ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 601/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 24 tháng 4 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Hậu Giang về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định này là căn cứ để các sở, ban, ngành tỉnh; Khối ngành dọc; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm tại cơ quan, đơn vị; đồng thời, làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định kết quả chuyển đổi số, gắn với đánh giá kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
|
CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hậu Giang)
Quy định này quy định việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và tương đương; Khối ngành dọc cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành tỉnh).
2. UBND huyện, thị xã, thành phố.
3. Danh mục cơ quan, đơn vị đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số quy định cụ thể tại Phụ lục III của Quy định này.
1. Mục đích
Để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
a) Bộ chỉ số chuyển đổi số của Tỉnh được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình Chuyển đổi số quốc gia theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và của quốc gia” và tình hình thực tế của Tỉnh.
b) Phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số.
d) Có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn chuyển đổi số của Tỉnh.
1. Việc đánh đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị tại thời điểm đánh giá.
2. Cho phép cơ quan, đơn vị tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của Tỉnh thông qua việc công khai phương pháp đánh giá và cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Nội dung đánh giá, xếp hạng Bộ chỉ số chuyển đổi số chia làm 02 phụ lục, cụ thể như sau:
1. Khối các sở, ban, ngành tỉnh; Khối ngành dọc: Thực hiện đánh giá theo các tiêu chí tại Phụ lục I.
2. Khối UBND các huyện, thị xã, thành phố: Thực hiện đánh giá theo các tiêu chí tại Phụ lục II.
1. Các bước triển khai đánh giá, xếp hạng
a) Bước 1: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố tự đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị mình trên phần mềm chấm điểm Chuyển đổi số (gọi tắt là phần mềm) theo các tiêu chí thành phần (được cấp tài khoản riêng) theo thời gian quy định. (Từ ngày 11 tháng 12 đến ngày 15 tháng 12 của năm đánh giá hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông).
b) Bước 2. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các đơn vị liên quan thẩm định nội dung báo cáo, số liệu đánh giá và cho ý kiến trên phần mềm.
c) Bước 3: Các đơn vị giải trình số liệu và cung cấp thêm thông tin hoặc tài liệu kiểm chứng nếu được yêu cầu.
d) Bước 4: Tổng hợp ý kiến sau giải trình và chấm điểm.
đ) Bước 5: Báo cáo Hội đồng, chốt số điểm cuối cùng và công bố kết quả.
2. Phương pháp đánh giá và tính điểm:
a) Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị:
- Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số theo các chỉ tiêu, tiêu chí thành phần được quy định trong chỉ số chuyển đổi số của Tỉnh. Điểm của các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” trên phần mềm.
- Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của Tỉnh quyết định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” trên phần mềm.
b) Tính toán, xác định chỉ số chuyển đổi số:
- Chỉ số Chuyển đổi số được xác định bằng tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
c) Xếp hạng chỉ số chuyển đổi số:
- Kết quả chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Kết quả chỉ số chuyển đổi số của Tỉnh được xếp hạng theo 03 khối tương ứng, gồm có: Khối sở, ban, ngành tỉnh (19 đơn vị), Khối ngành dọc (05 đơn vị), Khối UBND các huyện, thị xã, thành phố (08 đơn vị).
Lưu ý. Các tiêu chí không áp dụng đối với một số đơn vị (theo đặc thù không triển khai áp dụng hoặc không có văn bản bắt buộc triển khai) thì điểm của đơn vị tại tiêu chí đó được tính bằng trung bình cộng của các đơn vị có triển khai áp dụng tiêu chí tương ứng (Nội dung này do thành viên Hội đồng chấm trên cơ sở thống nhất điểm số của các đơn vị có triển khai áp dụng).
3. Thời gian chốt số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 10 tháng 12 của năm đánh giá hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 7. Thang điểm đánh giá và xếp loại
1. Thang điểm đánh giá chỉ số chuyển đổi số Khối sở, ban, ngành tỉnh và Khối ngành dọc: 500 điểm (Theo Phụ lục I).
2. Thang điểm đánh giá chỉ số chuyển đổi số Khối UBND các huyện, thị xã, thành phố: 500 điểm (Theo Phụ lục II).
3. Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị trong thực hiện chỉ số chuyển đổi số như sau:
a) Loại Xuất sắc: Cơ quan, đơn vị có tổng điểm đạt từ 90% trở lên so với điểm chuẩn.
b) Loại Tốt: Cơ quan, đơn vị có tổng điểm đạt từ 80% đến dưới 90% so với điểm chuẩn.
c) Loại Khá: Cơ quan, đơn vị có tổng điểm đạt từ 70% đến dưới 80% so với điểm chuẩn.
d) Loại Trung bình: Cơ quan, đơn vị có tổng điểm đạt từ 50% đến dưới 70% so với điểm chuẩn.
đ) Loại Yếu: Cơ quan, đơn vị có tổng điểm đạt dưới 50% so với điểm chuẩn.
Điều 8. Công bố kết quả đánh giá chỉ số chuyển đổi số
1. Việc công bố kết quả đánh giá, xếp hạng do Hội đồng đánh, xếp hạng mức độ chuyển đổi số Tỉnh công bố hàng năm.
2. Kết quả đánh giá, xếp hạng được gửi đến các đơn vị thi đua và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh và Cổng Thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Tham mưu cho Hội đồng đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số trong việc lựa chọn thành viên đủ năng lực tham gia Tổ kiểm tra, đánh giá (Tổ chuyên viên giúp việc).
