UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2014/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định hiện hành khác của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các Thông tư hướng dẫn hiện hành;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1697/TTr-SXD ngày 03/12/2014 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 591/STP-XDVB ngày 12/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015 và thay thế Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan; các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2014/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường phần tài sản là nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được dùng làm cơ sở để lập và phê duyệt phương án dự toán bồi thường theo quy định của pháp luật (có phụ lục Bảng đơn giá kèm theo).
Nhà và công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng quy trình kỹ thuật xây dựng và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước thì không được áp dụng theo đơn giá này.
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhà, công trình kiến trúc hợp pháp gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng đơn giá
1. Việc xây dựng đơn giá bồi thường được tính toán trên cơ sở các căn cứ pháp lý hiện hành; đồng thời phù hợp với các quy định của tỉnh Thái Nguyên về thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên; Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh công bố kèm theo Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011, Văn bản số 2685/UBND-QHXD ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc xác định tiền lương nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Khi có các quy định mới thì đơn giá bồi thường sẽ được quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các hồ sơ thiết kế kỹ thuật của các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc sử dụng để xây dựng đơn giá bồi thường là các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc mang tính phổ biến, thông dụng nhất hiện nay được xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Vật liệu đưa vào tính toán là các loại vật liệu thông dụng, lưu hành rộng rãi trên thị trường tỉnh Thái Nguyên.
3. Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất là bồi thường toàn bộ chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung và các khoản mục chi phí khác theo quy định để hoàn thành 1m2 xây dựng nhà hay 1 đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác xây lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình như sau:
a) Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các vật liệu khác…) phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2 xây dựng nhà, một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Trong chi phí vật liệu không bao gồm giá trị vật liệu tính vào chi phí chung, chi phí thuộc kinh phí kiến thiết cơ bản khác. Giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu tính trong đơn giá theo Thông báo giá của liên Sở Xây dựng - Tài chính tại thời điểm tính toán;
b) Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Tiền lương ngày công bình quân sử dụng theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Mức lương tối thiểu vùng được xác định theo bộ Đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên và Văn bản số 2685/UBND-QHXD ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp không ổn định sản xuất và một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ phép…), một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động được tính toán xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước;
c) Chi phí máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;
d) Các khoản chi phí khác như: tư vấn, thuế, lán trại... được tính bằng tỉ lệ % theo quy định hiện hành của Nhà nước.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
Điều 4. Đơn giá bồi thường nhà theo diện tích xây dựng
1. Diện tích xây dựng của nhà được tính là mét vuông xây dựng (viết tắt là m2XD) là diện tích nhà chiếm chỗ trên mặt đất được tính bằng chiều dài nhân với chiều rộng của nhà. Kích thước của nhà được tính là kích thước phủ bì của mép tường ngoài, cột chịu lực liền tường hoặc dãy cột chịu lực chính có mái che (tính bình quân cả cho các phần nhô ra của các tầng từ tầng 2 trở lên). Hiên tây chỉ áp dụng trong trường hợp nhà 1 tầng xử lý khác mái.
2. Chiều cao tối thiểu để áp dụng đơn giá bồi thường theo m2XD là 2,7m đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép, các nhà còn lại chiều cao tối thiểu là 2,3m. Chiều cao của nhà được tính từ cốt nền nhà (cos±00) đến mặt sàn nhà mái bằng hoặc đến cốt tường thu hồi đối với nhà xây mái dốc, đến đầu cột đỡ vì kèo đối với nhà tre, gỗ. Trường hợp nhà có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ hơn chiều cao nhà quy định trong đơn giá bồi thường thì xác định khối lượng chênh lệch để tính bồi thường theo đơn giá chi tiết.
3. Trường hợp nhà không đủ các thông số kỹ thuật, hoặc nhà có kết cấu khác biệt không áp dụng được đơn giá bồi thường theo m2XD, các công trình là chuồng trại phục vụ chăn nuôi thì xác định bồi thường theo khối lượng riêng biệt và đơn giá chi tiết.
