BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6296/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2016 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 6296 /QĐ-BGDĐT
ngày 29/12 /2015
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục đích:
Xác định rõ các nhiệm vụ, hoạt động cải cách hành chính năm 2016 của Bộ để chủ động trong chỉ đạo, điều hành; tổ chức triển khai các hoạt động cải cách hành chính đến các đơn vị thuộc Bộ. Qua đó, thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính năm 2016.
Giao nhiệm vụ thực hiện công tác cải cách hành chính của Bộ đến từng đơn vị; tăng cường trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và người đứng đầu đơn vị trực thuộc Bộ trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính.
2. Yêu cầu:
2.1. Đảm bảo đúng, đủ các nội dung, hình thức và phương pháp theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính.
2.2. Lồng ghép, kết hợp các hoạt động cải cách hành chính với các hoạt động xây dựng pháp luật; kiểm tra thực hiện và theo dõi thi hành pháp luật; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện nhiệm vụ công vụ và các hoạt động khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.3. Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm để tập trung thực hiện hiệu quả, trong đó đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị.
2.4. Xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Nhiệm vụ cụ thể thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 của Bộ và phân công các đơn vị chủ trì thực hiện được quy định cụ thể tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại phụ lục kèm theo Quyết định này; Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của đơn vị; phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đầu mối thực hiện làm nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính để tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp trình Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định.
2. Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế và các thành viên Tổ giúp việc Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo Quyết định số 5297/QĐ-BGDĐT ngày 17/11/2015 có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, kịp thời báo cáo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của Bộ.
Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổng hợp kết quả và trình Bộ báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ huy động, tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để hỗ trợ thực hiện các nội dung cải cách hành chính của Bộ.
4. Các cơ quan báo chí thuộc Bộ, Trung tâm Truyền thông giáo dục có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc kế hoạch cải cách hành chính của Bộ.
5. Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ theo đúng quy định của nhà nước.
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6296 /QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
Nội dung |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm/hoạt động |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI |
||||
1. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO CCHC |
1.1. Lập Kế hoạch thực hiện công tác CCHC. |
Quyết định ban hành Kế hoạch CCHC năm 2016 của Bộ. |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
1.2.Truyền thông về CCHC |
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC lồng ghép trong Kế hoạch tuyên truyền chung năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
- Cập nhật, đăng tải các văn bản chỉ đạo CCHC của Chính phủ, của Bộ, các đơn vị trên trang website của Bộ. - Có các bài về chuyên mục CCHC (phổ biến chủ trương, đưa tin về các tập thể, cá nhân tiến điển hình trong thực hiện cải cách hành chính về CCHC) của Bộ trên báo, tạp chí, truyền hình và phương tiện thông tin, truyền thông khác. |
||||
1.3. Xây dựng Kế hoạch Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Quyết định ban hành Kế hoạch Thanh tra năm 2016 của Bộ. |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
1.4. Xây dựng Kế hoạch Đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2016 |
Quyết định ban hành kế hoạch |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1.5. Thực hiện đầy đủ các báo cáo quý, 6 tháng, năm và đột xuất đúng thời hạn |
Các báo cáo |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
|
1.6. Kiểm tra công tác CCHC |
Tổ chức kiểm tra 30% đơn vị trực thuộc về thực hiện công tác CCHC. |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1.7. Tổ chức đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm 2015 của Bộ |
Bản tự đánh giá của Bộ gửi Bộ Nội vụ |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ |
||||
2. XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN THỂ CHẾ TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ |
2.1. Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật phục vụ quản lý nhà nước ngành giáo dục. |
Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2.2. Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. |
- Triển khai Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
2.3. Công tác hợp nhất văn bản và Pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. |
- Kiểm tra, đôn đốc việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục thuộc thẩm quyền Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
- Ban hành và thực hiện Kế hoạch triển khai pháp lệnh Pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2.4. Kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật. |
- Kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong ngành giáo dục. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
2.5. Công tác kiểm tra việc thực hiện các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo. |
Kiểm tra việc thực hiện theo pháp luật ở các địa phương và các cơ sở giáo dục. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
- Ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
||
2.6. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật. |
- Ban hành và triển khai Kế hoạch công tác phổ biến giáo dục pháp luật ngành giáo dục năm 2015. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
3. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Kiểm soát thủ tục hành chính |
- Ban hành và triển khai Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
- Hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho cán bộ, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
||
- Rà soát TTHC theo chuyên đề và theo các chương trình, dự án, đề án về cải cách TTHC. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
||
- Cập nhật, công bố TTHC theo quy định. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
||
- Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ. |
||||
- Kế hoạch kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện việc kiểm soát TTHC, công khai, niêm yết các TTHC. |
Vụ Pháp chế |
|
||
4. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý giáo dục phù hợp với yêu cầu từng giai đoạn cụ thể. |
Các văn bản về phân cấp quản lý giáo dục |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
5. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC |
5.1. Xây dựng vị trí việc làm ở tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, hoàn thành việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức. |
Tiếp tục rà soát hoàn thiện Đề án theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
5.2. Rà soát việc tuyển dụng và sử dụng công chức, viên chức theo quy định. |
Kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp kết quả tuyển dụng công chức, viên chức |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
5.4. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức và thi đua, khen thưởng. |
Tổ chức kiểm tra 30% đơn vị trực thuộc Bộ về việc thực hiện nhiệm vụ này. |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
5.5. Hoàn thiện các văn bản liên quan đến thi/xét thăng hạng giáng viên, giảng viên |
Văn bản hướng dẫn |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
6. ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP |
6.1. Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính. |
Rà soát cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính cho các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP. |
Vụ Kế hoạch -Tài chính, Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
6.2. Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công trong giáo dục theo Nghị quyết 40/NQ-CP ngày 9/8/2012 của Chính phủ
|
Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24/10/2014 về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014-2017. |
Vụ Kế hoạch -Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ |
|
- Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về cơ chế hoạt động và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số người làm việc và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. |
Vụ Kế hoạch -Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
||
- Thực hiện công khai, minh bạch số liệu phân bổ và quyết toán ngân sách hàng năm. |
Vụ Kế hoạch -Tài chính, các đơn vị trực thuộc Bộ |
Các đơn vị liên quan |
||
6.3. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ.
|
Phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ cấu tổ chức để hoạt động theo quy định tại Nghị định 115/2005/NĐ-CP đối với Viện Nghiên cứu Sư phạm – Trường ĐHSPTPHCM |
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ Kế hoạch Tài chính phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị có liên quan |
|
Phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ cấu tổ chức để hoạt động theo quy định tại Nghị định 115/2005/NĐ-CP đối với Viện Nghiên cứu Sư phạm – Trường ĐHSPHà Nội |
||||
Phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ cấu tổ chức để hoạt động theo quy định tại Nghị định 115/2005/NĐ-CP đối với Viện KHGDVN |
||||
7. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
7.1. Xây dựng và áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan Bộ và các Cục thuộc Bộ. |
- Áp dụng các quy trình giải quyết TTHC và thủ tục nội bộ thuộc HTQLCL của các Vụ và Văn phòng theo TCVN ISO 9001: 2008. |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ và Văn phòng |
- Ban hành các quy trình giải quyết thủ tục hành chính và thủ tục nội bộ thuộc HTQLCL của các Cục và Thanh tra theo TCVN ISO 9001: 2008. |
Các Cục và Thanh tra |
Vụ Pháp chế |
||
7.2. Tin học hóa CCHC |
Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ |
Cục công nghệ thông tin |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
- Xây dựng và duy trì hoạt động Công thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo; kết nối thông tin với Cổng thông tin điện tử của Chính phủ và các Sở giáo dục và Đào tạo; tạo đường kết nối dịch vụ công trực tuyến với các đơn vị có thủ tục hành chính. |
Văn phòng Bộ |
|||
- Tin học hóa các quy trình hoạt động tác nghiệp, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi, tìm kiếm, xử lý thông tin, giải quyết công việc trong các đơn vị; triển khai chữ ký số, chứng thư số và giải pháp an toàn dữ liệu, an ninh thông tin; kết nối trao đổi văn bản điện tử với các Sở GDĐT và các trường đại học cao đẳng. |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
||
- Rà soát, ban hành Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 vào hoạt động CCHC của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Cục công nghệ thông tin |
Các đơn vị thuộc Bộ |
||
7.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
Định kỳ tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về công nghệ thông tin cho CCVC nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc và khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu. |
Cục công nghệ thông tin |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
7.4. Tổ chức tập huấn về công nghệ thông tin trong CCHC |
Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ giải quyết công việc hàng ngày và CCHC cho công chức Bộ GDĐT đáp ứng chuẩn sử dụng CNTT nâng cao quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014. |
Cục công nghệ thông tin |
Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.