3. Xây dựng, hiệu chỉnh các tiêu chí đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số từng năm phù hợp với sự phát triển của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý, điều hành của sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn Tỉnh.
4. Tham mưu xây dựng (hoặc thuê) phần mềm chấm điểm Chuyển đổi số của Tỉnh áp dụng cho cấp tỉnh, cấp huyện năm 2024 và những năm tiếp theo.
Điều 10. Trách nhiệm của sở, ban, ngành tỉnh; Khối ngành dọc và UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Thực hiện tự đánh giá trên phần mềm đúng thực tế, cung cấp số liệu cơ quan, đơn vị mình đầy đủ, chính xác để công tác đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số thuận lợi và nhanh chóng.
2. UBND huyện, thị xã, thành phố là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện việc thu thập số liệu của xã, phường, thị trấn thuộc địa phương mình theo Quy định này.
3. Sở Nội vụ căn cứ vào biên bản đề xuất khen thưởng của Hội đồng đề xuất tặng Bằng khen UBND tỉnh, cụ thể như sau:
a) Đối với tập thể và cá nhân thi đua
- Tập thể: Sở, ban, ngành tỉnh 03 đơn vị; Khối ngành dọc 02 đơn vị; cấp huyện 03 đơn vị.
- Cá nhân: Lựa chọn không quá 05 cá nhân có thành tích xuất sắc trong đóng góp về chuyển đổi số đơn vị, cho sự phát triển chung của Tỉnh về chuyển đổi số.
b) Đối với tập thể, cá nhân tham mưu thực hiện chỉ số: không quá 02 tập thể và 03 cá nhân có thành tích tốt trong công tác tham mưu.
4. Báo Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang và các cơ quan, thông tin đại chúng trên địa bàn Tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP SỞ,
BAN, NGÀNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Thang điểm: 500 Tổng số đánh giá: 5 chỉ số chính và 32 chỉ số thành phần
Stt |
Chỉ số/Chỉ số thành phần |
Điểm tối đa |
Cách xác định và tính điểm |
Minh chứng, cơ sở chấm điểm |
Ghi chú |
0 |
|
Không tính điểm |
|
||
1 |
Tên đơn vị |
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ liên hệ chính thức |
|
|
|
|
3 |
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
|
|
|
|
4 |
Số lượng công chức |
|
|
|
|
5 |
Số lượng viên chức |
|
|
|
|
6 |
Số lượng máy chủ vật lý |
|
|
|
|
7 |
Số lượng máy trạm |
|
|
|
|
8 |
Số lượng hệ thống thông tin |
|
|
|
|
9 |
Tổng chi Ngân sách nhà nước của đơn vị |
|
|
|
|
10 |
Tổng chi Ngân sách nhà nước của đơn vị cho chuyển đổi số |
|
|
|
|
11 |
Số lượng thủ tục hành chính |
|
|
|
|
500 |
|
|
|
||
1 |
Nhận thức số |
50 |
|
|
|
1.1 |
Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
20 |
- Có chuyên mục chuyển đổi số; số lượng tin, bài về tuyên truyền, hoạt động Chuyển đổi số trong năm của đơn vị, ngành (gọi là a). - Điều kiện: Tin, bài thể hiện theo thời gian sự kiện xảy ra không quá 3 ngày làm việc; tin, bài viết về nội dung triển khai hoạt động chuyển đổi số do đơn vị, ngành triển khai). Điểm = Điểm chuẩn * a/12. (Điểm không vượt điểm chuẩn) (Không có chuyên mục chuyển đổi số: không đạt điểm nội dung này) |
Link chuyên mục, tin, bài |
|
1.2 |
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc là thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trên nền tảng MOOCs |
10 |
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc là thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trên nền tảng MOOCs: đạt điểm chuẩn; - Ngược lại: không tham gia hoặc tham gia nhưng kết quả đánh giá trên Hệ thống chưa đạt yêu cầu: 0 điểm |
Căn cứ kết quả tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn của người đứng đầu hoặc thành viên BCĐ của tỉnh trên Cổng thông tin https://chuyendoiso.mobiedu. vn/ của Bộ Thông tin và Truyền thông; Trang https://haugiang.mobiedu.vn; |
|
1.3 |
Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn về chuyển đổi số, chính quyền số cho tỉnh, ngành, địa phương hoặc tại cơ quan đơn vị. |
10 |
- Có tổ chức đạt điểm chuẩn; - Không tổ chức: không điểm. |
Văn bản, kế hoạch và tài liệu về tổ chức hội nghị; tin bài trên báo, mạng về hội nghị, hội thảo |
|
1.4 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số |
10 |
Có ban hành đạt điểm chuẩn (trước quý III hàng năm), ngược lại không điểm. |
Văn bản chỉ đạo (ký số) |
|
2 |
Thể chế số |
50 |
|
|
|
2.1 |
Kế hoạch hành động hằng năm của đơn vị về chuyển đổi số |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa - Ban hành trong quý II năm đánh giá: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên: 0 điểm |
Kế hoạch (Căn cứ văn bản điện tử đã ký số); báo cáo kết quả thực hiện cuối năm |
|
2.2 |
Ban hành quy chế An toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quý II của năm đánh giá: Điểm tối đa - Ban hành trong quý III năm đánh giá: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên 0 điểm |
