ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 599/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 28 tháng 03 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng;
Căn cứ Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THU
GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT SAU SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Để triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT- BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật (gọi tắt là BVTV) sau sử dụng. Giai đoạn từ năm 2018 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đã ban hành Kế hoạch số 383/KH-UBND ngày 28/6/2018 về việc nhân rộng mô hình thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuộc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018, Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 29/6/2019 về việc ban hành Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2019 - 2020.
Qua triển khai thực hiện 02 Kế hoạch nêu trên công tác thu gom xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh đạt được một số kết quả như sau: Qua 03 năm triển khai thực hiện mô hình đã đạt được một số kết quả như sau: (1) Đã bố trí được 519 thùng chuyên dụng; Tổng lượng bao gói thuốc BVTV sau sử dụng được thu gom đến ngày 26/12/2020 là 33.351,2 kg (Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang là: 28.598,2 kg; Mô hình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Cục Bảo vệ thực vật thực hiện và Công ty TNHH INSEE Việt Nam là đơn vị thu gom, xử lý: 4.753 kg); (2) Công tác tuyên truyền, tập huấn: Hội Nông dân tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức 20 cuộc tập huấn cho trên 450 nông dân và cán bộ chi hội, hội viên nông dân tại các huyện, thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức 103 lớp tập huấn với 4.130 nông dân tham dự, cấp phát 4.900 tờ bướm tuyên truyền. Ủy ban nhân dân của 10 xã tham gia mô hình tổ chức trên 30 cuộc tuyên truyền thông qua các cuộc họp lệ, sinh hoạt tổ, khóm, ấp, họp dân và trên 200 cuộc trên loa phóng thanh của xã.
Nhằm tiếp tục phát huy kết quả đã đạt được, hạn chế ô nhiễm do bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trong hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu:
- Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sản xuất, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; nâng cao công tác quản lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
- Ưu tiên, thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại các vùng chuyên canh rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; vùng chuyên canh xoài, cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; vùng sản xuất lúa theo tiêu chuẩn SRP và GAP; mở rộng địa bàn thu gom tại các xã theo lộ trình nông thôn mới được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tạo điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp sạch, bền vững, cải thiện môi trường, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng và thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu:
- Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan và cộng đồng phải xác định được tầm quan trọng, mức độ ảnh hưởng của thuốc BVTV sau sử dụng, từ đó quan tâm triển khai các hoạt động thu gom, xử lý một cách cụ thể, thiết thực và phù hợp với tình hình thực tế tại địa bàn quản lý.
- Huy động các nguồn lực; các sở, ngành, địa phương và các tổ chức xã hội, cá nhân, hộ gia đình thực hiện công tác quản lý, sử dụng, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đảm bảo kịp thời, có hiệu quả.
- Triển khai thực hiện kế hoạch một cách đồng bộ: từ việc đầu tư các bể chứa, thùng chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật, phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương; tạo sự lan tỏa trên địa bàn tỉnh trong việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.
1. Công tác tuyên truyền (thực hiện trong năm 2024):
1.1. Tổ chức các lớp tập huấn về công tác quản lý, thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV đã qua sử dụng.
1.2. In ấn, tài liệu về cách thức sử dụng, phương thức thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV cho người sử dụng thuốc BVTV.
1.3. Lắp đặt pano tuyên truyền.
2. Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý (thực hiện hàng năm từ năm 2021 đến năm 2025):
2.1. Duy trì triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại các vùng chuyên canh rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; vùng chuyên canh xoài, cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; vùng sản xuất lúa theo tiêu chuẩn SRP và GAP theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2. Duy trì triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại 10 xã đã triển khai theo Kế hoạch số 383/KH-UBND ngày 28/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.3. Mở rộng triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại các xã theo lộ trình nông thôn mới được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức hội nghị tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất nội dung thực hiện trong thời gian tới (thực hiện năm 2025).
1. Tổng kinh phí thực hiện: Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025 dự kiến là: 11.149.976.620 đồng (Bằng chữ: Mười một tỷ, một trăm bốn mươi chín triệu, chín trăm bảy mươi sáu ngàn, sáu trăm hai mươi đồng), trong đó:
- Kinh phí thực hiện năm 2021 là: 337.081.500 đồng.
