ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 571/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 03/2016 NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BQP ngày 13/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quản lý, sử dụng trang phục dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 65/2016/TT-BQP ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 30/9/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Khóa XII, Kỳ họp thứ 3) thông qua ngày 29/9/2016 về chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách bảo đảm cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 2668/TTr-BCH ngày 15/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án: Chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách bảo đảm cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Đề án này trong nguồn ngân sách địa phương cấp tỉnh hàng năm và lập kế hoạch, chỉ tiêu giao cho các huyện, thành phố triển khai tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án: Quy định chế độ, chính sách và phân cấp ngân sách bảo đảm cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (giai đoạn 2012-2015).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHẾ
ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH BẢO ĐẢM CHO LỰC LƯỢNG DÂN
QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
Căn cứ Kết luận số 41-KL/TW ngày 31/3/2009 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng dân quân tự vệ (DQTV) và Dự bị động viên (DBDV) trong tình hình mới;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTB&XH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 65/2016/TT-BQP ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BQP ngày 13/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quản lý, sử dụng trang phục dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 30/9/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Khóa XII, Kỳ họp thứ 3) thông qua ngày 29/9/2016 về chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách bảo đảm cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
I. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN
Ngoài chế độ chính sách quy định theo Luật Dân quân tự vệ đã được thực hiện, lực lượng Dân quân còn được hỗ trợ các chế độ theo quy định tại Điều 46, 47, 48, 49, 51 Luật Dân quân tự vệ, Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ, như sau:
1. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng chế độ tiền ăn trong thời gian đào tạo, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Thôn đội trưởng và Tổ đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng bằng 0,5 mức lương cơ sở (phụ lục).
3. Chế độ, chính sách đối với dân quân, trừ dân quân biển và dân quân thường trực:
a) Được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương cơ sở;
b) Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về theo chế độ công tác phí như công chức cấp xã; được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
c) Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu được tiếp tục kéo dài thời hạn tham gia nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương cơ sở.
II. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH BẢO ĐẢM CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
Theo Điều 54 Luật Dân quân tự vệ quy định nhiệm vụ chi của địa phương được phân cấp cụ thể như sau:
1. Ngân sách cấp tỉnh chi (Phụ lục 3)
a) Mua văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, sổ sách thống kê đăng ký, quản lý, tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ và tuyên truyền pháp luật về dân quân tự vệ;
b) Bảo đảm chế độ phụ cấp hàng tháng cho Thôn đội trưởng, Tổ đội trưởng; phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù theo quy định;
c) Tổ chức Hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ dân quân tự vệ;
d) Đào tạo cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
đ) Bảo đảm cho các đơn vị dân quân thường trực, chế độ đối với cán bộ, chiên sỹ Dân quân thường trực;
e) Bảo đảm cho lực lượng dân quân biển theo quy định tại Điều 48 Luật dân quân tự vệ;
g) Mua sắm trang phục của cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ nòng cốt theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ (Phụ lục 2);
h) Trợ cấp ngày công, tiền ăn và các chi phí hoạt động của dân quân được huy động, điều động làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 44 Luật dân quân tự vệ;
i) Bảo đảm cơ sở vật chất cho việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, quân sự, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt động ngày truyền thống của dân quân tự vệ do cấp tỉnh tổ chức;
k) Xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp trang thiết bị, điện, nước nơi ở của các đơn vị dân quân thường trực; nhà làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, thao trường huấn luyện, diễn tập;
l) Bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân bị tai nạn, bị chết theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ;
m) Vận chuyển, sửa chữa, bảo quản trang bị, vũ khí, đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo;
n) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền về công tác dân quân tự vệ;
o) Các khoản chi khác cho dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
2. Ngân sách cấp huyện chi:
a) Mua văn phòng phẩm, phục vụ đăng ký quản lý tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ thuộc quyền và tuyên truyền pháp luật về dân quân tự vệ, hoạt động ngày truyền thống dân quân tự vệ;
b) Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ dân quân tự vệ thuộc quyền quản lý;
c) Trợ cấp ngày công tiền ăn và các chi phí khác cho dân quân tự vệ nòng cốt trong thời gian tham gia làm nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập, hội thao, hội thi, hoạt động tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn theo quy định tại Điều 8 Luật dân quân tự vệ và theo thẩm quyền điều động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 44 Luật dân tự vệ;
d) Bảo đảm cơ sở vật chất, thao trường huấn luyện dân quân tự vệ cho việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, quân sự, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập do cấp huyện tổ chức;
đ) Bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân bị ốm, bị chết theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ;
e) Bảo đảm trụ sở hoặc phòng làm việc, trang thiết bị chuyên ngành quân sự của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và công cụ hỗ trợ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ;
e) Tổ chức thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền về công tác dân quân tự vệ;
h) Các khoản chi khác cho dân quân theo quy định pháp luật.
