UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 635/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KÊ KHAI ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LẬP, CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 113/TTr-STNMT ngày 31/01/2019; của Sở Tài Chính tại Văn bản số 161/STC-HCSN ngày 23/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 (Chi tiết tại Kế hoạch của Sở Tài nguyên và Môi trường). Trong đó:
1.1. Công tác kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
TT |
Nội dung nhiệm vụ |
ĐVT |
khối lượng |
|
1 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn |
Hồ sơ/ |
100 |
|
2 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân |
Hồ sơ/ |
2.135 |
|
3 |
Đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn |
Hồ sơ/ |
2.350 |
|
4 |
Đơn giá đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường |
Hồ sơ/ |
250 |
|
5 |
Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ |
Hồ sơ/ |
2.050 |
|
6 |
Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân: đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
Hồ sơ/ |
499 |
|
|
Tổng |
|
7.446 |
|
1.2. Công tác cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính:
Tất cả các trường hợp biến động đất đai phải được kê khai đăng ký, theo dõi và cập nhật vào hệ thống hồ sơ địa chính ở Văn phòng đăng ký đất đai (cấp tỉnh và các chi nhánh) và tại cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Trong năm 2019
3. Nguồn kinh phí: Nguồn sự nghiệp kinh tế năm 2019 đã giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ trích đo địa chính phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lập hồ sơ và hoàn thiện hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận QSD đất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1.1. Rà soát để xác định cụ thể các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không sử dụng ngân sách và có sử dụng ngân sách để làm cơ sở đặt hàng cung cấp dịch vụ công, giảm chi từ ngân sách nhà nước.
1.2. Đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị có đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với các trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước.
1.3. Kiểm tra, giám sát đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
1.4. Thực hiện nghiệm thu sản phẩm và thanh quyết toán theo đúng quy định.
2. Giao Sở Tài chính kiểm tra, hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường chi sử dụng ngân sách trong việc thực hiện kế hoạch đảm báo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.