụ hưởng:
- Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại điện tử
a) Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website TMĐT theo quy chuẩn bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Mỗi năm lựa chọn, hỗ trợ 5 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng website TMĐT.
b) Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào cổng TMĐT quốc gia (ECVN), đăng tải thông tin trên Cổng thông tin thị trường xuất nhập khẩu nước ngoài Vietnamexport, tham gia các Sàn giao dịch TMĐT.
c) Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng hệ thống phần mềm chuyên dụng gồm: sử dụng phần mềm quản lý doanh nghiệp; sử dụng thiết bị đọc mã vạch; phần mềm bán hàng chuyên dụng, áp dụng chữ ký số, giải pháp thẻ thanh toán TMĐT tích hợp để tăng cường ứng dụng TMĐT vào sản xuất kinh doanh.
d) Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng giải pháp mới tăng cường ứng dụng TMĐT vào sản xuất kinh doanh gồm: sử dụng phần mềm hệ thống camera quan sát, giám sát trong hoạt động sản xuất kinh doanh; các hệ thống trực tuyến chuyên dụng dành cho doanh nghiệp...
e) Xây dựng sàn giao dịch TMĐT nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của các doanh nghiệp trong tỉnh.
2. Tuyên truyền, đào tạo phát triển nguồn nhân lực TMĐT
2.1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về TMĐT thông qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình và các hình thức khác; tổ chức các sự kiện thúc đẩy phát triển TMĐT.
- Phối hợp tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông nội dung văn bản pháp luật, chủ trương chính sách của nhà nước về TMĐT, các mô hình ứng dụng TMĐT của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động rà soát, kiểm tra hàng năm nhằm nắm vững tình hình phát triển TMĐT trên địa bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về thương mại điện tử tại địa phương.
2.2. Đào tạo, tập huấn phát triển nguồn nhân lực TMĐT
a) Tổ chức các khóa tập huấn về TMĐT cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Điện Biên nhằm nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ.
- Số lượng: 05 lớp (một năm 01 lớp), mỗi lớp dự kiến khoảng 50 - 70 học viên.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến 2020.
b) Tổ chức khóa tập huấn về TMĐT cho doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
- Số lượng: 05 lớp (một năm 01 lớp), mỗi lớp dự kiến khoảng 50- 80 học viên/lớp.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến 2020.
3. Phát triển sản phẩm, giải pháp thương mại điện tử
- Phổ biến các lợi ích của việc sử dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong hoạt động TMĐT.
- Khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử trong kinh doanh điện tử giữa các doanh nghiệp, ứng dụng các công nghệ bảo mật tiên tiến để thông tin trao đổi trên môi trường mạng internet được đảm bảo an toàn.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp tích hợp phần mềm thanh toán trực tuyến.
4. Nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT
- Tổ chức các đoàn cán bộ QLNN, doanh nghiệp tham gia các chương trình tập huấn, khảo sát, học tập kinh nghiệm của Trung ương và các địa phương.
- Xây dựng, triển khai kế hoạch điều tra, thống kê về TMĐT trong địa bàn tỉnh định kỳ theo quy định.
- Hàng năm sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện kế hoạch phát triển TMĐT giai đoạn 2016- 2020.
V. Các giải pháp phát triển thương mại điện tử
1) Về tuyên truyền, đào tạo nâng cao nhận thức về TMĐT
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực TMĐT, qua đó nâng cao năng lực và kỹ năng cho nguồn nhân lực thực hiện TMĐT tại doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước, cũng như cộng đồng dân cư.
- Tích cực tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về TMĐT nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm, những lợi ích từ TMĐT đem lại cho doanh nghiệp và cho cộng đồng dân cư.
- Phổ biến kiến thức pháp luật, các quy định của nhà nước về TMĐT, các phương thức kinh doanh trong TMĐT.
2) Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động phát triển TMĐT
Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động phát triển TMĐT nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, nâng cao năng lực, kỹ năng tổ chức các hoạt động TMĐT; nâng cao hiệu quả thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đẩy lùi nạn làm hàng giả, tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh và cung cấp kiến thức cơ bản về ứng dụng TMĐT.
1. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí dự kiến thực hiện Kế hoạch cho cả giai đoạn 2016-2020 là: 6.040.000đ (Sáu tỷ, không trăm bốn mươi triệu đồng). Trong đó:
- Kinh phí ngân sách tỉnh là: 2.690.000.000, đ (Hai tỷ, sáu trăm chín mươi triệu đồng).
- Kinh phí hỗ trợ từ Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia là: 750.000.000,đ (Bảy trăm năm mươi triệu đồng).
- Kinh phí doanh nghiệp đối ứng: 2.600.000.000, đ (Hai tỷ, sáu trăm triệu đồng).
(Có Biểu dự toán kinh phí kèm theo).
2. Nguyên tắc cấp và quản lý kinh phí
a) Kinh phí thực hiện kế hoạch được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của địa phương.
b) Hỗ trợ các đối tượng thụ hưởng thông qua đơn vị chủ trì.
c) Đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm huy động các nguồn vốn kết hợp với ngân sách hỗ trợ để đảm bảo thực hiện các Đề án.
d) Hàng năm Trung tâm xúc tiến thương mại xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của Trung tâm xúc tiến thương mại - Sở Công Thương gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư thẩm định cùng thời điểm xây dựng kế hoạch và dự toán hàng năm trình UBND tỉnh.