- Kinh phí thực hiện năm 2022 là: 2.556.674.280 đồng.
- Kinh phí thực hiện năm 2023 là: 1.206.674.280 đồng.
- Kinh phí thực hiện năm 2024 là: 4.647.773.280 đồng.
- Kinh phí thực hiện năm 2025 là: 2.401.773.280 đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường (cấp tỉnh, huyện), kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, ngân sách các địa phương, các nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn kinh phí khác theo quy định.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này.
- Làm đầu mối tổng hợp dự toán kinh phí thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh do Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang lập vào kế hoạch năm 2021, năm 2022 của đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định và tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Riêng từ năm 2023 trở về sau do đơn vị cung cấp và thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trúng thầu tổ chức thực hiện.
- Thực hiện ký hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý. Trong năm 2021, năm 2022 thực hiện ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý theo hình thức đặt hàng như nội dung báo cáo, đề xuất của Sở Tài chính tại Tờ trình số 72/TTr-STC ngày 20/01/2021 về việc xác định chi phí thu gom, vận chuyển và giá xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang và chỉ đạo tại Thông báo số 135/TB-VPUBND ngày 15/3/2021 về ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trần Anh Thư tại buổi họp về việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; Thực hiện thanh quyết toán cho Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang theo quy định từ nguồn ngân sách tỉnh phân bổ.
- Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền của Kế hoạch và phối hợp với các đơn vị liên quan tuyên truyền về công tác thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.
- Hướng dẫn công tác xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng đảm bảo theo quy định; hướng dẫn đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại và báo cáo công tác quản lý chất thải nguy hại theo quy định.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường, thường
xuyên thanh, kiểm tra về bảo vệ môi trường trong công tác quản lý, thu gom,
vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức hội nghị tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này; Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này hàng năm và 05 năm về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, tuyên truyền và lồng ghép trong các cuộc hội thảo, hội nghị, tập huấn cho các tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng thuốc BVTV và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo quy định; Lồng ghép các chương trình, đề tài, dự án, tập huấn mùa vụ của khuyến nông để tập huấn cho nông dân về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và hướng dẫn thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
- Hướng dẫn công tác thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật từ lúc phát sinh về thùng chứa, bể chứa và địa điểm tập kết rác.
- Phối hợp kiểm tra, giám sát công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục duy trì và mở rộng thêm mô hình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp đã và đang triển khai tại các xã.
- Thẩm định phương án, kinh phí thu gom, vận chuyển, xử lý và hợp đồng (giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang) trước khi Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách hỗ trợ các địa phương thực hiện xây dựng các bể chứa, khu vực lưu chứa và kinh phí vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng quy định.
4. Hội Nông dân tỉnh; Tỉnh Đoàn; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Lồng ghép vào các kế hoạch của Đoàn, Hội để tuyên truyền, phổ biến đến đoàn viên, hội viên về tác hại của việc bỏ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng không đúng nơi quy định; Vận động đoàn viên, hội viên thực hiện thu gom, bỏ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định thông qua các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Đoàn, Hội; Kiểm tra, giám sát việc chấp hành của đoàn viên, hội viên.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Định kỳ trước ngày 15 tháng 6 hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố làm việc và thống nhất với Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang rà soát địa bàn, đăng ký nhu cầu khối lượng bao gói thuốc bảo vệ thực vật để thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng của năm tiếp theo, để tổng hợp chung thành phương án gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định.
- Chỉ đạo tuyên truyền, hướng dẫn người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng vào bể chứa, tập kết về khu lưu chứa và thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan. Tổ chức tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng vào bể chứa, tập kết về khu lưu chứa và thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan; hướng dẫn thu gom, phân loại vỏ chai, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo quy định. Kiểm tra, xử lý các trường hợp thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng không đúng theo quy định.
