ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2015/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 11 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ- CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Thực hiện Công văn số 1766/HĐND-KTXH ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ,
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
MẶT; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ
NƯỚC THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62 /2015/QĐ-UBND Ngày 11 tháng 11 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Quy định này quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn nước dưới đất; Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nguồn nước mặt; Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy định của pháp luật.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy định của pháp luật.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
1. Trường hợp cấp giấy phép lần đầu:
a) Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: 130.000 đồng/1 giấy phép.
b) Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: 130.000 đồng/1 giấy phép.
c) Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 130.000 đồng/1 giấy phép.
d) Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi: 130.000 đồng/1 giấy phép.
2. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy phép lần đầu.
Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền Lệ phí
1. Khoản Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn nước dưới đất; Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nguồn nước mặt; Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí nộp khoản lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai và các nội dung khác chưa được quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT- BTC ngày 16/11/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.