ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2015/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 18 tháng 09 năm 2015 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO VẼ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 957/2009/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá đo, vẽ và đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (kèm theo bảng Phụ lục).
1. Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này là đơn giá chuẩn áp dụng trong các trường hợp:
a. Định giá nhà và công trình xây dựng; Kiểm định, đánh giá hiện trạng nhà và công trình xây dựng, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
b. Xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa;
c. Xác định giá trị chuyển nhượng, đền bù giải tỏa.
2. Nguyên tắc áp dụng:
a. Đơn giá đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng:
- Bao gồm các thao tác thực hiện để đánh giá tỷ lệ chất lượng còn lại nhà, công trình cụ thể: Thu thập các giấy tờ nhà, đất liên quan đến khuôn viên lô đất và nhà, công trình xây dựng, chủ sử dụng, quá trình cải tạo sửa chữa; mô tả kết cấu, kiến trúc khối nhà, công trình; xác định diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, cấp hạng nhà và công trình; đánh giá tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà và công trình; lập biên bản đánh giá hiện trạng của nhà và công trình.
- Chi phí đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng bằng đơn giá đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng nhân (x) với tổng diện tích sàn sử dụng của nhà, công trình xây dựng.
b. Đơn giá đo, vẽ hiện trạng nhà, công trình xây dựng:
- Bao gồm các thao tác thực hiện để lập bản vẽ hiện trạng cụ thể: Vẽ sơ bộ các mặt bằng, mặt đứng, mặt bằng mái, mặt cắt kiến trúc của nhà và công trình vào sổ ghi chép; đo kích thước hình khối kiến trúc, khối kết cấu, và tổng thể nhà, công trình, ghi chép số liệu; khảo sát quá trình sử dụng nhà, công trình; lập bản vẽ, ghi thuyết minh số liệu thể hiện về hình dạng các mặt đứng, mặt cắt, mặt bằng và một số kết cấu trên máy vi tính; tiến hành chụp hình hiện trạng nhà, công trình và khuôn viên khu đất; in bản vẽ và thuyết minh.
- Chi phí đo, vẽ hiện trạng nhà, công trình xây dựng bằng đơn giá đo, vẽ hiện trạng nhà, công trình xây dựng nhân (x) với tổng diện tích sử dụng của nhà, công trình xây dựng.
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ ĐO VẼ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NHÀ, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Đơn giá đo vẽ nhà, công trình xây dựng:
1. Khu vực thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc:
STT |
Công trình |
Đơn giá (đồng/m2) |
01 |
Nhà biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2 |
10.061 |
02 |
Nhà cấp 3, cấp 4, nhà tạm |
7.290 |
03 |
Nhà công nghiệp (có mái che) |
6.270 |
2. Khu vực huyện Đức Trọng và huyện Di Linh:
STT |
Công trình |
Đơn giá (đồng/m2) |
01 |
Nhà biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2 |
9.466 |
02 |
Nhà cấp 3, cấp 4, nhà tạm |
6.859 |
03 |
Nhà công nghiệp (có mái che) |
5.899 |
3. Khu vực các huyện còn lại:
STT |
Công trình |
Đơn giá (đồng/m2) |
01 |
Nhà biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2 |
9.070 |
02 |
Nhà cấp 3, cấp 4, nhà tạm |
6.572 |
03 |
Nhà công nghiệp (có mái che) |
5.652 |
II. Đơn giá đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng:
1. Khu vực thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc:
STT |
Công trình |
Đơn giá (đồng/m2) |
01 |
Nhà biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2 |
1.539 |
02 |
Nhà cấp 3, cấp 4, nhà tạm |
1.115 |
03 |
Nhà công nghiệp (có mái che) |
959 |
2. Khu vực huyện Đức Trọng và huyện Di Linh:
STT |
Công trình |
Đơn giá (đồng/m2) |
01 |
Nhà biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2 |
1.439 |
02 |
Nhà cấp 3, cấp 4, nhà tạm |
1.043 |
03 |
Nhà công nghiệp (có mái che) |
897 |
3. Khu vực các huyện còn lại:
STT |
Công trình |
Đơn giá (đồng/m2) |
01 |
Nhà biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2 |
1.373 |
02 |
Nhà cấp 3, cấp 4, nhà tạm |
995 |
03 |
Nhà công nghiệp (có mái che) |
856 |
· Ghi chú: đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT (10%).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.