3. Ngân sách cấp xã chi:
a) Mua văn phòng phẩm, phục vụ đăng ký, quản lý tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân thuộc quyền và tuyên truyền pháp luật về dân quân tự vệ, hoạt động ngày truyền thống dân quân tự vệ.
b) Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyên ngành, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho đối tượng cấp xã.
c) Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và chi phí khác cho lực lượng dân quân tại chỗ trong thời gian thực hiện nhiệm vụ huấn luyện, hội thao, hội thi, diễn tập, hoạt động theo quy định tại Điều 8 Luật dân quân tự vệ và theo thẩm quyền điều động làm nhiệm vụ quy định tại Điểm g, Khoản 1, Điều 44 Luật dân quân tự vệ.
d) Bảo đảm cơ sở vật chất cho việc bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, quân sự, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, ngày truyền thống của dân quân do cấp xã tổ chức.
e) Tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền về công tác dân quân.
f) Các khoản chi khác cho dân quân theo quy định của pháp luật.
C. NGUỒN KINH PHÍ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách địa phương cấp tỉnh được phân bổ dự toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và được HĐND tỉnh thông qua.
Tổng kinh phí bảo đảm thực hiện năm 2017: 83.638.412.200 đồng.
Trong đó kinh phí bảo đảm may trang phục cho dân quân tự vệ nòng cốt (trừ DQTV tại chỗ): 17.309.275.000 đồng. Những năm tiếp theo cơ bản như năm 2017
2. Nguồn ngân sách địa phương cấp huyện, ngân sách địa phương cấp xã được phân bổ dự toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Kinh phí từ nguồn thu Quỹ quốc phòng - an ninh và các nguồn thu hợp pháp khác.
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Căn cứ vào chỉ tiêu dự toán ngân sách địa phương được UBND tỉnh phân bổ hàng năm, phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh và chế độ may trang phục cho cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ của tỉnh Quảng Ngãi đúng quy định.
2. Sở Tài chính
Tổng hợp dự toán ngân sách hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt và hướng dẫn Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, UBND các huyện, thành phố chi trả, mua sắm, may đo trang phục và thanh quyết toán đúng theo quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch Đầu tư
Dự toán ngân sách hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt và hướng dẫn Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, UBND các huyện, thành phố tổ chức xây dựng nhà làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và thanh quyết toán đúng theo quy định hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành và cơ quan đơn vị có liên quan
Trong phạm vi chức năng thuộc quyền phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp thực hiện tốt nội dung của Đề án.
5. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Căn cứ vào Đề án, hướng dẫn của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh để chỉ đạo cơ quan, đơn vị, các xã, phường, thị trấn tổ chức quán triệt và thực hiện đúng quy định của pháp luật./.