QĐ ban hành quy chế (Căn cứ văn bản điện tử đã ký số) |
Đối với các đơn vị đã ban hành, thời gian ban hành lại chậm nhất 15 ngày làm việc (nếu có thay đổi, bổ sung nội dung phù hợp với tình hình thực tế cơ quan, đơn vị) |
2.3 |
Sáng kiến khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT |
10 |
- Ban hành sáng kiến mới của cơ quan, đơn vị: Điểm tối đa. - Triển khai thực hiện chính sách của tỉnh: 5 điểm. - Không thực hiện hoặc chưa ban hành: 0 điểm |
Các văn bản liên quan (ký số) |
|
2.4 |
Triển khai các mô hình mới, cách làm hay về chuyển đổi số của ngành đạt hiệu quả |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quý III của năm đánh giá và đạt kết quả cao (có sức ảnh hưởng đến ngành; tỉnh): Điểm tối đa - Ban hành trước hoặc trong Quý III của năm đánh giá và đạt kết quả khá: Điểm: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên hoặc kết quả đạt TB trở xuống: 0 điểm |
Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện. |
|
2.5 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa - Ban hành trong quý II năm đánh giá: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên: 0 điểm |
Các văn bản liên quan (ký số) |
Đối với các đơn vị đã ban hành, thời gian kiện toàn Ban Chỉ đạo chậm nhất 15 ngày làm việc (nếu có thay đổi, bổ sung) |
3 |
Nhân lực số |
50 |
|
|
|
3.1 |
Có công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về CNTT, chuyển đổi số |
20 |
- Có công chức, viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT, chuyển đổi số và có trình độ Đại học chuyên ngành CNTT (hoặc tương đương) trở lên: điểm tối đa; - Có công chức, viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT, chuyển đổi số và có trình độ Trung cấp hoặc Cao đẳng chuyên ngành CNTT (hoặc tương đương): 1/2 điểm tối đa; - Có công chức, viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT, chuyển đổi số: 1/4 điểm tối đa; - Không có: 0 điểm. |
Văn bản giao nhiệm vụ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT, CĐS (ký số); văn bằng liên quan. |
|
3.2 |
Có phân công công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa - Ban hành trong quý II năm đánh giá: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên: 0 điểm |
Văn bản phân công (Căn cứ văn bản điện tử đã ký số) |
Đối với các đơn vị đã ban hành, thời gian ban hành lại chậm nhất 3 ngày làm việc (nếu có thay đổi nhân sự) |
3.3 |
Triển khai đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trên nền tảng MOOCs |
20 |
a: Tổng số tài khoản tham gia hoàn thành các khóa học được giao b: Tổng số tài khoản đăng ký, được giao tham gia các khóa học Tỷ lệ=a/b. Điểm =Tỷ lệ * điểm tối đa Ghi chú: Nếu đơn vị triển khai đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đạt tỷ lệ 100% được + 5 điểm. |
Căn cứ chấm điểm: Tổng hợp từ Cổng thông tin https://chuyendoiso.mobiedu. vn/ của Bộ Thông tin và Truyền thông; Trang https://haugiang.mobiedu.vn; các văn bản triển khai của Sở. |
|
4 |
An toàn thông tin mạng |
100 |
|
|
|
4.1 |
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (1, 2, 3,4) |
20 |
- a: Tất cả hệ thống thông tin đơn vị xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt - b: Tất cả hệ thống thông tin đơn vị cần xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ Điểm=a/b*điểm tối đa. |
Quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt |
|
4.2 |
Triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
20 |
- Có triển khai đầy đủ: điểm tối đa. - Không triển khai: 0 điểm. |
Theo mẫu chung của Thông tư 12/2022/TT-BTTTT |
|
4.3 |
Xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin (Lộ, loạt tài khoản quản trị hệ thống; bị tấn công gây thiệt hại đến cơ quan, đơn vị,…) mà cơ quan chức năng có văn bản ghi nhận, cảnh báo, phản ánh,… |
40 |
- Cơ quan, đơn vị trong năm không để xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin: Đạt điểm chuẩn. - Cơ quan, đơn vị trong năm có xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin: 0 điểm |
Văn bản các cơ quan có thẩm quyền; phản ánh báo chí;… |
|
4.4 |
Cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn ATTT hoặc các cuộc diễn tập được triển khai của ngành quản lý (cấp tỉnh hoặc ngành dọc hoặc cơ quan cấp trên) |
20 |
- Có tham gia: điểm tối đa. - Không tham gia: 0 điểm. |
Danh sách STT&TT cung cấp hoặc danh sách tập huấn do bộ, ngành triển khai |
|
5 |
Hoạt động chính quyền số |
250 |
|
|
|
5.1 |
Tỷ lệ DVCTT toàn trình |
10 |
100% DVCTT đủ điều kiện toàn trình đăng ký thực hiện DVCTT toàn trình: đạt điểm chuẩn, ngược lại 0 điểm. |
QĐ công bố UBND tỉnh |
|
5.2 |
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến (Toàn trình và một phần) |
20 |
