ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2011/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2011/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương, khóa VIII - kỳ họp lần thứ 3;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 90/TTr-SVHTTDL ngày 19 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định hỗ trợ mức khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật và thi đấu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh khi tham gia biểu diễn nghệ thuật và thi đấu thể dục thể thao cấp quốc tế, quốc gia theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
a) Đối với các hoạt động văn hóa nghệ thuật:
Là các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc cấp quốc gia và khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Nghệ thuật Biểu diễn, Cục Văn hóa cơ sở và tương đương thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tặng thưởng.
b) Đối với hoạt động thi đấu thể dục thể thao:
- Các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong thi đấu tại các giải cấp quốc tế, quốc gia ở các môn thể thao thuộc Nhóm 1, Nhóm 2 như sau:
+ Các môn thể thao thuộc Nhóm 1:
TT |
Tên môn thể thao |
TT |
Tên môn thể thao |
TT |
Tên môn thể thao |
1 |
Nhảy cầu |
11 |
Xe đạp (đường trường, địa hình) |
20 |
Bắn súng (trừ các môn bắn súng quân dụng) |
2 |
Bơi lội |
||||
3 |
Bơi nghệ thuật |
12 |
Đấu kiếm |
21 |
Taekwondo |
4 |
Bóng nước |
13 |
Bóng đá |
22 |
Quần vợt |
5 |
Bắn cung |
14 |
Thể dục dụng cụ |
23 |
Cử tạ |
6 |
Điền kinh |
15 |
Thể dục nghệ thuật |
24 |
Bóng chuyền (bãi biển, trong nhà) |
7 |
Cầu lông |
16 |
Bóng ném |
||
8 |
Bóng rổ |
17 |
Judo |
25 |
Vật (tự do, cổ điển) |
9 |
Quyền anh |
18 |
Rowing |
||
10 |
Canoeing/Kayak |
19 |
Bóng bàn |
+ Các môn thể thao thuộc Nhóm 2: Bao gồm tất cả các môn còn lại.
Nguồn kinh phí chi hỗ trợ khen thưởng theo Quyết định này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.
3. Mức hỗ trợ khen thưởng đối với các hoạt động văn hóa nghệ thuật
a) Hội diễn ca múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Nghệ thuật Biểu diễn tổ chức; ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
MỨC THƯỞNG |
||
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Khuyến khích |
||
1 |
Giải tiết mục ca từ 01 đến 03 diễn viên |
15 |
12 |
08 |
2 |
Giải tiết mục ca từ 04 diễn viên trở lên |
20 |
15 |
10 |
3 |
Giải tiết mục múa từ 01 đến 03 diễn viên; độc tấu khí nhạc. |
15 |
12 |
08 |
4 |
Giải tiết mục múa từ 04 diễn viên trở lên có tình tiết |
20 |
15 |
10 |
5 |
Múa hát, Hát múa, Múa minh họa tập thể từ 05 diễn viên trở lên |
25 |
18 |
12 |
6 |
Giải tiết mục hòa tấu khí nhạc |
15 |
12 |
8 |
7 |
Giải Chương trình |
40 |
30 |
20 |
8 |
Giải chỉ đạo nghệ thuật; dàn nhạc; thiết kế sân khấu xuất sắc |
15 |
b) Tham gia Liên hoan ca múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Nghệ thuật Biểu diễn tổ chức; ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm bằng 50% theo mức thưởng tương ứng tại Điểm a, Khoản 3 Quyết định này.
c) Tham gia Hội thi, Hội diễn và Liên hoan không chuyên khác do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Nghệ thuật Biểu diễn, Cục Văn hóa cơ sở và cấp tương đương tổ chức; ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại Điểm a, Khoản 3 Quyết định này.
4. Các hoạt động thi đấu thể dục thể thao
Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể dục thể thao quốc tế ngoài mức thưởng của Trung ương, địa phương thưởng thêm, cụ thể như sau:
a) Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu quốc tế
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
MỨC THƯỞNG |
|||
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Phá kỷ lục |
||
1 |
Đại hội Olympic |
120 |
60 |
45 |
45 |
2 |
Đại hội Olympic trẻ |
45 |
20 |
18 |
18 |
3 |
a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
60 |
35 |
25 |
40 |
b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
45 |
25 |
20 |
20 |
|
4 |
Đại hội thể thao châu Á (ASIAD) |
50 |
25 |
20 |
20 |
5 |
Đại hội thể thao bãi biển Châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà Châu Á |
35 |
18 |
15 |
15 |
6 |
a) Giải vô địch châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic) |
45 |
20 |
18 |
18 |
b) Giải vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
35 |
18 |
15 |
15 |
|
7 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á |
35 |
18 |
15 |
10 |
8 |
a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
30 |
15 |
10 |
10 |
b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
20 |
10 |
08 |
08 |
- Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu vô địch trẻ thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại Điểm a, Khoản 4 Quyết định này.
- Vận động viên lập thành tích tại các Đại hội, Giải thể thao dành cho người khuyết tật thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại Điểm a, Khoản 4 Quyết định này.
- Vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng tại Điểm a, Khoản 4 Quyết định này.
b) Vận động viên lập thành tích tại Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc mức thưởng được quy định như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
MỨC THƯỞNG |
|||
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Phá kỷ lục |
||
1 |
Các môn thể thao nhóm I |
18 |
07 |
04 |
04 |
2 |
Các môn thể thao nhóm II |
15 |
05 |
02 |
02 |
c) Đối với môn thể thao tập thể số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải; mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với mức thưởng tương ứng tại Điểm a, b Khoản 4 Quyết định này.
d) Đối với các môn thể thao thi đấu đồng đội số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải; mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng tại Điểm a, b Khoản 4 Quyết định này.
e) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các Đại hội, Giải thi đấu thể thao được thưởng bằng mức thưởng đối với vận động viên. Trong trường hợp có nhiều huấn luyện viên cùng tham gia đào tạo, huấn luyện thì tỷ lệ phân chia tiền thưởng được tính theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40%.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.