Điều 5. Đơn giá bồi thường đối với nhà xây gạch các loại
1. Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng bao gồm các công tác xây lắp sau:
a) Phần móng nhà: Gồm công tác đào đất móng, xây móng, đổ bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát bể tự hoại (nếu có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm kỹ. Phần kết cấu móng đã được tính toán đủ tải trọng cho các loại nhà mang tính bình quân, phổ biến phù hợp với điều kiện địa hình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trường hợp nhà có kết cấu móng khác biệt thì lập dự toán riêng cho toàn bộ công trình đó để tính bồi thường;
b) Phần thân nhà: Gồm công tác xây lắp bê tông cốt thép cột, khung, dầm, giằng tường, cầu thang; tường bao che, tường chịu lực và các bức ngăn trong nhà đã tính khối lượng xây kín chưa trừ cửa đi, cửa sổ, ô thoáng do vậy khi tính bồi thường phải trừ đi khối xây và diện tích trát, quét vôi ve tại các vị trí cửa đi, cửa sổ, ô thoáng (đối với cửa đi trong tường ngăn trừ tối đa 2 cửa/1 tầng);
c) Công tác làm mái: Gồm công tác xây lắp mái bằng bê tông cốt thép, mái lợp ngói, lợp phibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà;
d) Công tác hoàn thiện nhà: Gồm công tác trát, láng, quét vôi ve.
2. Công tác cấp điện được tính bằng 5% giá trị dự toán của công trình nhà có cấp điện (theo thiết kế mẫu nhà tính toán); đối với công tác cấp, thoát nước được xác định cụ thể theo danh mục trong phụ lục bảng giá; chi phí lắp đặt thiết bị điện và thiết bị vệ sinh trong nhà chưa có trong đơn giá bồi thường nhà.
Điều 6. Đơn giá bồi thường đối với nhà gỗ, nhà tre
1. Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, nhà tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất lắp dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường vách.
2. Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:
a) Công tác lát nền, làm trần;
b) Công tác lắp đặt điện, nước;
c) Công tác xây lắp có tính mỹ thuật cao như trạm khắc trên gỗ…;
d) Riêng nhà sàn chưa có công tác làm tường bao, tường ngăn và mặt sàn.
Điều 7. Đơn giá bồi thường đối với các công trình kiến trúc khác
Các công trình kiến trúc khác được xác định mức bồi thường theo khối lượng riêng biệt và dựa trên nguyên tắc chung là chỉ bồi thường các công trình kiến trúc đang phát huy tác dụng.
Điều 8. Đơn giá bồi thường đối với công trình mồ mả
1. Đơn giá bồi thường đối với mộ chưa cải táng bao gồm: Đào đất, bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách granitô, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian.
2. Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải táng bao gồm: Đào đất, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian.
3. Đơn giá bồi thường mộ chưa bao gồm chi phí xây mộ, trát, ốp mộ...
1. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.
2. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã có thông báo trả tiền trước ngày 01/01/2015 thì thực hiện theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
3. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc chưa được phê duyệt hoặc phê duyệt trước ngày 01/01/2015 nhưng chưa có thông báo trả tiền thì lập lại phương án dự toán theo Đơn giá bồi thường mới để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những trường hợp đặc biệt thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án trình Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
4. Những khối lượng xây dựng không có trong đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo đơn giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh và hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng của Bộ Xây dựng.
