ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 552/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 06 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 -2025;
Căn cứ Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 944/TTr-SNN ngày 19 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025 (Chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm Quyết định này).
Điều 2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với điều kiện thực tế, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
T/M ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1018/QĐ-UBND NGÀY 15/8/2022 CỦA
UBND TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số: 552/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Phân công phụ trách và hướng dẫn thực hiện |
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương |
Đạt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc tiêu chí số 15 về Y tế như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Phân công phụ trách và hướng dẫn thực hiện |
15 |
Y tế |
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
Sở Y tế |
3. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Phân công phụ trách và hướng dẫn thực hiện |
|
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.4. Tiếp cận pháp luật |
a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn |
Đạt |
Sở Tư Pháp |
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật |
Đạt |
||||
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý |
Đạt |
PHỤ LỤC II
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1018/QĐ-UBND NGÀY 15/8/2022
CỦA UBND TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số: 552/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Phân công phụ trách và hướng dẫn |
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả |
≥1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm |
100% |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Phân công phụ trách và hướng dẫn |
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3. Bãi bỏ nội dung tiêu chí ‘‘12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” và chỉ tiêu “≤70%” thuộc tiêu chí 12 về Lao động.
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.3, 13.4 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Phân công phụ trách và hướng dẫn |
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm |
≥1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã |
Đạt |
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Phân công phụ trách và hướng dẫn |
14 |
Y tế |
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện tử |
Đạt |
Sở Y tế |
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa |
Đạt |
|||
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc tiêu chí số 15 về Hành chính công như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Phân công phụ trách và hướng dẫn |
15 |
Hành chính công |
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
Văn phòng UBND tỉnh |
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1 thuộc tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Phân công phụ trách và hướng dẫn |
16 |
Tiếp cận pháp luật |
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở |
Đạt |
Sở Tư pháp |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành công |
≥90% |
8. Bãi bỏ nội dung tiêu chí 17.10 và chỉ tiêu “≥ 5%” thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường.
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Phân công phụ trách và hướng dẫn |
18 |
Chất lượng môi trường sống |
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
≥35% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.