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp cùng với Sở Thông tin truyền thông, Trung tâm phát triển thương mại điện tử, Cục Thương mại điện tử & Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương) và các sở, ngành có chức năng liên quan triển khai hiệu quả kế hoạch.
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định (cùng thời điểm xây dựng Kế hoạch và dự toán NSNN hàng năm). Thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương; tổng kết tình hình thực hiện vào năm kết thúc Kế hoạch.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc cần đề nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của Trung ương.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách địa phương, hàng năm tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động của địa phương và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt.
3. Sở thông tin và truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT; đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin và TMĐT; triển khai chữ ký số và chứng thực chữ ký số trong các giao dịch TMĐT; triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh, gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ phát triển TMĐT; xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các Sở, ban ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT.
- Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch TMĐT.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án, kế hoạch đầu tư các hạng mục về công nghệ thông tin, các dự án phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh.
5. Các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch, phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, quyền hạn được giao. Triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp trên địa bàn.
6. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh:
- Tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động phát triển TMĐT; chủ động triển khai ứng dụng TMĐT trong các hoạt động SXKD của đơn vị mình. Báo cáo kết quả hàng năm về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
- Phối hợp với các sở ngành có liên quan tham gia thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền cho phép, Sở Công Thương phối hợp với các ngành, các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất trình UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời.
Trên đây là nội dung Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ động triển khai thực hiện đảm bảo nội dung yêu cầu theo chức năng, nhiệm vụ được giao./.
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
TMĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nội dung công việc triển khai |
Kinh phí địa phương giai đoạn 2016-2020 |
KP Trung ương |
Kinh phí Doanh nghiệp |
Tổng Kinh phí (6+7+8) |
|||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Cộng |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại điện tử: |
130 |
255 |
255 |
255 |
605 |
1.500 |
300 |
2.000 |
3.800 |
1 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website TMĐT |
|
125 |
125 |
125 |
125 |
500 |
300 |
1.000 |
1.800 |
2 |
Hỗ trợ DN xây dựng phần mềm chuyên dụng trong QLDN, phần mềm bán hàng... trong hoạt động sản xuất kinh doanh và XK |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
250 |
|
300 |
550 |
3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn TMĐT của các tỉnh (chi phí hỗ trợ đăng ký gian hàng, duy trì gian hàng 1 năm trên sàn TMĐT của các tỉnh...) |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
150 |
|
200 |
350 |
4 |
Hỗ trợ các DN ứng dụng TMĐT vào SXKD gồm: Sử dụng phần mềm hệ thống camera quan sát, giám sát hoạt động SXKD; Các hệ thống trực tuyến chuyên dụng... |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
250 |
|
500 |
750 |
5 |
Xây dựng sàn giao dịch thương mại điện tử nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của các doanh nghiệp trong tỉnh |
|
|
|
|
350 |
350 |
|
|
350 |
II |
Tuyên truyền, đào tạo phát triển nguồn nhân lực TMĐT |
120 |
120 |
120 |
120 |
120 |
600 |
350 |
300 |
1.250 |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
350 |
100 |
100 |
550 |
2 |
Tập huấn, phát triển nguồn nhân lực TMĐT |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
250 |
250 |
200 |
700 |
III |
Phát triển sản phẩm, giải pháp thương mại điện tử |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
250 |
0 |
300 |
550 |
1 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp tích hợp phần mềm thanh toán trực tuyến |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
250 |
|
300 |
550 |
IV |
Nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT |
0 |
50 |
70 |
50 |
170 |
340 |
100 |
0 |
440 |
1 |
Tổ chức các đoàn cán bộ QLNN, doanh nghiệp tham gia các chương trình tập huấn, khảo sát, học tập kinh nghiệm của Trung ương và các địa phương |
|
50 |
50 |
50 |
50 |
200 |
100 |
|
300 |
2 |
Xây dựng, triển khai kế hoạch điều tra, thống kê về TMĐT trong địa bàn tỉnh định kỳ theo quy định. |
|
|
|
|
100 |
100 |
|
|
100 |
3 |
Sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch phát triển TMĐT giai đoạn 2016- 2020. |
|
|
20 |
|
20 |
40 |
|
|
40 |
|
Tổng cộng |
300 |
475 |
495 |
475 |
945 |
2.690 |
750 |
2.600 |
6.040 |
Ghi chú: Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ căn cứ QĐ số 07/2015/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý và thực hiện chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia. Cụ thể:
Mục I |
1. Mỗi năm hỗ trợ 5 DN x 25 trđ = 125 trđ x 4 năm = 500 trđ. |
|
2. Mỗi năm hỗ trợ 5 DN x 10tr = 50 trđ x 5 năm = 250 trđ. |
|
3. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn TMĐT của các tỉnh: Mỗi năm lựa chọn hỗ trợ 06 doanh nghiệp x 5trđ = 30 trđ. |
|
4. Hỗ trợ các DN ứng dụng TMĐT vào SXKD gồm: Mỗi năm hỗ trợ 10 DN x 5 trđ = 50 trđ x 5 năm = 250 trđ. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.