Những trường hợp cá biệt khác thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án tính toán trình Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan hướng dẫn các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của
UBND tỉnh Thái Nguyên
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá (Đồng) |
A |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ |
|
|
I |
Nhà ở 5 tầng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch chỉ 220, cao 18,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
16.619.000 |
2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
16.149.000 |
3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
15.886.000 |
4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
15.715.000 |
II |
Nhà ở 4 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 |
Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
14.163.000 |
1.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
13.693.000 |
1.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
13.430.000 |
1.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
13.259.000 |
2 |
Tường chịu lực |
|
|
2.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
13.093.000 |
2.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
12.623.000 |
2.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
12.360.000 |
2.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
12.189.000 |
III |
Nhà ở 3 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 11,1m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín. |
|
|
1 |
Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
9.614.000 |
1.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
9.144.000 |
1.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
8.881.000 |
1.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
8.710.000 |
2 |
Tường chịu lực |
|
|
2.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
7.989.000 |
2.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
7.519.000 |
2.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
7.256.000 |
2.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
7.085.000 |
IV |
Nhà ở 2 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 7,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín. |
|
|
1 |
Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
6.884.000 |
1.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
6.414.000 |
1.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
6.151.000 |
1.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
5.980.000 |
2 |
Tường chịu lực |
|
|
2.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
6.428.000 |
2.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
5.958.000 |
2.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
5.695.000 |
2.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
5.524.000 |
V |
Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín |
m2XD |
4.470.000 |
2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
3.956.000 |
3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
3.711.000 |
4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
3.558.000 |
VI |
Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 110 bổ trụ, cao 3,6m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
3.390.000 |
2 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
2.847.000 |
3 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
2.493.000 |
VII |
Nhà ở 1 tầng, tường gạch Xilicát dầy 180, cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
3.356.000 |
2 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
2.819.000 |
3 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
2.632.000 |
VIII |
Nhà ở 1 tầng, tường xây gạch xỉ dầy 180 cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
2.918.000 |
2 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
2.685.000 |
3 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
2.531.000 |
IX |
Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
680.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
552.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
627.000 |
X |
Nhà tre ngâm , mái lợp phibrô xi măng , cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
550.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
