ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 633/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 08 tháng 5 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HỆ THỐNG TCVN ISO 9001:2015.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ các Quyết định số 4108/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu; Số 4109/QĐ- BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu;
Căn cứ công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21.02.2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 240/TTr- KHCN ngày 05.4.2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh Bắc Ninh (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch này. trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HỆ
THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND
ngày 08.5.2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 05/3/2014 về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 10/10/2014 Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài Chính về Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Thực hiện văn bản số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn Bộ, ngành, các cơ quan thuộc Chính phủ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về lộ trình chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015; Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh xây dựng kế hoạch Chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 như sau:
1. Chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015 cho 170 cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo công tác chuyển đổi phiên bản mới được hoàn thiện, đạt chất lượng, hiệu quả áp dụng; góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng giải quyết công việc tại tỉnh Bắc Ninh;
2. Tổ chức thực hiện (hướng dẫn, tập huấn, xây dựng áp dụng phiên bản mới), kết hợp với đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; lập báo cáo tổng hợp để báo cáo UBND tỉnh; Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
1. Chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 cho 170 cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh theo từng giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (năm 2018): Xây dựng áp dụng mới, lần đầu TCVN ISO 9001:2015 cho 65 cơ quan hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện tại Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2017;
- Giai đoạn 2 (năm 2019): Chuyển đổi TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 cho 51 cơ quan, gồm: 21 cơ quan cấp tỉnh; 09 Chi cục trực thuộc Sở; 02 UBND huyện, thành phố và 19 UBND xã, phường, thị trấn;
- Giai đoạn 3 (năm 2020): Chuyển đổi TCVN ISO 9001:2008 hiện đang áp dụng sang phiên bản mới TCVN ISO 9001:2015 cho 53 cơ quan, gồm: 06 UBND huyện; 47 UBND xã, thị trấn;
2. Tổ chức tuyên truyền:
- Tổ chức các cuộc Hội nghị, hội thảo để phổ biến, tuyên truyền việc áp dụng phiên bản mới TC VN ISO 9001:2015 cho 170 cơ quan;
- Tuyên truyền trên báo, đài kết quả và hiệu quả đạt được của các cơ quan trong áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015;
Năm 2018:
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Xây dựng, áp dụng mới Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 cho 65 cơ quan cấp Chi cục trực thuộc Sở; UBND xã thuộc địa bàn 8 huyện, thị xã, thành phố, |
Sở KH&CN |
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; - Tổ chức tư vấn được chỉ định |
Năm 2019:
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Đơn vị thực hiện |
|
Xây dựng chuyển đổi sang TCVN ISO 9001:2015 cho 51 cơ quan |
Sở KH&CN |
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; - Tổ chức tư vấn được chỉ định |
|
Xây dựng, áp dụng mới lần đầu TCVN ISO 9001:2015 cho 01 cơ quan: Chi cục Phát triển nông thôn - Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN |
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; - Tổ chức tư vấn được chỉ định |
Năm 2020:
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Đơn vị thực hiện |
|
Xây dựng chuyển đổi sang TCVN ISO 9001:2015 cho 51 cơ quan |
Sở KH&CN |
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; - Tổ chức tư vấn được chỉ định |
IV. Kinh phí dự kiến: 3.869 triệu đồng (từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh cấp hàng năm); gồm:
- Giai đoạn 1 ( năm 2018) Xây dựng áp dụng mới TCVN ISO 9001:2015 cho 65 cơ quan ( 05 chi cục, Ban trực thuộc sở; 60 UBND xã, phường) Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2017; |
Kinh phí đã được phê duyệt thẩm định, cấp cho các cơ quan thực hiện trong năm 2018 |
Giai đoạn 2 (năm 2019): - Chuyển đổi, áp dụng duy trì 51 cơ quan sang TCVN ISO 9001:2015 (21 cơ quan cấp tỉnh; 09 Chi cục trực thuộc Sở; 02 UBND huyện, thành phố; 19 UBND phường, xã, thị trấn); - Xây dựng mới lần đầu, áp dụng duy trì TCVN ISO 9001:2015 cho 01 cơ quan (Chi cục Phát triển nông thôn - Sở NN&PTNT); |
1.872 triệu đồng 1.824 triệu đồng 48 triệu đồng |
- Giai đoạn 3 (năm 2020): Chuyển đổi, áp dụng duy trì 53 cơ quan (06 UBND huyện; 47 UBND xã, thị trấn) sang TCVN ISO 9001:2015 |
1.697 triệu đồng |
- Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo ISO tỉnh trong các năm 2019; 2020 |
200 triệu đồng |
- Kinh phí tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tập huấn của Ban chỉ đạo ISO tỉnh trong các năm 2019; 2020 |
100 triệu đồng |
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì thực hiện Kế hoạch chuyển đổi sang TCVN ISO 9001:2015; hàng năm xây dựng kế hoạch từng giai đoạn chi tiết, cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt thực hiện;
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện đảm bảo chất lượng, quy trình chuyển đổi, đúng tiến độ thời gian; chi tiêu kinh phí tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật
Hàng năm, theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thành lập các đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra các cơ quan áp dụng, các tổ chức tư vấn được chỉ định; tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện trình UBND tỉnh, Bộ KH&CN;
2. Các cơ quan duy trì, áp dụng ISO:
Thực hiện áp dụng, duy trì, chuyển đổi sang TCVN ISO 9001:2015 theo lộ trình được UBND tỉnh phê duyệt; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, cơ quan quản lý các cấp về kết quả thực hiện ISO; báo cáo Ban chỉ đạo ISO tỉnh theo quy định./.