- Giao UBND cấp xã làm đầu mối tổ chức thu gom, hoặc vận động người dân đem chất thải bao gói thuốc BVTV sau sử dụng về điểm tập kết, đồng thời xác nhận khối lượng và thanh toán cho người dân; rà soát lựa chọn vị trí đặt thùng rác, bố trí địa điểm tập kết phù hợp (nếu có).
- Kiểm tra, đôn đốc Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang bố trí thùng thu gom theo đúng số lượng và thời gian quy định; Kiểm tra, giám sát công tác thu gom, vận chuyển bao gói thuốc BVTV sau sử dụng của Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang trên địa bàn.
- Định kỳ hàng tháng, kiểm tra, xác nhận khối lượng bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn quản lý được thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
- Rà soát trên địa bàn các Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp sản xuất cây trồng nông, lâm nghiệp có phát sinh bao gói thuốc BVTV sau sử dụng để yêu cầu thực hiện các trách nhiệm trả phí thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định theo Khoản 2 Điều 5 của Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016; Hướng dẫn các Doanh nghiệp:(1) Tổ chức thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trong khu vực quản lý của Doanh nghiệp; (2) Ký hợp đồng chuyển giao bao gói thuốc BVTV sau sử dụng với đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại để xử lý theo quy định;(3) Thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT .
- Kêu gọi xã hội hóa trong việc trang bị thùng, thiết bị chứa, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn để phù hợp điều kiện thực tế tại địa phương.
- Theo dõi, giám sát, kiểm tra việc thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng đối với người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Lựa chọn vị trí đặt thùng chứa, bể chứa (nếu có) và địa điểm tập kết hoặc địa điểm tập trung phù hợp, vừa thuận tiện cho người dân vừa thuận lợi cho Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang thu gom; Bảo quản các thùng thu gom, bể chứa, khu vực và địa điểm tập kết bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo quy định.
- Tuyên truyền, hướng dẫn, vận động người dân thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn vào thùng thu gom, bể chứa (nếu có).
- Hướng dẫn trách nhiệm người sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn: (1) Bao gói thuốc BVTV sau sử dụng phải được bỏ vào thùng thu gom; (2) Để riêng bao gói thuốc BVTV sau sử dụng với rác thải sinh hoạt và rác vệ sinh đồng ruộng; (3) Không sử dụng bao gói thuốc BVTV sau sử dụng vào các mục đích khác; (4) Không tự ý đốt hoặc đem chôn bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.
- Kêu gọi xã hội hóa trong việc trang bị thùng, thiết bị chưa, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn để phù hợp điều kiện thực tế tại địa phương.
7. Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang
- Định kỳ trước ngày 01 tháng 7 hàng năm, Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát thống nhất địa bàn, đăng ký nhu cầu dự toán kinh phí thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng của năm tiếp theo, để tổng hợp xây dựng dự toán chi phí vào phương án (kèm theo Biên bản làm việc với 11 đơn vị hành chính) hàng năm của Công ty gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào dự toán kinh phí hàng năm của đơn vị.
- Thống nhất phương án thu gom, điểm tập kết với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để triển khai thực hiện; bố trí nhân lực và phương tiện chuyên dụng để thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh; Trang bị phương tiện bảo hộ lao động, tập huấn kiến thức và kỹ năng cho cán bộ quản lý và thực hiện thu gom từ thùng thu gom về điểm tập kết.
- Giao Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang làm đầu mối tổ chức thu gom, vận chuyển bao gói thuốc BVTV sau sử dụng từ điểm tập kết của xã về nhà máy xử lý rác.
- Ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý vỏ, bao bì thuốc BVTV sau sử dụng với Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Hợp đồng mua thùng rác, bố trí thùng chứa rác tại các địa điểm chứa rác theo phương án bố trí của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Nghiên cứu, cải tiến trong quá trình thu gom, vận chuyển bao bì thuốc BVTV sau sử dụng (có thể sử dụng các ống nhựa thay thế cho thùng thu gom,…).
8. Chế độ tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ công ích
Trong năm 2021 và năm 2022 áp dụng thực hiện hình thức đặt hàng cung cấp dịch vụ công ích (thu gom, vận chuyển, xử lý vỏ, bao bì thuốc BVTV sau sử dụng); năm 2023-2025 tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách địa phương theo nội dung chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 246/UBND-KTTH ngày 21 tháng 01 năm 2021.
Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan báo cáo định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/5) và hàng năm (trước ngày 30/11 hàng năm) về kết quả triển khai thực hiện nội dung kế hoạch về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch “Thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025”, đề nghị các Sở, ngành, đơn vị quan tâm thực hiện./.
BẢNG
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
TT |
Nội dung thực hiện |
Lượng bao gói thuốc
BVTV phát sinh cần xử lý (kg/năm) |
Tổng số thùng (cái) |
Kinh phí đầu tư thùng
(đồng) |
Thu gom từ nơi xả thải,
thùng chứa, bể chứa về điểm tập kết (đồng) |
Thu gom, vận chuyển từ điểm tập kết về nhà máy xử lý rác (đồng) (7) |
Xử lý (đồng) |
Kinh phí thực hiện
năm 2021 (đồng)
|
I |
Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh |
|||||||
1 |
Duy trì triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại các vùng chuyên canh rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng chuyên canh xoài, cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng sản xuất lúa theo tiêu chuẩn SRP và GAP theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
330 |
0 |
0 |
3.960.000 |
1.815.000 |
7.010.850 |
12.785.850 |
2 |
Duy trì công tác thu gom tại 10 xã (Tà Đảnh, Vĩnh Gia - huyện Tri Tôn; Vĩnh Chánh, Tây Phú - huyện Thoại Sơn; Mỹ Hiệp, Tấn Mỹ - huyện Chợ Mới; Mỹ Hòa Hưng, Mỹ Khánh - thành phố Long Xuyên; Vĩnh Tế, Vĩnh Châu - thành phố Châu Đốc) theo Kế hoạch 383/KH-UBND |
8000 |
0 |
0 |
96.000.000 |
44.000.000 |
169.960.000 |
309.960.000 |
3 |
Mở rộng triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại 02 xã (Vĩnh Trạch, Thoại Giang - huyện Thoại Sơn) theo lộ trình nông thôn mới |
370 |
0 |
0 |
4.440.000 |
2.035.000 |
7.860.650 |
14.335.650 |
Tổng cộng |
8700 |
0 |
0 |
104.400.000 |
47.850.000 |
184.831.500 |
337.081.500 |
|
Tổng kinh phí thực hiện năm 2021 |
337.081.500 |
BẢNG
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
TT |
Nội dung thực hiện |
Lượng bao gói thuốc
BVTV phát sinh cần xử lý (kg/năm) |
Tổng số thùng (cái) |
Kinh phí đầu tư thùng
(đồng) |
Thu gom từ nơi xả thải,
thùng chứa, bể chứa về điểm tập kết (đồng) |
Thu gom, vận chuyển từ điểm tập kết về nhà máy xử lý rác (đồng) (7) |
Xử lý (đồng) |
Kinh phí thực hiện
năm 2022 (đồng)
|
I |
Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh |
|||||||
1 |
Duy trì triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại các vùng chuyên canh rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng chuyên canh xoài, cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng sản xuất lúa theo tiêu chuẩn SRP và GAP theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
500 |
0 |
0 |
6.000.000 |
2.750.000 |
10.622.500 |
19.372.500 |
2 |
Duy trì công tác thu gom tại 10 xã (Tà Đảnh, Vĩnh Gia - huyện Tri Tôn; Vĩnh Chánh, Tây Phú - huyện Thoại Sơn; Mỹ Hiệp, Tấn Mỹ - huyện Chợ Mới; Mỹ Hòa Hưng, Mỹ Khánh - thành phố Long Xuyên; Vĩnh Tế, Vĩnh Châu - thành phố Châu Đốc) theo Kế hoạch 383/KH-UBND và 02 xã (Vĩnh Trạch, Thoại Giang - huyện Thoại Sơn) |
9000 |
0 |
0 |
108.000.000 |
49.500.000 |
191.205.000 |
348.705.000 |