422.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
519.000 |
XI |
Nhà tre ngâm , mái lợp lá cọ , cao 2,5 m , không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
555.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
417.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
522.000 |
XII |
Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
750.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
632.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
706.000 |
XIII |
Nhà tre ngâm, mái lợp phibrô xi măng, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
639.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
518.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
610.000 |
XIV |
Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữaXM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
637.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
497.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
592.000 |
XV |
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất. |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
781.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
692.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
734.000 |
XVI |
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất. |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
643.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
559.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
590.000 |
XVII |
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền , nền đất. |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
608.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
536.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
574.000 |
XVIII |
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữaXM. |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
870.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
780.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
812.000 |
XIX |
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM. |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
717.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
655.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
686.000 |
XX |
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5m, bó nền, nền láng VXM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
706.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
607.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
643.000 |
XXI |
Nhà sàn, cột gỗ tròn N4-5, xuyên gỗ, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, gỗ xẻ N4-5, không vách, nền đất |
|
|
1 |
Mái lợp ngói đỏ |
m2XD |
794.000 |
2 |
Mái lợp phibrô xi măng |
m2XD |
668.000 |
3 |
Mái lợp lá cọ |
m2XD |
653.000 |
B |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP |
|
|
I |
CÔNG TÁC BÊ TÔNG |
|
|
1 |
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M200 |
m3 |
1.435.000 |
2 |
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M150 |
m3 |
1.339.000 |
3 |
Bê tông cốt thép cột, tiết diện cột ≤ 0,2m2 cao ≤ 16m đá 1x2 M200 (có trát, quét vôi ve) |
m3 |
10.711.000 |
4 |
Bê tông cốt thép cột, tiết diện cột ≤ 0,2m2 cao ≤ 16m đá 1x2 M200 (không trát, không quét vôi ve) |
m3 |
7.873.000 |
5 |
Bê tông cốt thép dầm đá 1x2 M200 |
m3 |
9.625.000 |
6 |
Bê tông cốt thép sảnh, ban công, sàn mái đá 1x2 M200 |
m2 |
1.016.000 |
7 |
Bê tông cốt thép ô văng, sê nô, máng thượng đá 1x2 M200 |
m2 |
466.000 |
8 |
Bê tông cốt thép tấm đan, đá 1x2, M200 |
m2 |
314.000 |
9 |
Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp M50 |
m3 |
659.000 |
II |
CÔNG TÁC CẤP THOÁT NƯỚC |
|
|
1 |
Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp công trình vệ sinh khép kín |
m2 sàn |
136.000 |
2 |
Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên nhà có bếp, công trình vệ sinh khép kín |
m2 sàn |
91.000 |
III |
CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT |
|
|
1 |
ĐÀO ĐẤT |
|
|
1.1 |
Đào đất khối lượng ≤ 150m3 đầu |
m3 |
107.000 |
1.2 |
Đào đất khối lượng >150m3 đến ≤ 300m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
107.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến ≤ 300m3 |
m3 |
48.000 |
1.3 |