a= Tổng số DVCTT đã công bố có phát sinh hồ sơ b= Tổng số DVCTT đã công bố - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên quan |
|
5.3 |
Tỷ lệ hồ sơ nộp, xử lý trực tuyến (Toàn trình và một phần) |
20 |
a= Tổng số hồ sơ TTHC nộp trực tuyến b= Tổng số hồ sơ phát sinh (trực tiếp, trực tuyến) của các DVCTT đã công bố - Tỷ lệ=a/b - Điểm= + Tỷ lệ*100>=90%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ*100<90%: Tỷ lệ*Điểm tối đa/90% |
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên quan |
|
5.4 |
Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến |
20 |
- Tổng số TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến: gọi là a - Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ thanh toán: gọi là b Điểm=a/b* điểm tối đa |
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên quan |
|
5.5 |
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến |
20 |
- Tổng số hồ sơ thanh toán trực tuyến: gọi là a - Tổng số hồ sơ của DVC toàn trình hoặc một phần có thu phí/lệ phí (trực tiếp và trực tuyến): gọi là b - Tỷ lệ: a/b Cách tính điểm: +Tỷ lệ*100>=60%: điểm tối đa + Tỷ lệ*100<60%: tỷ lệ*điểm tối đa/60% |
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên quan |
|
5.6 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT |
10 |
- Tổng số người dân, doanh nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng (gọi là a); - Số lượng người dân, doanh nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT (gọi là b) - Điểm tinh tỷ lệ b/a |
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên quan |
|
5.7 |
Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính |
20 |
- Tổng số hồ sơ được số hóa thuộc thẩm quyền (nhập đầy đủ thành phần hồ sơ nhận và kết quả điện tử) được nhập lên hệ thống một cửa: gọi là a - Tổng số hồ sơ tiếp nhận: gọi là b Cách tính điểm: Điểm=a/b* điểm tối đa |
Căn cứ số liệu thống kê trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
|
5.8 |
Tỷ lệ văn bản đi có ký số và phát hành trên môi trường mạng |
10 |
a=Tổng số văn bản đi có ký số b=Tổng số văn bản đi Tỷ lệ=a/b Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa |
Căn cứ trên phần mềm QLVB tỉnh |
|
5.9 |
Sử dụng chứng thư số đảm bảo theo quy định về an toàn bảo mật (không làm mất, thất lạc) hoặc cán bộ nghỉ hưu, bị thôi việc nhưng không báo thu hồi hoặc chậm đề nghị cấp đổi/gia hạn/cấp mới. |
10 |
Vi phạm thì 0 điểm |
Căn cứ số liệu tổng hợp của Sở TT&TT |
|
5.10 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ |
10 |
- Tất cả báo cáo gửi đúng, đủ, kịp thời gian quy định đạt: điểm tối đa; - Tất cả báo cáo gửi đầy đủ nhưng có báo cáo trễ đạt: 1/2*Điểm tối đa; - Gửi báo cáo không đầy đủ: 0 điểm |
Căn cứ trên Hệ thống báo cáo VPCP |
|
5.11 |
Sử dụng hình thức họp không giấy |
10 |
Tại đơn vị có triển khai các cuộc họp bằng hình thức họp không giấy: Đạt điểm chuẩn; ngược lại: 0 điểm. |
Báo cáo thuyết minh việc triển khai thực tế tại đơn vị; văn bản, hình ảnh,…liên quan |
|
5.12 |
Triển khai ký số, phát hành văn bản điện tử (không ký văn bản giấy, trừ một số văn bản bắt buộc theo quy định) |
20 |
Đơn vị triển khai thực hiện ký số văn bản điện tử trên Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh (không ký văn bản giấy, trừ một số văn bản bắt buộc theo quy định): đạt điểm chuẩn; ngược lại: 0 điểm |
Văn bản triển khai thực hiện; tài liệu, báo cáo liên quan |
|
5.13 |
Triển khai chức năng lưu trữ điện tử trên Hệ thống Quản lý văn bản |
10 |
- Có triển khai: Điểm tối đa - Không triển khai: 0 điểm. |
Văn bản triển khai thực hiện; danh mục hồ sơ của năm đánh giá; tài liệu, báo cáo liên quan |
|
5.14 |
Có sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành và kết nối, chia sẻ dữ liệu qua nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu LGSP tỉnh |
20 |
- Có triển khai: Điểm tối đa - Không triển khai: 0 điểm. |
Văn bản, tài liệu minh chứng đơn vị và đối chiếu với IOC |
|
5.15 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua App di động |
20 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Căn cứ số liệu ghi nhận trên App Hậu Giang |
|
5.16 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua App di động |
20 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng và rất hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Căn cứ số liệu ghi nhận trên App Hậu Giang |
|
Bảng tổng hợp các chỉ số DTI sở, ngành
Stt |
Chỉ số chính |
Điểm tối đa |
Chỉ số thành phần |
1 |
Nhận thức số |
50 |
4 |
2 |
Thể chế số |
50 |
5 |
3 |
Nhân lực số |
50 |
3 |
4 |
An toàn thông tin mạng |
100 |
4 |
5 |
Hoạt động chính quyền số |
250 |
16 |
Tổng |
500 |
32 |
Bảng tổng hợp các chỉ số DTI cấp huyện
STT |
Chỉ số chính |
Điểm tối đa |
Chỉ số thành phần |
1 |
Nhận thức số |