PHỤ CẤP THÔN, TỔ ĐỘI TRƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
ĐỐI TƯỢNG |
Quân số |
Lương chính |
Phụ cấp/ tháng |
12 tháng (01 năm) |
Thành tiền |
|
Thôn đội trưởng và tổ đội trưởng |
|
|
Phụ cấp 0,5 |
|
|
|
|
1.138 |
1.210.000 |
605.000 |
7.260.000 |
8.261.880.000 |
KINH PHÍ MAY TRANG PHỤC PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
* Năm 2107: May đo cấp phát tiêu chuẩn được cấp
TT |
TÊN HÀNG HÓA |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Quần, áo đông mặc ngoài cán bộ |
Bộ |
2.510 |
550.000 |
1.380.500.000 |
2 |
Áo đông mặc trong cán bộ |
// |
2.510 |
197.000 |
494.470.000 |
3 |
Quần, áo hè cán bộ (kiểu 1) |
Bộ |
2.510 |
395.000 |
991.450.000 |
4 |
Quần, áo hè cán bộ (kiểu 2) |
Bộ |
2.510 |
395.000 |
991.450.000 |
5 |
Quần áo chiến sĩ DQTV |
Bộ |
19.534 |
350.000 |
3.647.000.000 |
6 |
Giày da cán bộ |
Đôi |
2.510 |
350.000 |
878.500.000 |
7 |
Mũ cứng |
Cái |
12.277 |
88.000 |
1.137.840.000 |
8 |
Mũ mềm |
Cái |
12.277 |
35.000 |
452.550.000 |
9 |
Giày vải cao cổ DQTV |
Đôi |
10.001 |
110.000 |
1.146.200.000 |
10 |
Giày vải thấp cổ DQTV |
Đôi |
2.510 |
99.000 |
248.490.000 |
11 |
Bít tất |
Đôi |
24.554 |
18.500 |
478.410.000 |
12 |
Sao mũ cứng DQTV |
Cái |
12.277 |
6.000 |
77.580.000 |
13 |
Sao mũ mềm DQTV |
Cái |
12.277 |
6.000 |
77.580.000 |
14 |
Dây lưng |
Cái |
12.277 |
40.000 |
517.200.000 |
15 |
Áo mưa cán bộ |
Bộ |
2.510 |
249.000 |
624.990.000 |
16 |
Áo mưa chiến sĩ |
Cái |
9.767 |
62.000 |
646.040.000 |
17 |
Cravat |
Cái |
2.510 |
44.000 |
568.920.000 |
18 |
Ba lô |
Cái |
786 |
235.000 |
184.710.000 |
19 |
Vỏ chăn |
Tấm |
786 |
200.000 |
157.200.000 |
20 |
Màn tuyn |
Cái |
786 |
85.500 |
67.203.000 |
21 |
Chiếu |
Chiếc |
786 |
44.000 |
34.584.000 |
|
Tổng cộng |
17.309.275.000 |
KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH CHI TRONG MỘT NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
MỤC CHI BẢO ĐẢM |
Năm 2017 |
1 |
Mua VPP, xây dựng, huấn luyện (trừ DQTV tại chỗ), hoạt động và tuyên truyền Pháp luật DQTV |
21.308.338.900 |
2 |
Phụ cấp: - Trách nhiệm; thôn, tổ đội trưởng |
8.261.880.000 |
2.1 |
- Phụ cấp thâm niên cho cán bộ Ban CHQS cấp xã |
729.000.000 |
2.2 |
- P.cấp đặt thù cán bộ CHP cấp xã |
1.873.588.200 |
2.3 |
- P.cấp đặt thù cán bộ b trưởng DQCĐ |
1.753.725.600 |
1 |
Bồi dưỡng, tập huấn, hội nghị, KTQPAN |
1.075.992.500 |
2 |
Đào tạo cán bộ Ban CHQS cấp xã |
5.546.000.000 |
3 |
Chế độ cho tiểu đội DQ thường trực |
12.621.752.000 |
4 |
Bảo đảm huy động LL DQ biển làm nhiệm vụ BTBM |
6.000.000.000 |
5 |
Mua sắm trang phục |
17.309.275.000 |
6 |
Trợ cấp ngày công, tiền ăn theo điều 44 Luật DQTV |
100.000.000 |
7 |
Bảo đảm cơ sở vật chất cho tiểu đội DQ thường trực |
190.000.000 |
8 |
Chế độ chính sách cho DQ theo Điều 21, 22 NĐ 03 |
50.000.000 |
9 |
Mua sắm công cụ hỗ trợ cho lực lượng DQTV |
6.418.860.000 |
10 |
Kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng |
350.000.000 |
11 |
Các khoản chi khác |
50.000.000 |
|
Tám mươi ba tỷ sáu trăm ba mươi tám triệu bốn trăm mười hai nghìn hai trăm đồng. |
83.638.412.200 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.