BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6300/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư Pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 4116 ngày 18/8/2017; ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1581/STP-KSTTHC ngày 25/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội. Trong đó:
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: 01 thủ tục.
Thủ tục hành chính bị bãi bỏ: 01 thủ tục.
(Có danh mục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung trái với Quyết định này tại Quyết định số 4915/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội được sửa đổi, bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở: Công Thương, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6300/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội:
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Ghi chú |
Thủ tục hành chính cấp Sở |
|||||
1 |
T-HNO- 265130-TT |
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (đối với điều chỉnh Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp và hạ áp sau các trạm 110 kV) |
Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng |
Điện lực |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội:
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Ghi chú |
Thủ tục hành chính cấp Sở |
|||||
1 |
T-HNO- 264551- TT |
Thủ tục hành chính: xác nhận công trình điện phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội. |
Thông tư số 24/2016/TT- BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng |
Điện lực |
|
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
Lĩnh vực Điện lực:
Thủ tục điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (đối với điều chỉnh Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV)
a. Trình tự thực hiện:
+ Chủ đầu tư các dự án có nhu cầu bổ sung, điều chỉnh trong Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV tổ chức lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch và gửi Sở Công Thương thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
+ Trong quá trình thẩm định, Sở Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Công ty Điện lực thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan (nếu cần thiết).
+ Trong thời hạn 05 ngày (theo quy định là 10 ngày) làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh Hợp phần quy hoạch trước khi trình Ủy ban nhân dân TP Hà Nội phê duyệt.
b. Cách thức thực hiện:
+ Nhận qua Bưu điện.
+ Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Hà Nội - 331 Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
c. Thành phần hồ sơ:
c.1. Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch của Chủ đầu tư (bao gồm các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương):
+ Cơ sở pháp lý và sự cần thiết điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch;
+ Quy mô, tiến độ và các thông số chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch;
+ Đánh giá ảnh hưởng của việc điều chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau các trạm 110 kV khi xuất hiện dự án;
+ Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án bổ sung, điều chỉnh;
+ Kết luận và kiến nghị.
c.2. Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau:
+ Quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng;
+ Giấy phép xây dựng;
+ Quyết định giao đất;
+ Hợp đồng thuê đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c.3. Số lượng bộ hồ sơ: một (01) bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh Hợp phần Quy hoạch trước khi trình Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư các dự án có nhu cầu bổ sung, điều chỉnh trong Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g. Phí, Lệ phí: không có.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt việc bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Thành phố.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 43/2013/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực.
* Chú thích:
- Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
- Nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung:
+ Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 10 ngày còn 05 ngày làm việc.
+ Căn cứ pháp lý: Thay thế Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng bằng Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.