50 |
6 |
2 |
Thể chế số |
50 |
5 |
3 |
Nhân lực số |
50 |
4 |
4 |
An toàn thông tin mạng |
50 |
4 |
5 |
Hoạt động chính quyền số |
200 |
15 |
6 |
Hoạt động kinh tế số |
50 |
3 |
7 |
Hoạt động xã hội số |
50 |
4 |
Tổng |
500 |
41 |
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Thang điểm: 500 Tổng số chỉ số chấm điểm: 7 chỉ số chính và 41 chỉ số thành phần
Stt |
Chỉ số/Chỉ số thành phần |
Điểm tối đa |
Cách xác định và tính điểm |
Tài liệu kiểm chứng |
Ghi chú |
0 |
|
|
Không tính điểm |
||
1 |
Tên đơn vị |
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ liên hệ chính thức |
|
|
|
|
3 |
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
|
|
|
|
4 |
Số lượng dân số (thống kê từng xã) |
|
|
|
|
5 |
Số lượng dân số trong độ tuổi lao động (thống kê từng xã) |
|
|
|
|
6 |
Số lượng hộ gia đình |
|
|
|
|
7 |
Số lượng xã và tương đương |
|
|
|
|
8 |
Số lượng ấp và tương đương |
|
|
|
|
9 |
Số lượng công chức |
|
|
|
|
10 |
Số lượng viên chức |
|
|
|
Tất cả |
11 |
Số lượng máy trạm |
|
|
|
|
12 |
Số lượng điểm phục vụ bưu chính |
|
|
|
|
13 |
Tổng chi ngân sách |
|
|
|
|
14 |
Số lượng thủ tục hành chính |
|
|
|
|
500 |
|
|
|
||
1 |
Nhận thức số |
50 |
|
|
|
1.1 |
Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Có chuyên mục chuyển đổi số; số lượng tin, bài về tuyên truyền, hoạt động Chuyển đổi số trong năm của đơn vị, ngành (gọi là a). - Điều kiện: Tin, bài thể hiện theo thời gian sự kiện xảy ra không quá 3 ngày làm việc; tin, bài viết về nội dung triển khai hoạt động chuyển đổi số do đơn vị, ngành triển khai). Điểm = Điểm chuẩn * a/12. (Điểm không vượt điểm chuẩn) (Không có chuyên mục chuyển đổi số: không đạt điểm nội dung này) |
Link chuyên mục, tin, bài |
|
1.2 |
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc là thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trên nền tảng MOOCs |
10 |
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc là thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trên nền tảng MOOCs: đạt điểm chuẩn; - Ngược lại: không tham gia hoặc tham gia nhưng kết quả đánh giá trên Hệ thống chưa đạt yêu cầu: 0 điểm |
Căn cứ kết quả tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn của người đứng đầu hoặc thành viên BCĐ của tỉnh trên Cổng thông tin https://chuyendoiso.mobi edu.vn/ của Bộ Thông tin và Truyền thông; Trang https://haugiang.mobiedu. vn; |
|
1.3 |
Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn về chuyển đổi số, chính quyền số cho tỉnh, ngành, địa phương hoặc tại cơ quan đơn vị. |
10 |
- Có tổ chức đạt điểm chuẩn; - Không tổ chức: không điểm. |
Văn bản, kế hoạch và tài liệu về tổ chức hội nghị; tin bài trên báo, mạng về hội nghị, hội thảo |
|
1.4 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số |
10 |
Có ban hành đạt điểm chuẩn (trước quý III hàng năm), ngược lại không điểm. |
Văn bản chỉ đạo (ký số) |
|
1.5 |
Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số (cổng thông tin) |
5 |
- Đã có: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm |
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
|
1.6 |
Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
5 |
- Tần suất phát sóng từ 1 lần/1 tuần: Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng từ 1 lần/1 tháng đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2 Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng trên 1 tháng/1 lần: 0 điểm |
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
|
2 |
Thể chế số |
50 |
|
|
|
2.1 |
Kế hoạch hành động hằng năm của đơn vị về chuyển đổi số |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa - Ban hành trong quý II năm đánh giá: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên: 0 điểm |
Kế hoạch (Căn cứ văn bản điện tử đã ký số) |
|
2.2 |
Ban hành quy chế An toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quý II của năm đánh giá: Điểm tối đa - Ban hành trong quý III năm đánh giá: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên: 0 điểm |
QĐ ban hành quy chế (Căn cứ văn bản điện tử đã ký số) |
Đối với các đơn vị đã ban hành, thời gian ban hành lại chậm nhất 15 ngày làm việc (nếu có thay đổi, bổ sung nội dung phù hợp với tình hình thực tế cơ quan, đơn vị) |
2.3 |
Sáng kiến khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT |
10 |
- Ban hành sáng kiến mới của cơ quan, đơn vị: Điểm tối đa. - Triển khai thực hiện chính sách của tỉnh: 5 điểm. - Không thực hiện hoặc chưa ban hành: 0 điểm |
Các văn bản liên quan (ký số) |
|
2.4 |
Triển khai các mô hình mới, cách làm hay về chuyển đổi số của ngành đạt hiệu quả |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quý III của năm đánh giá và đạt kết quả cao (có sức ảnh hưởng đến ngành; tỉnh): Điểm tối đa - Ban hành trước hoặc trong Quý III của năm đánh giá và đạt kết quả khá: Điểm: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên hoặc kết quả đạt TB trở xuống: 0 điểm |
Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện. |
|
2.5 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa - Ban hành trong quý II năm đánh giá: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên: 0 điểm |
Các văn bản liên quan (ký số) |
Đối với các đơn vị đã ban hành, thời gian kiện toàn Ban Chỉ đạo chậm nhất 15 ngày làm việc (nếu có thay đổi, bổ sung) |
3 |
Nhân lực số |
50 |
|
|
|
3.1 |
Có phân công công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa - Ban hành trong quý II năm đánh giá: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên: 0 điểm |
Văn bản phân công (Căn cứ văn bản điện tử đã ký số) |
Áp dụng UBND cấp huyện; phòng, ban chuyên môn cấp huyện; ubnd cấp xã |
3.2 |
Có phân công công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa - Ban hành trong quý II năm đánh giá: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên: 0 điểm |
Văn bản phân công (Căn cứ văn bản điện tử đã ký số) |
Áp dụng UBND cấp huyện; phòng, ban chuyên môn cấp huyện; UBND cấp xã |
3.3 |
Triển khai đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trên nền tảng MOOCs |
20 |
- a: Tổng số tài khoản tham gia hoàn thành các khóa học được giao - b: Tổng số tài khoản đăng ký, được giao tham gia các khóa học - Tỷ lệ=a/b. - Điểm =Tỷ lệ * điểm tối đa |
Căn cứ chấm điểm: Tổng hợp từ Cổng thông tin https://chuyendoiso.mobi edu.vn/ của Bộ Thông tin và Truyền thông; Trang https://haugiang.mobiedu. vn; các văn bản triển khai của Sở. |
|
3.4 |
Có công chức chuyên trách CNTT, chuyển đổi số của cấp huyện có trình độ Đại học chuyên ngành CNTT (hoặc tương đương) trở lên |
10 |
- Có bố trí công chức chuyên trách về CNTT, chuyển đổi số và có trình độ Đại học chuyên ngành CNTT (hoặc tương đương) trở lên: đạt điểm tối đa; - Có bố trí công chức chuyên trách về CNTT, chuyển đổi số có trình độ Cao đẳng chuyên ngành CNTT (hoặc tương đương): đạt 1/2 điểm tối đa; - Không đạt 2 nội dung trên: không điểm. |
QĐ phê duyệt vị trí việc làm, Văn bản giao nhiệm vụ chuyên trách, kiêm nhiệm về CĐS (ký số); văn bằng liên quan |
|
4 |
An toàn thông tin mạng |
50 |
|
|
|
4.1 |
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (1, 2, 3,4) |
20 |
- a: Tất cả hệ thống thông tin đơn vị xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt - b: Tất cả hệ thống thông tin đơn vị cần xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ Điểm=a/b*điểm tối đa. |
Quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt |
Áp dụng UBND cấp huyện; phòng, ban chuyên môn cấp huyện (nếu phòng, ban, chuyên môn sử dụng chung hệ thống mạng lan với UBND cấp huyện thì căn cứ hồ sơ đề xuất cấp độ của UBND cấp huyện); ubnd cấp xã |
4.2 |
Triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
10 |
- Có triển khai đầy đủ: điểm tối đa. - Không triển khai: 0 điểm. |
Theo mẫu chung của Thông tư 12/2022/TT- BTTTT |
Áp dụng UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
4.3 |
Xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin (Lộ, loạt tài khoản quản trị hệ thống; bị tấn công gây thiệt hại đến cơ quan, đơn vị,…) mà cơ quan chức năng có văn bản ghi nhận, cảnh báo, phản ánh,… |
10 |
- Cơ quan, đơn vị trong năm không để xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin: Đạt điểm chuẩn. - Cơ quan, đơn vị trong năm có xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin: 0 điểm |
Văn bản các cơ quan có thẩm quyền; phản ánh báo chí;… |
Tổng hợp số liệu của cấp huyện và cấp xã |
4.4 |
Cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn ATTT hoặc các cuộc diễn tập được triển khai của ngành quản lý (cấp tỉnh hoặc ngành dọc hoặc cơ quan cấp trên) |
10 |
- Có tham gia: điểm tối đa. - Không tham gia: 0 điểm. |
Danh sách STT&TT cung cấp hoặc danh sách tập huấn do bộ, ngành triển khai |
Đối với UBND cấp huyện |
5 |
Hoạt động chính quyền số |
200 |
|
|
|
5.1 |
Tỷ lệ hoàn thành kích hoạt tài khoản định danh điện tử từ mức 2 (tài khoản VNeID) |
10 |
a= Tổng số tài khoản được kích hoạt b= Tổng số tài khoản của đơn vị được công bố (chỉ tiêu theo từng đơn vị) - Tỷ lệ: a/b - Tỷ lệ*100 >= 60% trở lên: điểm tối đa - Tỷ lệ*100 <60%: Tỷ lệ*điểm tối đa/60% |
Báo cáo của Công an tỉnh (số liệu từ BCA) |
|
5.2 |
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến (Toàn trình và một phần) |
20 |
a= Tổng số DVCTT đã công bố có phát sinh hồ sơ b= Tổng số DVCTT đã công bố - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên quan |
Tổng hợp số liệu của cấp huyện và cấp xã |
5.3 |
