UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 601/2017/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 20 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1464/2009/QĐ-UBND NGÀY 31/7/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công tŕnh thủy lợi năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 266/TTr- SNN ngày 30/11/2016, Công văn số 235/SNN-TL ngày 27/02/2017; Báo cáo thẩm định số 71/BCTĐ-STP ngày 11/11/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 1464/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng,
“Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi; Uỷ ban nhân dân các huyện, quận căn cứ Quyết định này rà soát lại danh mục các công trình nêu trong Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giao quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng, xây dựng cụ thể các công trình thủy lợi điều chỉnh, bổ sung báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi, các địa phương có công trình bàn giao ghi tăng giảm tài sản; sử dụng nguồn kinh phí được cấp bù miễn thủy lợi phí và các nguồn thu khác phục vụ cho quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
Các Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi, các tổ chức hợp tác dùng nước có trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi theo phân cấp tại Quyết định này và các quy định pháp luật có liên quan”.
“Điều 3. Quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước.
1. Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi sau:
a) Cống qua đê;
b) Các tuyến kênh và công trình thủy lợi trên kênh:
Kênh cấp đặc biệt, kênh trục chính, kênh cấp 1;
Kênh trước và sau cống qua đê;
Kênh cấp 2, cấp 3 phục vụ liên xã.
c) Trạm bơm tưới tiêu có lưu lượng máy bơm trên 500m3/h, gồm: kênh hút trạm bơm, các công trình thủy lợi trên kênh hút trạm bơm, bể hút, máy bơm, các thiết bị liên quan, công trình nhà trạm, nhà quản lý (nếu có), bể xả và kênh cấp 1 sau trạm bơm.
2. Tổ chức hợp tác dùng nước quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi sau:
a) Kênh cấp 2, cấp 3 phục vụ trong phạm vi một thôn, một xã;
b) Trạm bơm tưới tiêu có lưu lượng máy bơm từ 500m3/h trở xuống, gồm: kênh hút trạm bơm, máy bơm, các thiết bị liên quan, công trình nhà trạm, nhà quản lý (nếu có) và kênh sau trạm bơm”.
Điều 2. Quyết định này bãi bỏ Điều 2 Quyết định số 1464/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng và Điều 3 Quy định về việc phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng (ban hành kèm theo Quyết định số 1464/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố).
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, xã phường, thị trấn; Giám đốc các Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.