ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 636/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 30 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG VÀ GIAO CHI TIẾT DANH MỤC DỰ ÁN CỦA DỰ ÁN 4 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 – 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/3/2023 của HĐND tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung và thông qua danh mục của Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 57/TTr-SKHĐT ngày 29/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển, tổng số tiền: 170.436.000.000 đồng (Một trăm bảy mươi tỷ, bốn trăm ba mươi sáu triệu đồng) từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Tiểu dự án 2 của Dự án 1 (Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 cho huyện Bắc Trà My và huyện Phước Sơn, như sau:
- UBND huyện Bắc Trà My: 86.270.000.000 đồng;
- UBND huyện Phước Sơn: 84.166.000.000 đồng.
2. Phê duyệt danh mục, mức vốn và giao nhiệm vụ lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt các dự án đầu tư thuộc Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 3 của Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/3/2023, như sau:
(Chi tiết danh mục theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Đối với Tiểu dự án 2 của Dự án 1 (Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 – 2025):
a) UBND các huyện: Bắc Trà My, Phước Sơn chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí để thực hiện đầu tư Tiểu dự án 1 cua Dự án 4 theo đúng quy định tại Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 1368/KH-UBND ngày 14/3/2023 của UBND tỉnh; tham mưu cấp thẩm quyền bố trí vốn ngân sách địa phương (cấp huyện, xã), huy động khác (nếu có) để đối ứng theo tỷ lệ được quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh (tối thiểu 3% so với mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương); tập trung theo dõi, đôn đốc, triển khai đẩy nhanh tiến độ của dự án, đảm bảo kịp thời giải ngân hết kế hoạch vốn theo đúng quy định. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Đề nghị HĐND các huyện: Bắc Trà My, Phước Sơn tăng cường giám sát việc thực hiện của UBND cùng cấp đối với nội dung đầu tư Tiểu dự án 2 của Dự án 1 thuộc Chương trình; đảm bảo đầu tư hiệu quả, chất lượng, hạn chế đầu tư dàn trải, không để xảy ra lãng phí trong đầu tư, nợ đọng xây dựng cơ bản. Đồng thời tránh chồng chéo, trùng lặp phạm vi, đối tượng, nội dung hỗ trợ với 02 Chương trình MTQG còn lại trên cùng địa bàn.
2. Đối với Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 3 của Dự án 4 (Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững):
a) Trường Cao đẳng Quảng Nam, Cao đẳng Y tế Quảng Nam, Trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam căn cứ danh mục dự án tại Phụ lục để thực hiện các thủ tục đầu tư đối với các dự án dự kiến đầu tư trong giai đoạn 2023 - 2025 đảm bảo theo đúng quy trình, thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản, đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, giám sát, đôn đốc các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đảm bảo đúng quy định, đạt tiến độ, kế hoạch yêu cầu; kịp thời báo cáo, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết các phát sinh, vướng mắc (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Bắc Trà My, Phước Sơn; Hiệu trưởng các Trường: Cao đẳng Quảng Nam, Cao đẳng y tế Quảng Nam; Giám đốc Trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1 VÀ TIỂU DỰ
ÁN 3 CỦA DỰ ÁN 4 CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Tên dự án/Danh mục công trình |
Quyết định đầu tư |
Dự kiến kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 |
|||
Số Quyết định; ngày, tháng, năm |
Dự kiến tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó |
|||
NSTW |
NST |
|||||
|
Tổng |
|
97.853 |
97.853 |
85.089 |
12.764 |
A |
TIỂU DỰ ÁN 1 - DỰ ÁN 4 |
|
83.320 |
83.320 |
72.452 |
10.868 |
I |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG QUẢNG NAM |
|
57.683 |
57.683 |
50.159 |
7.524 |
1 |
Trường Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo ký túc xá học sinh, sinh viên khu 1, 2 cơ sở Hùng Vương |
210- 14/12/2022; 05- 13/01/2023 |
8.860 |
8.860 |
7.704 |
1.156 |
2 |
Trường Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo ký túc xá nam và xây mới khối các công trình vệ sinh thuộc Trung tâm đào tạo miền núi Quảng Nam (tại huyện Nam Giang) |
211- 14/12/2022 |
11.175 |
11.175 |
9.717 |
1.458 |
3 |
Trường Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp các công trình nhà xưởng, khu lý thuyết và xây mới khối các công trình vệ sinh thuộc Trung tâm đào tạo Bắc Quảng Nam |
227- 26/12/2022 |
4.500 |
4.500 |
3.913,0 |
587 |
4 |
Cải tạo khối nhà Giảng đường A, khối nhà Giảng đường B, khu nhà vệ sinh khu Giảng đường C, ký túc xá HS, SV khu 3, 4 cơ sở Hùng Vương |
|
12.950 |
12.950 |
11.261 |
1.689 |
5 |
Cải tạo khối các công trình nhà xưởng thực hành, khối học tập - giảng đường, khối ký túc xá học sinh nữ, nhà ăn học sinh Trung tâm đào tạo miền núi Quảng Nam (tại huyện Nam Giang) |
|
14.600 |
14.600 |
12.696 |
1.904 |
6 |
Cải tạo khối công trình nhà xưởng thực hành, khối nhà học lý thuyết Trung tâm đào tạo Nam Quảng Nam (tại huyện Núi Thành) |
|
5.598 |
5.598 |
4.868 |
730 |
II |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ QUẢNG NAM |
|
25.637 |
25.637 |
22.293 |
3.344 |
1 |
Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), hạng mục: Nâng cấp khối giảng đường C, D và khối trung tâm thực hành kỹ thuật Y học |
217/QĐ-SXD; 16/12/2022 |
10.000 |
10.000 |
8.696,0 |
1.304 |
2 |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ giảng dạy cho các ngành, nghề: Điều dưỡng, Dược; Hộ sinh; Kỹ thuật xét nghiệm y học; Kỹ thuật hình ảnh y học. |
|
11.992 |
11.992 |
10.428,0 |
1.564 |
3 |
Nâng cấp Khu nhà ở sinh viên Trường Cao đẳng y tế Quảng Nam (Số 04C-Lê Lợi) |
|
3.645 |
3.645 |
3.169,0 |
476 |
B |
TIỂU DỰ ÁN 3 - DỰ ÁN 4 |
|
14.533 |
14.533 |
12.637 |
1.896 |
I |
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM QUẢNG NAM |
|
14.533 |
14.533 |
12.637 |
1.896 |
1 |
Mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ Sàn giao dịch việc làm |
|
1.259 |
1.259 |
1.095 |
164 |
2 |
Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành Sàn giao dịch việc làm trực tuyến và quản lý các cơ sở dữ liệu. |
|
4.425 |
4.425 |
3.761 |
664 |
3 |
Xây dựng hệ thống quản lý nghiệp vụ dịch vụ việc làm, quản lý cơ sở dữ liệu thông tin thị trường lao động; nâng cấp cải tạo cơ sở hạ tầng phục vụ nghiệp vụ hoạt động sàn giao dịch việc làm trực tuyến |
|
8.849 |
8.849 |
7.781 |
1.068 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.