Tỷ lệ hồ sơ nộp, xử lý trực tuyến (Toàn trình và một phần) |
20 |
a= Tổng số hồ sơ TTHC nộp trực tuyến b= Tổng số hồ sơ phát sinh (trực tiếp, trực tuyến) của các DVCTT đã công bố - Tỷ lệ=a/b - Điểm= + Tỷ lệ*100>=90%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ*100<90%: Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên quan |
Tổng hợp số liệu của cấp huyện và cấp xã |
5.4 |
Tỷ lệ văn bản đi có ký số và phát hành trên môi trường mạng |
10 |
a=Tổng số văn bản đi có ký số b=Tổng số văn bản đi Tỷ lệ=a/b Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa |
Căn cứ trên phần mềm QLVB tỉnh |
Tổng hợp số liệu của cấp huyện và cấp xã |
5.5 |
Sử dụng chứng thư số đảm bảo theo quy định về an toàn bảo mật (không làm mất, thất lạc) hoặc cán bộ nghỉ hưu, bị thôi việc nhưng không báo thu hồi hoặc chậm đề nghị cấp đổi/gia hạn/cấp mới. |
10 |
Vi phạm thì 0 điểm |
Căn cứ số liệu tổng hợp của Sở TT&TT |
Tổng hợp số liệu của cấp huyện và cấp xã |
5.6 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ |
10 |
- Tất cả báo cáo gửi đúng, đủ, kịp thời gian quy định đạt: điểm tối đa; -Tất cả báo cáo gửi đầy đủ nhưng có báo cáo trễ đạt: 1/2*Điểm tối đa; - Gửi báo cáo không đầy đủ: 0 điểm |
Căn cứ trên Hệ thống báo cáo VPCP |
UBND cấp huyện |
5.7 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT |
10 |
- Tổng số người dân, doanh nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng (gọi là a); - Số lượng người dân, doanh nghiệp đánh giá là hài lòng trở lên khi sử dụng DVCTT (gọi là b) Điểm =b/a*điểm tối đa |
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên quan |
Tổng hợp số liệu của cấp huyện và cấp xã |
5.8 |
Sử dụng hình thức họp không giấy |
10 |
Tại đơn vị có triển khai các cuộc họp bằng hình thức họp không giấy: Đạt điểm chuẩn; ngược lại: 0 điểm. |
Báo cáo thuyết minh việc triển khai thực tế tại đơn vị |
UBND cấp huyện |
5.9 |
Triển khai ký số, phát hành văn bản điện tử (không ký văn bản giấy, trừ một số văn bản bắt buộc theo quy định) |
20 |
Đơn vị triển khai thực hiện ký số văn bản điện tử trên Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh (không ký văn bản giấy, trừ một số văn bản bắt buộc theo quy định): đạt điểm chuẩn; ngược lại: 0 điểm |
Văn bản triển khai thực hiện; tài liệu, báo cáo liên quan |
UBND cấp huyện |
5.10 |
Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến |
10 |
- Tổng số TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến: gọi là a - Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ thanh toán: gọi là b Điểm=a/b* điểm tối đa |
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên quan |
Tổng hợp số liệu của cấp huyện và cấp xã |
5.11 |
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến |
20 |
- Tổng số hồ sơ thanh toán trực tuyến: gọi là a - Tổng số hồ sơ của DVC toàn trình hoặc một phần có thu phí/lệ phí (trực tiếp và trực tuyến): gọi là b - Tỷ lệ: a/b Cách tính điểm: +Tỷ lệ*100>=60%: điểm tối đa + Tỷ lệ*100<60%: tỷ lệ*điểm tối đa/60% |
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên quan |
Tổng hợp số liệu của cấp huyện và cấp xã |
5.12 |
Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính |
20 |
- Tổng số hồ sơ được số hóa thuộc thẩm quyền (nhập đầy đủ thành phần hồ sơ nhận và kết quả điện tử) được nhập lên hệ thống một cửa: gọi là a - Tổng số hồ sơ tiếp nhận: gọi là b Cách tính điểm: Điểm=a/b* điểm tối đa |
Căn cứ số liệu thống kê trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Tổng hợp số liệu của cấp huyện và cấp xã |
5.13 |
Bộ phận Một cửa các cấp được trang bị thiết bị CNTT phục vụ đánh giá mức độ hài lòng người dân và doanh nghiệp khi đến thực hiện TTHC |
10 |
- a: Tổng số Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã có trang bị đầy đủ máy scan, máy vi tính đảm bảo nhu cầu công việc - b: Tổng số Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã Điểm=a/b*điểm tối đa. |
Số liệu báo cáo; hình ảnh minh họa; kết quả đánh giá trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
|
5.14 |
Bộ phận Một cửa các cấp được trang bị đầy đủ máy scan, máy vi tính đảm bảo nhu cầu công việc |
10 |
- Tổng số bộ phận Một cửa được trang bị đầy đủ máy scan, máy vi tính đảm bảo nhu cầu công việc gọi là a - Tổng số bộ phận Một cửa các cấp của đơn vị gọi là b Điểm =a/b*điểm tối đa |
Căn cứ báo cáo của đơn vị: Trong đó nêu rõ, số bộ phận Một cửa tại đơn vị, số lượng cán bộ thực hiện nhiệm vụ và số lượng máy vi tính, máy scan,… |
|
5.15 |
Tổng kinh phí chi cho hoạt động chuyển đổi số tại địa phương (Cấp huyện, xã) |
10 |
