ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2014/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỐI VỚI CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về bổ sung Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên bộ Y tế - Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Nghị quyết số 113/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 119/TTr-SYT ngày 19/12/2014 và báo cáo kết quả thẩm định văn bản quy phạm pháp luật số 189/BC-STP ngày 26/12/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 (sau đây viết tắt là giá dịch vụ y tế), bao gồm:
1. Giá 1156 dịch vụ y tế theo Thông tư số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên bộ Y tế - Tài chính (Chi tiết tại Phụ lục 1, 2A, 2B).
2. Giá 903 dịch vụ y tế theo Thông tư số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của liên bộ Y tế, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội (Chi tiết tại Phụ lục 3).
3. Giá 50 dịch vụ y tế áp dụng tại trạm Y tế xã, phường, thị trấn (Chi tiết tại Phụ lục 4).
4. Bổ sung giá 36 dịch vụ y tế không có tên trong Thông tư số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của liên bộ Y tế, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội và Thông tư số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên bộ Y tế - Tài chính (Chi tiết tại Phụ lục 5).
5. Giá 07 dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (Chi tiết tại Phụ lục 6).
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị y tế quản lý, sử dụng và thực hiện đúng nguồn thu các dịch vụ theo quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Đối với người bệnh đang điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì áp dụng mức giá dịch vụ y tế năm 2014.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Y tế, Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.