ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 09 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN; KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 11/7/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố triển khai đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; Kế hoạch số 282/KH-UBND ngày 25/10/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức năm 2013;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố: số 3078/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 ban hành Quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số cải cách hành chính đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng; số 1219/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 về sửa đổi, bổ sung Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về trách nhiệm và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong thực hiện cải cách hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Báo cáo số 01/BC-SNV ngày 03/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; kết quả đánh giá phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện năm 2023 (có các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ hành chính năm 2023, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện khẩn trương rà soát, phân tích, đánh giá từng tiêu chí thành phần trong Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ hành chính năm 2023 của đơn vị và chỉ đạo ngay các biện pháp, giải pháp để khắc phục những tồn tại, hạn chế, nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác cải cách hành chính cũng như chất lượng phục vụ người dân, tổ chức của đơn vị và của các cơ quan, tổ chức thuộc, trực thuộc trong năm 2024 và các năm tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2023 KHỐI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố)
STT |
Đơn vị |
Điểm thẩm định |
Điểm đo lường
sự hài lòng |
Chỉ số CCHC (Tối đa 100 điểm) |
Xếp hạng |
1 |
Sở Giao thông vận tải |
63,87 |
31,85 |
95,72 |
1 |
2 |
Thanh tra thành phố |
63,17 |
31,34 |
94,51 |
2 |
3 |
Văn phòng UBND thành phố |
63,13 |
30,98 |
94,11 |
3 |
4 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
63,09 |
31,02 |
94,11 |
|
5 |
Sở Nội vụ |
61,87 |
31,51 |
93,38 |
4 |
6 |
Sở Tài chính |
61,79 |
31,53 |
93,32 |
5 |
7 |
Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng |
61,55 |
31,65 |
93,20 |
6 |
8 |
Sở Du lịch |
61,58 |
31,55 |
93,13 |
7 |
9 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
61,44 |
30,72 |
92,16 |
8 |
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
61,48 |
30,63 |
92,11 |
9 |
11 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
61,25 |
30,67 |
91,92 |
10 |
12 |
Sở Ngoại vụ |
60,99 |
30,70 |
91,69 |
11 |
13 |
Sở Công Thương |
60,27 |
30,77 |
91,04 |
12 |
14 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
59,68 |
30,96 |
90,64 |
13 |
15 |
Sở Tư pháp |
59,08 |
31,43 |
90,51 |
14 |
16 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
59,05 |
30,92 |
89,97 |
15 |
17 |
Sở Y tế |
58,62 |
30,45 |
89,07 |
16 |
18 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
56,06 |
30,89 |
86,95 |
17 |
19 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
55,94 |
30,38 |
86,32 |
18 |
20 |
Sở Xây dựng |
55,91 |
30,36 |
86,27 |
19 |
PHỤ LỤC 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố)
TT |
Đơn vị |
Điểm thẩm định |
Điểm đo lường
sự hài lòng |
Tổng điểm |
xếp hạng |
1 |
UBND quận Hồng Bàng |
62,45 |
31,50 |
93,95 |
1 |
2 |
UBND quận Ngô Quyền |
62,40 |
31,15 |
93,55 |
2 |
3 |
UBND huyện Thủy Nguyên |
62,14 |
30,44 |
92,58 |
3 |
4 |
UBND quận Hải An |
61,86 |
30,72 |
92,58 |
|
5 |
UBND huyện An Lão |
62,00 |
30,26 |
92,26 |
4 |
6 |
UBND quận Kiến An |
62,27 |
29,86 |
92,13 |
5 |
7 |
UBND huyện Vĩnh Bảo |
61,72 |
29,93 |
91,65 |
6 |
8 |
UBND quận Đồ Sơn |
61,52 |
30,10 |
91,62 |
7 |
9 |