a= Kinh phí từ Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động chuyển đổi số (Đầu tư, thuê trang thiết bị, tổ chức tập huấn các ứng dụng, triển khai các hoạt động liên quan chuyển đổi số của địa phương,...) b= Tổng chi ngân sách nhà nước (tỷ đồng); Tỷ lệ=a/b*100; - Tỷ lệ >=1% đạt điểm tối đa - 1%>Tỷ lệ>=0,5% đạt 1/2 điểm tối đa - 0,5%>Tỷ lệ>=0,2% đạt 1/4 điểm tối đa - Tỷ lệ<0,2% không điểm |
VB Báo cáo; có phụ lục kèm theo |
Tổng chi ngân sách nhà nước căn cứ vào QĐ dự toán thu, chi ngân sách tỉnh hàng năm |
6 |
Hoạt động kinh tế số |
50 |
|
|
|
6.1 |
UBND xã, phường, thị trấn có sản phẩm OCOP đưa lên sàn thương mại điện tử |
20 |
- a= tổng số sản phẩm OCOP của đơn vị - b= tổng số sản phẩm OCOP của đơn vị được đưa lên sàn thương mại điện tử Điểm = b/a*điểm tối đa. |
Văn bản liên quan công nhận sản phẩm OCOP của đơn vị và link các sản phẩm đã đưa lên sàn thương mại điện tử.. |
|
6.2 |
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx |
20 |
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b. Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa Tỷ lệ <10%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ/10% |
Xác nhận danh sách doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chương trình SMEdx (Danh sách tối thiểu có thông tin: Tên doanh nghiệp; địa chỉ; số điện thoại; nội dung tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx); Danh sách doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn |
|
6.3 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử |
10 |
a = Số lượng doanh nghiệp sử dụng Hợp đồng điện tử trên địa bàn; b = Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b. Tỷ lệ ≥ 80%: điểm tối đa Tỷ lệ <80: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ/80% |
Xác nhận danh sách doanh nghiệp trên địa bàn; Danh sách doanh nghiệp có sử dụng hợp đồng điện tử; (Danh sách tối thiểu có thông tin: Tên doanh nghiệp; địa chỉ; số điện thoại) |
|
7 |
Hoạt động xã hội số |
50 |
|
|
|
7.1 |
Tạo kênh kết nối thông tin thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp, |
20 |
- Số lượt quan tâm của người dân trong độ tuổi lao động đến trang OA của đơn vị, đạt 50% (Tính bình quân các trang OA của cấp huyện và cấp xã): 1/2*điểm tối đa (dưới 50% thì tính theo tỷ lệ); - Tin/bài tuyên truyền về chuyển đổi số hoặc hướng dẫn CĐS tối thiểu 01 bài/tháng/01 trang OA của cấp huyện, xã: 1/2* điểm tối đa (dưới tính theo tỷ lệ); |
Báo cáo tổng hợp, hình ảnh thống kê trang OA kèm theo |
|
7.2 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
10 |
- a=Số lượng dân số trưởng thành được cấp chữ ký số công cộng; - b=Số lượng dân số trưởng thành; - Tỷ lệ=a/b * Nếu Tỷ lệ*100>=50 thì đạt điểm tối đa; * Nếu Tỷ lệ*100<50 thì Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tổng hợp từ STT&TT; VNPT Hậu Giang; Viettel Hậu Giang |
|
7.3 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua App di động |
10 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Căn cứ số liệu ghi nhận trên App Hậu Giang |
Tổng hợp số liệu của cấp huyện và cấp xã |
7.4 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua App di động |
10 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng và rất hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Căn cứ số liệu ghi nhận trên App Hậu Giang |
Tổng hợp số liệu của cấp huyện và cấp xã |
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI
SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hậu Giang)
I. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và tương đương
Stt |
Tên đơn vị |
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
2 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
3 |
Sở Công Thương |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5 |
Sở Giao thông vận tải |
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
8 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
9 |
Sở Nội vụ |
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
Sở Tài chính |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
13 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
14 |
Sở Tư pháp |
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
16 |
Sở Xây dựng |
17 |
Sở Y tế |
18 |
Thanh tra tỉnh |
19 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Stt |
Tên đơn vị |
1 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh Hậu Giang |
2 |
Cục Thống kê tỉnh |
3 |
Cục Thuế tỉnh |
4 |
Kho bạc Nhà nước Hậu Giang |
5 |
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hậu Giang |
III. Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, thị xã, thành phố
Stt |
Tên đơn vị |
1 |
UBND huyện Châu Thành |
2 |
UBND huyện Châu Thành A |
3 |
UBND huyện Long Mỹ |
4 |
UBND huyện Phụng Hiệp |
5 |
UBND huyện Vị Thủy |
6 |
UBND thành phố Ngã Bảy |
7 |
UBND thành phố Vị Thanh |
8 |
UBND thị xã Long Mỹ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.