Đào đất khối lượng >300m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3đầu |
m3 |
107.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến ≤ 300m3 |
m3 |
48.000 |
|
- Khối lượng >300m3 |
m3 |
29.000 |
2 |
ĐẮP ĐẤT |
|
|
2.1 |
Đắp đất công trình khối lượng ≤ 150m3 đầu |
m3 |
94.000 |
2.2 |
Đắp đất công trình khối lượng >150m3 đến ≤ 300m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
94.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến ≤ 300m3 |
m3 |
43.000 |
2.3 |
Đắp đất công trình khối lượng > 300 m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
94.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến ≤ 300m3 |
m3 |
43.000 |
|
- Khối lượng >300m3 |
m3 |
17.000 |
IV |
CÔNG TÁC LÀM GIẾNG |
|
|
1 |
Giếng đào, đường kính ≤ 1m, sâu ≤ 8m |
m3 |
479.000 |
2 |
Giếng đào, đường kính ≤ 1m, sâu >8m |
m3 |
503.000 |
3 |
Giếng đào, đường kính >1m, sâu ≤ 8m |
m3 |
386.000 |
4 |
Giếng đào, đường kính >1m, sâu >8m |
m3 |
405.000 |
5 |
Giếng khoan độ sâu ≤ 45m (đã có ống bao) |
md |
164.000 |
V |
CÔNG TÁC LÁNG VỮA |
|
|
1 |
Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2cm VXM M75 |
m2 |
51.000 |
2 |
Láng granitô nền sàn VXM M50 |
m2 |
487.000 |
3 |
Láng granitô cầu thang VXM M50 |
m2 |
881.000 |
VI |
CÔNG TÁC LÁT GẠCH ĐÁ |
|
|
1 |
Lát gạch chỉ VXM M75 |
m2 |
114.000 |
2 |
Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu thang mặt bệ các loại VXM M75 |
m2 |
700.000 |
3 |
Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương VXM M75 |
m2 |
802.000 |
4 |
Lát gạch lá nem 200x200mm VXM M75 |
m2 |
119.000 |
5 |
Lát gạch xi măng hoa 200x200mm VXM M75 |
m2 |
125.000 |
6 |
Lát gạch Viglacera 200x200mm VXM M75 |
m2 |
162.000 |
7 |
Lát gạch hoa TQ 300x300mm VXM M75 |
m2 |
172.000 |
8 |
Lát gạch ceramic 300x300mm VXM M75 |
m2 |
175.000 |
9 |
Lát gạch ceramic 400x400mm VXM M75 |
m2 |
197.000 |
10 |
Lát gạch granit Thạch Bàn 40x40 VXM M75 |
m2 |
266.000 |
11 |
Lát gạch ceramic 500x500mm VXM M75 |
m2 |
196.000 |
12 |
Lát gạch granit Thạch Bàn 500x500mm VXM M75 |
m2 |
275.000 |
13 |
Lát gạch thẻ 5x10x20cm VXM M75 |
m2 |
100.000 |
14 |
Lát gạch chống nóng 22x10,5x15cm 4 lỗ VXM 75 |
m2 |
198.000 |
15 |
Lát gạch đất nung 300x300mm VXM M75 |
m2 |
109.000 |
16 |
Lát gạch đất nung 350x350mm VXM M75 |
m2 |
160.000 |
17 |
Lát gạch đất nung 400x400mm VXM M75 |
m2 |
205.000 |
VII |
CÔNG TÁC LÀM MÁI |
|
|
1 |
Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao ≤ 4m |
m2 |
392.000 |
2 |
Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao ≤ 16m |
m2 |
392.000 |
3 |
Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao ≤ 16m |
m2 |
306.000 |
4 |
Lợp mái bằng fibrô xi măng, xà gồ gỗ mỡ |
m2 |
239.000 |
5 |
Lợp mái bằng tôn xà gồ thép U80x40x3 |
m2 |
484.000 |
6 |
Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ mỡ |
m2 |
251.000 |
7 |
Lợp mái bằng tôn xà gồ tre |
m2 |
156.000 |
8 |
Lợp mái bằng tấm nhựa |
m2 |
248.000 |
9 |
Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui mè, đánh nóc |
m2 |
96.000 |
VIII |
CÔNG TÁC ỐP GẠCH ĐÁ |
|
|
1 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD150x300mm VXM M75 |
m2 |
360.000 |
2 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD 200x300mm VXM M75 |
m2 |
343.000 |
3 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD 300x300mm VXM M75 |
m2 |
332.000 |
4 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD 400x400mm VXM M75 |
m2 |
346.000 |
5 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD 500x500mm VXM M75 |
m2 |
360.000 |
6 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x600mm VXM M75 |
m2 |
372.000 |
7 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD450x900mm VXM M75 |
m2 |
367.000 |
8 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x900mm VXM M75 |
m2 |
371.000 |
9 |
ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ Thái Nguyên KT 200x200mm, VXM M75 |
m2 |
652.000 |
10 |
Ốp đá granit tự nhiên vào tường |
m2 |
1.030.000 |
11 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x300mm VXM M75 |
m2 |
308.000 |
12 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x400mm VXM M75 |
m2 |
307.000 |
13 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x500mm VXM M75 |
m2 |
295.000 |