3 |
Mở rộng triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại 14 xã và 03 thị trấn (Tân Tuyến, Núi Tô, Lương An Trà, Lương Phi - huyện Tri Tôn, Định Thành, Bình Thành, Định Mỹ, Phú Thuận, Vọng Đông, An Bình, Vọng Thê, Phú Thuận, Vĩnh Khánh, Vĩnh Phú, TT. Núi Sập, TT. Óc Eo, TT. Phú Hòa - huyện Thoại Sơn) theo lộ trình nông thôn mới |
21.644 |
900 |
1.350.000.000 |
259.728.000 |
119.042.000 |
459.826.780 |
2.188.596.780 |
Tổng cộng |
31.144 |
900 |
1.350.000.000 |
373.728.000 |
171.292.000 |
661.654.280 |
2.556.674.280 |
|
Tổng kinh phí thực hiện năm 2022 |
2.556.674.280 |
BẢNG
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
TT |
Nội dung thực hiện |
Lượng bao gói thuốc
BVTV phát sinh cần xử lý (kg/năm) |
Tổng số thùng (cái) |
Kinh phí đầu tư thùng
(đồng) |
Thu gom từ nơi xả thải,
thùng chứa, bể chứa về điểm tập kết (đồng) |
Thu gom, vận chuyển từ điểm tập kết về nhà máy xử lý rác (đồng) (7) |
Xử lý (đồng) |
Kinh phí thực hiện
năm 2023 (đồng)
|
I |
Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh |
|||||||
1 |
Duy trì triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại các vùng chuyên canh rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng chuyên canh xoài, cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng sản xuất lúa theo tiêu chuẩn SRP và GAP theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
500 |
0 |
0 |
6.000.000 |
2.750.000 |
10.622.500 |
19.372.500 |
2 |
Duy trì công tác thu gom tại 10 xã (Tà Đảnh, Vĩnh Gia - huyện Tri Tôn; Vĩnh Chánh, Tây Phú - huyện Thoại Sơn; Mỹ Hiệp, Tấn Mỹ - huyện Chợ Mới; Mỹ Hòa Hưng, Mỹ Khánh - thành phố Long Xuyên; Vĩnh Tế, Vĩnh Châu - thành phố Châu Đốc) theo Kế hoạch 383/KH-UBND và 02 xã (Vĩnh Trạch, Thoại Giang - huyện Thoại Sơn) |
9000 |
0 |
0 |
108.000.000 |
49.500.000 |
191.205.000 |
348.705.000 |
3 |
Duy trì triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại 14 xã và 03 thị trấn (trong năm 2022) bao gồm: (Tân Tuyến, Núi Tô, Lương An Trà, Lương Phi - huyện Tri Tôn, Định Thành, Bình Thành, Định Mỹ, Phú Thuận, Vọng Đông, An Bình, Vọng Thê, Phú Thuận, Vĩnh Khánh, Vĩnh Phú, TT. Núi Sập, TT. Óc Eo, TT. Phú Hòa - huyện Thoại Sơn). |
21.644 |
0 |
0 |
259.728.000 |
119.042.000 |
459.826.780 |
838.596.780 |
Tổng cộng |
31.144 |
0 |
0 |
373.728.000 |
171.292.000 |
171.292.000 |
1.206.674.280 |
|
Tổng kinh phí thực hiện năm 2023 |
1.206.674.280 |
BẢNG
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
TT |
Nội dung thực hiện |
Lượng bao gói thuốc
BVTV phát sinh cần xử lý (kg/năm) |
Tổng số thùng (cái) |
Kinh phí đầu tư thùng
(đồng) |
Thu gom từ nơi xả thải,
thùng chứa, bể chứa về điểm tập kết (đồng) |
Thu gom, vận chuyển từ điểm tập kết về nhà máy xử lý rác (đồng) (7) |
Xử lý (đồng) |
Công tác tuyên truyền (đồng) |
Kinh phí thực hiện
năm 2024 (đồng)
|
I |
Công tác tuyên truyền |
- |
- |
- |
- |
|
- |
696.000.000 |
696.000.000 |
II |
Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh |
||||||||
1 |
Duy trì triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại các vùng chuyên canh rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng chuyên canh xoài, cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng sản xuất lúa theo tiêu chuẩn SRP và GAP theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
