ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 600/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 24 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH DO ĐÃ HẾT THỜI HẠN, THỜI HIỆU CÓ HIỆU LỰC, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG KHÔNG CÒN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật quy định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 36 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn (danh mục văn bản kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã, và các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UBND TỈNH BAN HÀNH HIỆN KHÔNG CÒN PHÙ HỢP ĐỀ NGHỊ BÃI
BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2014 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Stt |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
Nội dung trích yếu |
Lý do đề nghị bãi bỏ |
1 |
76/1999/QĐ- CTUB-BT |
01/10/1999 |
Về việc tiếp nhận và tổ chức lại Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận thành Phòng Tài chính doanh nghiệp thuộc Sở Tài chính vật giá |
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản hết hiệu lực, tên gọi Sở Tài chính vật giá không còn phù hợp; nhiệm vụ được giao đã thực hiện xong |
2 |
25/2001/QĐ- CT.UBBT |
19/4/2001 |
Sửa đổi mức thu và phân phối nguồn thu từ hoạt động biểu diễn nghệ thuật tại nhà hát Trung tâm Văn hóa - Thông tin |
Nhà hát Trung tâm Văn hóa - Thông tin đã ngừng hoạt động, đối tượng điều chỉnh không còn |
3 |
39/2001/QĐ- CT.UBBT |
13/7/2001 |
Về việc ban hành quy chế quản lý việc đầu tư mua sắm, sửa chữa, thanh lý, nhượng bán tài sản tại doanh nghiệp Nhà nước |
Nội dung không còn phù hợp với Nghị định số 09/2009/NĐ- CP về ban hành quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và quy chế đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác và Nghị định số 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần |
4 |
71/2001/ QĐ-UBBT |
07/11/2001 |
Về việc điều chỉnh tiền thuê đất, mức thu phí sử dụng hạ tầng đối với dự án đầu tư và khu công nghiệp Phan Thiết |
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản hết hiệu lực; hiện nay giá cho thuê đất đối với nhà đầu tư thứ cấp được thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 3063/UBND-ĐTQH ngày 27/6/2008 |
5 |
21/2002/QĐ- CT.UBBT |
08/3/2002 |
Ban hành quy định về phân cấp thẩm định kết quả đấu thầu hoặc chào giá cạnh tranh mua sắm tài sản khi sử dụng nguồn vốn NSNN |
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực. Nội dung không còn phù hợp với quy định hiện hành tại Luật Đấu thầu và Thông tư số 68/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính |
6 |
36/2002/QĐ- CT.UBBT |
22/5/2002 |
Ban hành hệ số vị trí giá đất khu công nghiệp Phan Thiết |
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản hết hiệu lực thi hành. Nội dung không còn phù hợp với Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành |
7 |
38/2002/QĐ- CT.UBBT |
24/5/2002 |
Về việc một số chế độ ưu đãi đối với đội viên tham gia dự án “Y, Bác sĩ trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn miền núi” |
Thời gian thực hiện dự án theo Quyết định là 24 tháng, và đã hoàn thành vào cuối năm 2004 |
8 |
41/2002/ QĐ-UBBT |
12/6/2002 |
Về việc điều chỉnh chỉ tiêu đối tượng y, bác sỹ tham gia dự án “Y, Bác sỹ trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn miền núi” |
Thời gian thực hiện dự án theo Quyết định là 24 tháng, và đã hoàn thành vào cuối năm 2004 |
9 |
42/2002/ QĐ-UBBT |
12/6/2002 |
Ban hành Chiến lược dân số Bình Thuận đến năm 2010 |
Hết thời gian thực hiện theo quy định tại văn bản |
10 |
54/2002/ QĐ-UBBT |
27/8/2002 |
Về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2002 - 2005 |
Hết thời gian thực hiện theo quy định tại văn bản |
11 |
31/2003/ QĐ-UBBT |
13/5/2003 |
Về việc ban hành bản quy định về tổ chức và hoạt động của Nhà văn hóa xã, phường, thị trấn |
Hiện thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã |
12 |
50/2003/ QĐ-UBBT |
01/8/2003 |
Ban hành chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2003 - 2010 |
Hết thời gian thực hiện; một số quy định không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành tại Luật Đầu tư 2005 |
13 |
52/2003/ QĐ-UBBT |
12/8/2003 |
Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa, khu phố văn hóa, đơn vị có nếp sống văn minh” |
Hiện nay, việc xét tặng các danh hiệu này trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 01/6/2012 về việc ban hành quy định tiêu chuẩn các danh hiệu văn hóa trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2011 - 2015 |
14 |
79/2003/ QĐ-UBBT |
03/12/2003 |
Về việc ban hành Quy định khen thưởng đối với đối tượng nộp thuế |
Vì hiện nay, việc khen thưởng đối với người nộp thuế thực hiện tốt chính sách pháp luật thuế được thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Cục thuế |
15 |
41/2004/ QĐ-UBBT |
20/5/2004 |
Điều chỉnh hệ số giá đất vị trí 4 tại KCN Phan Thiết được phê duyệt tại Quyết định số 36/2002/QĐ-UBBT ngày 22/5/2002 |
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản hết hiệu lực. Nội dung không phù hợp với Luật Đất đai 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành |
16 |
44/2004/ QĐ-UBBT |
04/6/2004 |
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư Đông Xuân An |
Đã thực hiện xong. Việc đấu giá quyền sử dụng đất hiện thực hiện theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 06/5/2013 ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh |
17 |
62/2004/ QĐ-UBBT |