14 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x150mm VXM M75 |
m2 |
314.000 |
15 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x300mm VXM M75 |
m2 |
313.000 |
16 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 200x400mm VXM M75 |
m2 |
279.000 |
17 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x500mm VXM M75 |
m2 |
301.000 |
IX |
CÔNG TÁC TRÁT |
|
|
1 |
Trát tường dầy 1,5cm VXM M75 |
m2 |
91.000 |
2 |
Trát tường dầy 1,5cm VXM M50 |
m2 |
88.000 |
3 |
Trát tường dầy 1,5cm VTH M25 |
m2 |
86.000 |
4 |
Trát tường dầy 1,5cm VTH M50 |
m2 |
89.000 |
5 |
Trát, đắp gờ, phào, chỉ VXM M75 |
md |
37.000 |
6 |
Trát vẩy tường chống vang VXM M75 |
m2 |
140.000 |
7 |
Trát đá rửa tường VXM M75 |
m2 |
289.000 |
8 |
Trát đá rửa trụ, cột VXM M75 |
m2 |
305.000 |
9 |
Trát granitô thành ô văng, sê nô, diềm che nắng dầy 1,5cm VXM M75 |
m2 |
564.000 |
X |
CÔNG TÁC LÀM TRẦN |
|
|
1 |
Làm trần cót ép |
m2 |
185.000 |
2 |
Làm trần bằng trần nhựa phẳng |
m2 |
339.000 |
3 |
Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn 50x50cm |
m2 |
231.000 |
4 |
Làm trần vôi rơm |
m2 |
255.000 |
5 |
Làm trần gỗ dán |
m2 |
230.000 |
6 |
Làm trần ván ép |
m2 |
255.000 |
7 |
Làm trần xốp |
m2 |
107.000 |
8 |
Làm trần mè gỗ N4-5 cao ≤ 4m |
m2 |
471.000 |
9 |
Làm trần mè gỗ N4-5 cao >4m |
m2 |
494.000 |
10 |
Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn 50x50cm |
m2 |
453.000 |
11 |
Làm trần phẳng bằng tấm thạch cao d= 9mm |
m2 |
486.000 |
12 |
Làm trần giật cấp bằng tấm thạch cao d= 9mm |
m2 |
540.000 |
XI |
CÔNG TÁC LÀM VÁCH |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2 |
154.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2 |
95.000 |
3 |
Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dầy 1,5cm |
m2 |
199.000 |
4 |
Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng mí dầy 2,0cm |
m2 |
296.000 |
5 |
Làm vách bằng tấm thạch cao d=12mm |
m2 |
613.000 |
6 |
Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ |
m2 |
184.000 |
7 |
Vách bằng cây nứa tép, khung hóp |
m2 |
69.000 |
8 |
Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu nhỏ khung hóp |
m2 |
144.000 |
XII |
CÔNG TÁC XÂY GẠCH |
|
|
1 |
Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm dầy ≤ 33cm VTH M75 |
m3 |
1.458.000 |
2 |
Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm dầy >33cm VTH M75 |
m3 |
1.405.000 |
3 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 110cm cao ≤ 4m VTH M25 |
m3 |
1.581.000 |
4 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 110cm cao ≤ 4m VTH M50 |
m3 |
1.738.000 |
5 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 110cm cao ≤ 16m VTH M25 |
m3 |
1.642.000 |
6 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ cm dầy ≤ 110cm cao ≤ 16m VTH M50 |
m3 |
1.807.000 |
7 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 330cm cao ≤ 4m VTH M25 |
m3 |
1.405.000 |
8 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 33cm cao ≤ 4m VTH M50 |
m3 |
1.545.000 |
9 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 33cm cao ≤ 16m VTH M25 |
m3 |
1.532.000 |
10 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 33cm cao ≤ 16m VTH M50 |
m3 |
1.587.000 |
11 |
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h ≤ 4m VXM M75 |
m3 |
2.025.000 |
12 |
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h ≤ 16m VXM M75 |
m3 |
2.167.000 |
13 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy ≤ 33cm cao ≤ 4m VXM M50 |
m3 |
1.279.000 |
14 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy <33cm cao ≤ 16m VTH M50 |
m3 |
1.371.000 |
15 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao ≤ 4m VXM M50 |
m3 |
1.219.000 |
16 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao ≤16m VXM M50 |
m3 |
1.404.000 |
17 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy ≤ 33cm cao≤ 4m VTH M25 |
m3 |
1.432.000 |
18 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao ≤ 4m VTH M50 |
m3 |
1.119.000 |
19 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao ≤ 4m VXM M50 |
m3 |
1.055.000 |
20 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao ≤ 16m VXM M75 |
m3 |
1.337.000 |
21 |
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch mộc +bùn |
m3 |
478.000 |
22 |
