ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 597/QĐ-CTUBND |
Hưng Yên, ngày 09 tháng 3 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 05/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 182/TTr-SKHĐT ngày 27/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư (theo Danh mục đính kèm).
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra thực hiện việc niêm yết công khai thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của Sở kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-CTUBND ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam |
||
1 |
Thủ tục số 8.5.3: Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy chứng nhận đầu tư - Đối với trường hợp thay đổi ngành nghề kinh doanh |
Do văn bản mới ban hành: Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (thay thế Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ; Thông tư 09/2007/TT-BTC ngày 17/7/2007 và Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày 14/4/2008 của Bộ Tài chính). |
2 |
Thủ tục số 15: Đăng ký lại của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư |
Do văn bản mới ban hành: Nghị định số 194/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định về việc đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (thay thế Nghị định 101/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định về việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư); Luật số 37/2013/QH13 (thay thế Luật số 38/2009/QH12). |
3 |
Thủ tục số 16: Chuyển đổi doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có từ hai chủ sở hữu trở lên thành công ty TNHH một thành viên |
|
4 |
Thủ tục số 17: Chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư thành công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
5 |
Thủ tục số 18: Chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là công ty TNHH thành công ty cổ phần và ngược lại |
|
6 |
Thủ tục số 19: Đăng ký lại doanh nghiệp trong trường hợp có cam kết chuyển giao không bồi hoàn |
|
7 |
Thủ tục số 20: Chuyển đổi doanh nghiệp trong trường hợp có cam kết chuyển giao không bồi hoàn |
|
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
Nội dung cụ thể và danh mục từng thủ tục hành chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm niêm yết công khai theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.