(Kèm theo danh mục các cơ quan chuyên đổi sang TCVN ISO 9001:2015)
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG MỚI LẦN ĐẦU, CHUYỂN
ĐỔI SANG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 08.5.2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
Năm 2018: 65 cơ quan áp dụng mới TCVN ISO 9001:2015)
TT |
Tên cơ quan |
|
Tên cơ quan |
1 |
Chi cục Thuỷ sản - Sở NN&PTNT |
33 |
UBND xã Phù Lương - H. Quế Võ |
2 |
Chi cục Thuỷ lợi - Sở NN &PTNT |
34 |
UBND xã Phù Lãng - H. Quế Võ |
3 |
Chi cục Văn thư - Lưu trữ - SNV |
35 |
UBND xã Quế Tân - H. Quế Võ |
4 |
Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ |
36 |
UBND xã Đào Viên - H. Quế Võ |
5 |
Ban Thi đua khen thưởng - SNV |
37 |
UBND xã Ngọc Xá - H. Quế Võ |
6 |
UBND phường Võ Cường - BN |
38 |
UBND xã Nhân Hoà - H. Quế Võ |
7 |
UBND phường Đáp Cầu - BN |
39 |
UBND xã Bằng An - H. Quế Võ |
8 |
UBND phường Hạp Lĩnh - BN |
40 |
UBND xã Mộ Đạo - H. Quế Võ |
9 |
UBND phường Khúc Xuyên - BN |
41 |
UBND xã Yên Giả - H. Quế Võ |
10 |
UBND xã Hoà Long- BN |
42 |
UBND xã Hán Quảng - H. Quế Võ |
11 |
UBND xã Kim Chân - BN |
43 |
UBND xã Bồng Lai - H. Quế Võ |
12 |
UBND xã Nam Sơn - BN |
44 |
UBND xã Châu Phong - H. Quế Võ |
13 |
UBND xã Phú Lâm - H. Tiên Du |
45 |
UBND xã Chi Lăng - H. Quế Võ |
14 |
UBND xã Lạc Vệ - H. Tiên Du |
46 |
UBND xã Lai Hạ - H. Lương Tài |
15 |
UBND xã Cảnh Hưng - Tiên Du |
47 |
UBND xã Trừng Xá - H. Lương Tài |
16 |
UBND xã Tri Phương - H. Tiên Du |
48 |
UBND xã Mỹ Hương - H. Lương Tài |
17 |
UBND xã Phật Tích - H. Tiên Du |
49 |
UBND xã Trung Chính - H. Lương Tài |
18 |
UBND xã Hiên Vân - H. Tiên Du |
50 |
UBND xã Minh Tân - H. Lương Tài |
19 |
UBND xã Minh Đao - H. Tiên Du |
51 |
UBND xã Cao Đức - H. Gia Bình |
20 |
UBND phường Đồng Kỵ - Từ Sơn |
52 |
UBND xã Thái Bảo - H. Gia Bình |
21 |
UBND phường Đông Ngàn-Từ Sơn |
53 |
UBND xã Song Giang - H. Gia Bình |
22 |
UBND xã Phù Khê - TX.Từ Sơn |
54 |
UBND xã Quỳnh Phú - H. Gia Bình |
23 |
UBND xã Hương Mạc-Từ Sơn |
55 |
UBND xã Giang Sơn - H. Gia Bình |
24 |
UBND xã Tam Sơn - TX.Từ Sơn |
56 |
UBND xã Ngũ Thái - H. Thuận Thành |
25 |
UBND xã Đông Tiến-Yên Phong |
57 |
UBND xã Song Liễu - Thuận Thành |
26 |
UBND xã Dũng Liệt-Yên Phong |
58 |
UBND xã Trí Quả - H. Thuận Thành |
27 |
UBND xã Tam Đa-Yên Phong |
59 |
UBND xã Nguyệt Đức-Thuận Thành |
28 |
UBND xã Hoà Tiến-Yên Phong |
60 |
UBND xã Nghĩa Đạo-Thuận Thành |
29 |
UBND xã Thuỵ Hoà-Yên Phong |
61 |
UBND xã Ninh Xá - H. Thuận Thành |
30 |
UBND xã Trung Nghĩa-Yên Phong |
62 |
UBND xã Trạm Lộ - H. Thuận Thành |
31 |
UBND xã Yên Phụ-Yên Phong |
63 |
UBND xã Mão Điền-Thuận Thành |
32 |
UBND xã Cách Bi - H. Quế Võ |
64 |
UBND xã Đại Đồng Thành-Thuận Thành |
|
|
65 |
UBND xã Hoài Thượng-Thuận Thành |
Năm 2019:
- 01 Cơ quan áp dụng mới lần đầu TCVN ISO 9001:2015
TT |
Tên cơ quan |
TT |
Tên cơ quan |
1 |
Chi cục Phát triển nông thôn - Sở NN&PTNT |
|
|
- 51 Cơ quan chuyển đổi sang TCVN ISO 9001:2015
TT |
Tên cơ quan |
TT |
|
1 |
VP Tỉnh uỷ |
27 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
2 |
VP UBND tỉnh |
28 |