17/8/2004 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 44/2004/QĐ-UBBT ngày 04/6/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư Đông Xuân An |
Đã thực hiện xong. Việc đấu giá quyền sử dụng đất hiện thực hiện theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 06/5/2013 ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh |
18 |
21/2005/ QĐ-UBBT |
21/3/2005 |
Quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn kinh tế đảo Phú Quý - tỉnh Bình Thuận |
Nội dung không còn phù hợp với Luật Đầu tư. Hiện thực hiện theo Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 14/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với huyện đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận |
19 |
74/2005/ QĐ-UBND |
14/11/2005 |
Về việc ban hành Quy định “Giải thưởng Doanh nhân Bình Thuận” |
Nội dung đã được thay thế tại Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND ngày 24/9/2007 của UBND tỉnh. Ngoài ra, hiện nay quy chế xét tặng danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu” hiện thực hiện theo Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 |
20 |
05/2006/ QĐ-UBND |
11/01/2006 |
Về việc ban hành Quy định về quản lý xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Chỉ thị số 34/CT-UBND ngày 09/7/2007 của UBND tỉnh đã cấm xe công nông lưu hành kể từ 01/01/2008. Vì vậy văn bản này không còn cần thiết vì không có đối tượng điều chỉnh |
21 |
14/2006/ QĐ-UBND |
25/01/2006 |
Về việc điều chỉnh Quyết định số 05/2006/QĐ- UBND ngày 11/01/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Chỉ thị số 34/CT-UBND ngày 09/7/2007 của UBND tỉnh đã cấm xe công nông lưu hành kể từ 01/01/2008. Vì vậy văn bản này không còn cần thiết vì không có đối tượng điều chỉnh |
22 |
75/2006/ QĐ-UBND |
18/9/2006 |
Bãi bỏ Quyết định số 49/2006/QĐ-UBND ngày 20/6/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Không chứa các yếu tố quy phạm pháp luật, đã thực hiện xong (hiện nay việc nâng lương trước thời hạn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ) |
23 |
55/2010/ QĐ-UBND |
29/12/2010 |
Về việc giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2011 |
Hết thời gian thực hiện theo quy định tại văn bản |
24 |
40/2011/ QĐ-UBND |
30/12/2011 |
Về việc giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội và đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2012 |
Hết thời gian thực hiện theo quy định tại văn bản |
25 |
16/CT/ UB-BT |
27/02/1995 |
Về việc đình chỉ sản xuất mới loại xe vận chuyển nhỏ trọng tải dưới 2,5 tấn lắp động cơ 1 xilanh |
Do hiện nay không còn sản xuất loại xe này |
26 |
24/CT/ UB-BT |
20/3/1995 |
Về việc quản lý lao động - tiền lương các đơn vị sự nghiệp kinh tế trực thuộc sở, ban ngành và huyện, thị xã |
Nội dung không còn phù hợp với quy định của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập |
27 |
60/1998/CT- CT.UBBT |
24/11/1998 |
Về việc thực hiện thi tuyển, nâng ngạch đối với công chức Nhà nước |
Nội dung không còn phù hợp. Hiện thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức trong việc thi tuyển, thi nâng ngạch |
28 |
17/2000/CT- CT.UBBT |
13/4/2000 |
Về việc cải tiến nội dung, phương thức, nâng cao hiệu quả, thực hành tiết kiệm trong việc tổ chức các hội nghị |
Do nội dung không còn phù hợp trong điều hành ngân sách và thực hiện dự toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính |
29 |
01/2001/CT- CT.UBBT |
16/01/2001 |
Về việc quản lý, kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh |
Một số nội dung không còn phù hợp. Hiện thực hiện theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT và Nghị định số 171/2013/NĐ-CP |
30 |
04/2001/CT- CT.UBBT |
23/02/2001 |
Về tiếp tục đẩy mạnh Luật Doanh nghiệp |
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản là Luật Doanh nghiệp 1999 đã hết hiệu lực, được thay thế bởi Luật Doanh nghiệp 2005 |
31 |
23/2001/CT- CT.UBBT |
13/6/2001 |
Về việc đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp |
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực. Hiện UBND tỉnh đã có văn bản chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết 30/2012/QH13 ngày 21/6/2012 và Chỉ thị số 05 ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
32 |
01/2002/CT- CT.UBBT |
02/01/2002 |
Về việc tăng cường quản lý hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh nước mắm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Một số nội dung trong văn bản không còn phù hợp với quy định hiện hành, một số nhiệm vụ đã thực hiện xong |
33 |
04/2002/CT- CT.UBBT |
15/01/2002 |
Về việc đẩy mạnh thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí |
Một số nội dung không còn phù hợp với quy định hiện hành. Hiện áp dụng theo quy định của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
34 |
43/2002/CT- CT.UBBT |
05/9/2002 |
Về tiếp tục đẩy mạnh thi hành Luật Doanh nghiệp |
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản là Luật Doanh nghiệp 1999 đã hết hiệu lực, được thay thế bởi Luật Doanh nghiệp 2005 |
35 |
16/2003/ CT-UBBT |
23/12/2003 |
Về việc bảo vệ công trình giao thông đường bộ |
Một số nội dung không còn phù hợp. Hiện thực hiện theo quy định tại Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
36 |
02/2004/ CT-UBBT |
26/02/2004 |
Về tiếp tục đẩy mạnh thi hành Luật Doanh nghiệp, khuyến khích phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ |
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản là Luật Doanh nghiệp 1999 đã hết hiệu lực, được thay thế bởi Luật Doanh nghiệp 2005 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.