500 |
0 |
0 |
6.000.000 |
2.750.000 |
10.622.500 |
0 |
19.372.500 |
2 |
Duy trì công tác thu gom tại 10 xã (Tà Đảnh, Vĩnh Gia - huyện Tri Tôn; Vĩnh Chánh, Tây Phú - huyện Thoại Sơn; Mỹ Hiệp, Tấn Mỹ - huyện Chợ Mới; Mỹ Hòa Hưng, Mỹ Khánh - thành phố Long Xuyên; Vĩnh Tế, Vĩnh Châu - thành phố Châu Đốc) theo Kế hoạch 383/KH-UBND và 16 xã, 03 thị trấn (Vĩnh Trạch, Thoại Giang - huyện Thoại Sơn; Tân Tuyến, Núi Tô, Lương An Trà, Lương Phi - huyện Tri Tôn, Định Thành, Bình Thành, Định Mỹ, Phú Thuận, Vọng Đông, An Bình, Vọng Thê, Phú Thuận, Vĩnh Khánh, Vĩnh Phú, TT. Núi Sập, TT. Óc Eo, TT. Phú Hòa - huyện Thoại Sơn) |
33.844 |
0 |
0 |
406.128.000 |
186.142.000 |
719.015.780 |
0 |
1.311.285.780 |
3 |
Mở rộng triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại 20 xã theo lộ trình nông thôn mới được UBND tỉnh phê duyệt |
27.000 |
1050 |
1.575.000.000 |
324.000.000 |
148.500.000 |
573.615.000 |
0 |
2.621.115.000 |
Tổng cộng |
61.344 |
1050 |
1.575.000.000 |
736.128.000 |
337.392.000 |
1.303.253.280 |
696.000.000 |
4.647.773.280 |
|
Tổng kinh phí thực hiện năm 2024 |
4.647.773.280 |
BẢNG
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
TT |
Nội dung thực hiện |
Lượng bao gói thuốc
BVTV phát sinh cần xử lý (kg/năm) |
Tổng số thùng (cái) |
Kinh phí đầu tư thùng
(đồng) |
Thu gom từ nơi xả thải,
thùng chứa, bể chứa về điểm tập kết (đồng) |
Thu gom, vận chuyển từ
điểm tập kết về nhà máy xử lý rác (đồng) |
Xử lý (đồng) |
Tổ chức Hội nghị tổng
kết (đồng)
|
Kinh phí thực hiện
năm 2025 (đồng)
|
I |
Hội nghị tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này |
- |
- |
- |
- |
|
- |
25.000.000 |
25.000.000 |
II |
Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh |
||||||||
1 |
Duy trì triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại các vùng chuyên canh rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng chuyên canh xoài, cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng sản xuất lúa theo tiêu chuẩn SRP và GAP theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
500 |
0 |
0 |
6.000.000 |
2.750.000 |
10.622.500 |
0 |
19.372.500 |
2 |
Duy trì công tác thu gom tại 10 xã (Tà Đảnh, Vĩnh Gia - huyện Tri Tôn; Vĩnh Chánh, Tây Phú - huyện Thoại Sơn; Mỹ Hiệp, Tấn Mỹ - huyện Chợ Mới; Mỹ Hòa Hưng, Mỹ Khánh - thành phố Long Xuyên; Vĩnh Tế, Vĩnh Châu - thành phố Châu Đốc) theo Kế hoạch 383/KH-UBND và 16 xã, 03 thị trấn (Vĩnh Trạch, Thoại Giang - huyện Thoại Sơn; Tân Tuyến, Núi Tô, Lương An Trà, Lương Phi - huyện Tri Tôn, Định Thành, Bình Thành, Định Mỹ, Phú Thuận, Vọng Đông, An Bình, Vọng Thê, Phú Thuận, Vĩnh Khánh, Vĩnh Phú, TT. Núi Sập, TT. Óc Eo, TT. Phú Hòa - huyện Thoại Sơn) |
33.844 |
0 |
0 |
406.128.000 |
186.142.000 |
719.015.780 |
0 |
1.311.285.780 |
3 |
Duy trì triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại các xã mở rộng trong năm 2024 |
27.000 |
0 |
0 |
324.000.000 |
148.500.000 |
573.615.000 |
0 |
1.046.115.000 |
Tổng cộng |
61.344 |
0 |
0 |
736.128.000 |
337.392.000 |
1.303.253.280 |
25.000.000 |
2.401.773.280 |