Chi cục Kiểm lâm |
3 |
Sở Thông tin và TT |
29 |
Chi cục Quản lý thị trường |
4 |
Thanh tra tỉnh |
30 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
5 |
Sở Lao động TB&XH |
31 |
UBND Thành phố Bắc Ninh |
6 |
Sở Tư pháp |
32 |
UBND phường Thị Cầu |
7 |
Sở Khoa học và CN |
33 |
UBND phường Vũ Ninh |
8 |
Sở Y tế |
34 |
UBND phường Suối Hoa |
9 |
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch |
35 |
UBNDphường Kinh Bắc |
10 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
36 |
UBND phường Vệ An |
11 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
37 |
UBND phường Vân Dương |
12 |
Sở Giao thông- Vận tải |
38 |
UBND phường Đại Phúc |
13 |
Sở Công Thương |
39 |
UBND phường Tiền An |
14 |
Sở Tài chính |
40 |
UBND phường Vạn An |
15 |
Sở Kế hoach và Đầu tư |
41 |
UBND phường Ninh Xá |
16 |
Sở Xây dựng |
42 |
UBND phường Khắc Niệm |
17 |
Sở Tài nguyên & MT |
43 |
UBND phường Phong Khê |
18 |
Sở Nội vụ |
44 |
UBND huyện Tiên Du |
19 |
Kho Bạc tỉnh Bắc Ninh |
45 |
UBND xã Tân Chi |
20 |
Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh |
46 |
UBND xã Đại Đồng |
21 |
Ban Quản lý Các KCN tỉnh |
47 |
UBND xã Hoàn Sơn |
22 |
Chi cục Dân số tỉnh Bắc Ninh |
48 |
UBND xã Nội Duệ |
23 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
49 |
UBND Thị trấn Lim |
24 |
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội |
50 |
UBND xã Việt Đoàn |
25 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
51 |
UBND xã Liên Bão |
26 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
|
|
Năm 2020: 53 cơ quan chuyển đổi sang TCVN ISO 9001:2015
TT |
Tên cơ quan |
TT |
Tên cơ quan |
1 |
UBND Huyện Quế Võ |
29 |
UBND xã Lãng Ngâm |
2 |
UBND xã Đại Xuân |
30 |
UBND xã Đông Cứu |
3 |
UBND xã Việt Thống |
31 |
UBND thi trấn Gia Bình |
4 |
UBND TT Phố Mới |
32 |
UBND xã Đại Bái |
5 |
UBND X.Phương Liễu |
33 |
UBND xã Xuân Lai |
6 |
UBND Xã Phượng Mao |
34 |
UBND xã Đại Lai |
7 |
UBND xã Đức Long |
35 |
UBND huyện Lương Tài |
8 |
UBND xã Việt Hùng |
36 |
UBND xã Phú Lương |
9 |
UBND huyện Yên Phong |
37 |
UBND xã Lâm Thao |
10 |
UBND xã Văn Môn |
38 |
UBND xã Bình Định |
11 |
UBND xã Đông Thọ |
39 |
UBND xã Quảng Phú |
12 |
UBND Thị trấn Chờ |
40 |
UBND xã Tân Lãng |
13 |
UBND xã Tam Giang |
41 |
UBND TT Thứa |
14 |
UBND xã Yên Trung |
42 |
UBND xã Phú Hòa |
15 |
UBND xà Long Châu |
43 |
UBND xã An Thinh |
16 |
UBND xã Đông Phong |
44 |
UBND xã Trung Kênh |
17 |
UBND thị xã Từ Sơn |
45 |
UBND huyện Thuận Thành |
18 |
UBND phường Châu Khê |
46 |
UBND xã Xuân Lâm |
19 |
UBND phường Đình Bảng |
47 |
UBND xã Hà Mãn |
20 |
UBND phường Trang Hạ |
48 |
UBND xã Thanh Khương |
21 |
UBND phường Tân Hồng |
49 |
UBND xã Đình Tổ |
22 |
UBND xã Phù Chẩn |
50 |
UBND xã Gia Đông |
23 |
UBND phường Đồng Nguyên |
51 |
UBND xã An Bình |
24 |
UBND xã Tương Giang |
52 |
UBND xã Song Hồ |
25 |
UBND huyện Gia Bình |
53 |
UBND thị trấn Hồ |
26 |
UBND xã Vạn Ninh- H. Gia Bình |
|
|
27 |
UBND xã Bình Dương - H. Gia Bình |
|
|
28 |
UBND xã Nhân Thắng - H. Gia Bình |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.