ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2015/QĐ-UBND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 31 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 909/TTr-SGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 1809/BC-STP ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô.
2. Đối tượng nộp lệ phí: tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô.
3. Cơ quan thu lệ phí: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
1. Cấp mới giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô: 200.000 đồng/giấy phép.
2. Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong giấy phép): 50.000 đồng/lần cấp.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% tổng số tiền lệ phí vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế và các ngành, địa phương liên quan kiểm tra việc tổ chức thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các Sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Cục Thuế tỉnh:
- Hướng dẫn phát hành, quản lý sử dụng biên lai thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;
- Hướng dẫn đối với các tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, quyết toán lệ phí, biên lai thu lệ phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí.
4. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các cơ quan, đơn vị, báo cáo bằng văn bản gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài Chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.