ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 624/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN TRA CỨU, XÁC MINH, TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 68/QĐ-UBND NGÀY 22/01/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 15/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1977/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 60/TTr-STP ngày 22/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số nội dung của Quy chế phối hợp thực hiện tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu và cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi tiết b khoản 1.2, Điều 12 như sau: “Thời hạn gửi Quyết định, Giấy chứng nhận quy định tại tiết c, tiết d điểm 1.1 khoản này là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp”.
2. Sửa đổi tiết a, khoản 2.3 Điều 12 như sau: “Thời hạn gửi các văn bản quy định tại điểm 2.1, các tiết h, i, k, l, m, n, o, p điểm 2.2 Khoản này là 07 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày nhận được bản án, quyết định hoặc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận”.
3. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 13 như sau: “Thời hạn cung cấp thông tin quy định tại các điểm a, điểm b Khoản này là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp”.
4. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 13 như sau: “Thời hạn cung cấp giấy chứng nhận quy định tại các điểm a, điểm b Khoản này là 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận”.
5. Sửa đổi Điều 14 như sau: “Thời hạn gửi quyết định là 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định”.
6. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 15 như sau: “Thời hạn gửi các quyết định, giấy xác nhận là 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định hoặc cấp giấy xác nhận”.
7. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 15 như sau: “Thời hạn gửi thông báo là 07 ngày làm việc, kể từ ngày người bị kết án đã chấp hành xong nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự”.
8. Sửa đổi Điều 16 như sau: “Thời hạn cung cấp thông tin là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh không sửa đổi tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành: Tư pháp, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.