UBND quận Dương Kinh |
61,35 |
29,93 |
91,28 |
8 |
10 |
UBND quận Lê Chân |
61,32 |
29,87 |
91,19 |
9 |
11 |
UBND huyện Tiên Lãng |
61,08 |
29,84 |
90,92 |
10 |
12 |
UBND huyện An Dương |
60,86 |
30,01 |
90,87 |
11 |
13 |
UBND huyện Cát Hải |
60,53 |
30,28 |
90,81 |
12 |
14 |
UBND huyện Kiến Thụy |
59,96 |
30,82 |
90,78 |
13 |
15 |
UBND huyện Bạch Long Vĩ |
50,45 |
29,76 |
80,21 |
14 |
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG SỰ
HÀI LÒNG ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố)
STT |
Đơn vị |
Mức độ hài lòng (%) |
1 |
Sở Giao thông vận tải |
91 |
2 |
Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng |
90,44 |
3 |
Sở Du lịch |
90,13 |
4 |
Sở Tài chính |
90,08 |
5 |
Sở Nội vụ |
90,02 |
6 |
Sở Tư pháp |
89,8 |
7 |
Thanh tra thành phố |
89,53 |
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
88,62 |
9 |
Văn phòng UBND thành phố |
88,5 |
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
88,46 |
11 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
88,35 |
12 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
88,25 |
13 |
Sở Công Thương |
87,9 |
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
87,76 |
15 |
Sở Ngoại vụ |
87,72 |
16 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
87,63 |
17 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
87,5 |
18 |
Sở Y tế |
87,01 |
19 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
86,8 |
20 |
Sở Xây dựng |
86,74 |
|
Trung bình: |
88,65 |
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG SỰ
HÀI LÒNG ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN NĂM
2023
(Kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố)
TT |
Đơn vị |
Mức độ hài lòng (%) |
1 |
UBND quận Hồng Bàng |
90,00 |
2 |
UBND quận Ngô Quyền |
89,00 |
3 |
UBND huyện Kiến Thụy |
88,05 |
4 |
UBND quận Hải An |
87,76 |
5 |
UBND huyện Thủy Nguyên |
86,96 |
6 |
UBND huyện Cát Hải |
86,50 |
7 |
UBND huyện An Lão |
86,45 |
8 |
UBND quận Đồ Sơn |
86,00 |
9 |
UBND huyện An Dương |
85,75 |
10 |
UBND huyện Vĩnh Bảo |
85,52 |
11 |
UBND quận Dương Kinh |
85,50 |
12 |
UBND quận Lê Chân |
85,35 |
13 |
UBND quận Kiến An |
85,30 |
14 |
UBND huyện Tiên Lãng |
85,25 |
15 |
UBND huyện Bạch Long Vĩ |
85,03 |
|
Trung bình: |
86,65 |
PHỤ LỤC 5
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố)
I. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải
2. Chánh Thanh tra thành phố
3. Chánh Văn phòng UBND thành phố
4. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
5. Giám đốc Sở Nội vụ
6. Giám đốc Sở Tài chính
7. Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
II. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Giám đốc Sở Du lịch
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
4. Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
5. Giám đốc Sở Ngoại vụ
6. Giám đốc Sở Công Thương
7. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
8. Giám đốc Sở Tư pháp
9. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
10. Giám đốc Sở Y tế
11. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
12. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
13. Giám đốc Sở Xây dựng
PHỤ LỤC 6
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố)
I. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Chủ tịch UBND quận Hồng Bàng
2. Chủ tịch UBND quận Ngô Quyền
3. Chủ tịch UBND huyện Thủy Nguyên
4. Chủ tịch UBND quận Hải An
5. Chủ tịch UBND huyện An Lão
6. Chủ tịch UBND quận Kiến An
II. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Bảo
2. Chủ tịch UBND quận Đồ Sơn
3. Chủ tịch UBND quận Dương Kinh
4. Chủ tịch UBND quận Lê Chân
5. Chủ tịch UBND huyện Tiên Lãng
6. Chủ tịch UBND huyện An Dương
7. Chủ tịch UBND huyện Cát Hải
8. Chủ tịch UBND huyện Kiến Thụy
III. Hoàn thành nhiệm vụ
1. Chủ tịch UBND huyện Bạch Long Vĩ
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.