|
Tổng kinh phí thực hiện năm 2025 |
2.401.773.280 |
BẢNG
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
TT |
Nội dung thực hiện |
Tổng Lượng bao gói thuốc
BVTV phát sinh cần xử lý (kg/năm) |
Tổng số thùng (cái) |
Kinh phí đầu tư thùng
(đồng) |
Thu gom từ nơi xả thải,
thùng chứa, bể chứa về điểm tập kết (đồng) |
Thu gom, vận chuyển từ điểm tập kết về nhà máy xử lý rác (đồng) (7) |
Xử lý (đồng) |
Kinh phí thực hiện (đồng) |
Tổng kinh phí thực
hiện (đồng) +(11)+(12) |
||||
Năm 2021 (9) |
Năm 2022 (10) |
Năm 2023 (11) |
Năm 2024 (12) |
Năm 2025 (13) |
|||||||||
I |
Công tác tuyên truyền |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
696.000.000 |
- |
696.000.000 |
II |
Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh |
||||||||||||
1 |
Duy trì triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại các vùng chuyên canh rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng chuyên canh xoài, cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng sản xuất lúa theo tiêu chuẩn SRP và GAP theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
2.330 |
0 |
0 |
27.960.000 |
12.815.000 |
49.500.850 |
12.785.850 |
19.372.500 |
19.372.500 |
19.372.500 |
19.372.500 |
90.275.850 |
2 |
Duy trì công tác thu gom tại các xã theo Kế hoạch 383 (đã có các xã nông thôn mới nâng cao) và các xã đã thực hiện mở rộng mô hình theo lộ trình nông thôn mới |
142.332 |
0 |
0 |
1.707.984.000 |
782.826.000 |
3.073.344.190 |
309.960.000 |
348.705.000 |
1.187.301.780 |
1.311.285.780 |
2.357.400.780 |
5.514.653.340 |
3 |
Mở rộng triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại các xã theo lộ trình nông thôn mới được UBND tỉnh phê duyệt |
49.014 |
1.950 |
2.925.000.000 |
588.168.000 |
269.577.000 |
1.041.302.430 |
14.335.650 |
838.596.780 |
0 |
1.046.115.000 |
0 |
4.824.047.430 |
III |
Hội nghị tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
25.000.000 |
25.000.000 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.149.976.620 |
|
|
Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 |
11.149.976.620 |
Ghi chú:
- Kinh phí thu gom, vận chuyển tại các Bảng trên bao gồm: Chi phí thu gom từ nơi xả thải, thùng chứa, bể chứa về điểm tập kết: (12.000 đồng/kg) và Chi phí thu gom, vận chuyển từ điểm tập kết về nhà máy xử lý rác (5.500 đ/kg).
- Định mức phát sinh bao gói thuốc BVTV sau sử dụng được áp dụng theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh (tính trung bình: đối với cây hàng năm là 0,9 kg/ha/năm và cây lâu năm (xoài, mít,…) là 3,2 kg/ha/năm).
- Các định mức chi theo Kế hoạch này được áp dụng theo các định mức tại Tờ trình số 72/TTr-STC ngày 20/01/2021 của Sở Tài chính đã được UBND tỉnh thống nhất tại Thông báo số 135/TB-VPUBND ngày 15/3/2021, bao gồm: (1) chi phí thu gom từ nơi xả thải, thùng chứa, bể chứa về điểm tập kết: 12.000 đồng/kg; (2) chi phí thùng chứa, túi nhựa: không quá 1.500.000 đồng/thùng; (3) Chi phí thu gom, vận chuyển từ điểm tập kết về nhà máy xử lý rác: 5.500 đ/kg; (4) chi phí xử lý bao gói BVTV sau sử dụng: 21.245 đ/kg (Đã bao gồm 10% thuế VAT) và các định mức chi khác áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.