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch loại B bùn |
m3 |
812.000 |
XIII |
CÔNG TÁC XÂY ĐÁ, XẾP ĐÁ |
|
|
1 |
Xây móng đá hộc dầy ≤ 60cm VXM M50 |
m3 |
1.135.000 |
2 |
Xây móng đá hộc dầy >60cm VXM M75 |
m3 |
1.174.000 |
3 |
Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤ 60cm cao ≤ 2m VXM M50 |
m3 |
1.119.000 |
4 |
Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤ 60cm cao >2m VXM M50 |
m3 |
1.263.000 |
5 |
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa XM M50, dầy ≤ 60cm, cao ≤ 2m |
m3 |
967.000 |
6 |
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa XM M50, dầy ≤ 60cm, cao >2m |
m3 |
1.148.000 |
7 |
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa TH M10, dầy ≤ 60cm, cao ≤ 2m |
m3 |
919.000 |
8 |
Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng |
m3 |
639.000 |
9 |
Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng, vữa XM M50 |
m3 |
1.099.000 |
10 |
Xếp đá mỏ, đá cuội khan không chít mạch mặt bằng |
m3 |
449.000 |
11 |
Xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít mạch mặt bằng, vữa XM M50 |
m3 |
833.000 |
XIV |
CÔNG TÁC XÂY LẮP KHÁC |
|
|
1 |
Hiên tây bê tông cốt thép |
m2 |
1.931.000 |
2 |
Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông |
m2 |
338.000 |
3 |
Dán ngói 22 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông |
m2 |
413.000 |
4 |
Làm mặt sàn gỗ ván dầy 2cm |
m2 |
432.000 |
5 |
Nền cơ vôi |
m2 |
34.000 |
6 |
Chạm khắc trên kết cấu của nhà gỗ |
m2 |
227.000 |
7 |
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ KT 2x10 |
md |
49.000 |
8 |
Quét vôi ve 01 nước trắng, 02 nước màu |
m2 |
11.000 |
9 |
Sơn tường nhà |
m2 |
46.000 |
10 |
Bả ma tít vào tường |
m2 |
84.000 |
11 |
Sơn chống thấm tường |
m2 |
127.000 |
12 |
Lan can cầu thang gỗ nghiến cao 700-760mm (bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến ) |
md |
753.000 |
13 |
Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ 1m -1.2m , đường kính đế 400mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh) |
cái |
924.000 |
14 |
Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ nghiến |
m2 |
769.000 |
15 |
Gia công ốp chân tường bằng gỗ đinh cao 800mm |
md |
928.000 |
16 |
Con tiện lan can bằng gỗ ngiến cao 650mm |
cái |
68.000 |
17 |
Con tiện lan can bằng sứ |
cái |
12.000 |
18 |
Con tiện lan can bằng bê tông |
cái |
12.000 |
19 |
Lưới thép B40 dày 2ly |
m2 |
68.000 |
20 |
Sản xuất lắp dựng cửa bằng nứa đan lóng đôi |
m2 |
119.000 |
21 |
Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ chuồng trâu, gỗ tròn N4-5 |
m3 |
1.158.000 |
22 |
Song cửa gỗ nghiến 7 song, 2 đố |
bộ |
258.000 |
23 |
Song cửa 7 song, 2 đố gỗ nhóm 4-5 |
bộ |
194.000 |
C |
GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC LOẠI, VẬT LIỆU ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ VẬT LIỆU KHÁC |
||
I |
CỬA GỖ CÁC LOẠI ĐÃ SƠN, KHÔNG CÓ SEN HOA SẮT |
|
|
1 |
Cửa gỗ Đinh dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi pano đặc |
m2 |
3.449.000 |
- |
Cửa đi panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
3.193.000 |
- |
Cửa đi panô chớp |
m2 |
3.270.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc |
m2 |
3.316.000 |
- |
Cửa sổ panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
3.148.000 |
- |
Cửa sổ chớp |
m2 |
2.669.000 |
2 |
Cửa gỗ Lim, Nghiến dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi panô đặc |
m2 |
2.669.000 |
- |
Cửa đi pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
2.530.000 |
- |
Cửa đi chớp |
m2 |
2.549.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc |
m2 |
2.570.000 |
- |
Cửa sổ panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
2.554.000 |
- |
Cửa sổ chớp |
m2 |
2.441.000 |
3 |
Cửa gỗ Chò Chỉ, Dổi, De dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi pano đặc |
m2 |
2.089.000 |
- |
Cửa đi panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
2.011.000 |
- |
Cửa đi chớp |
m2 |
2.088.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc |
m2 |
2.006.000 |
- |
Cửa sổ panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
1.934.000 |
- |
Cửa sổ chớp |
m2 |
2.011.000 |
4 |
Cửa gỗ Sao dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi pano đặc |
m2 |
1.426.000 |
- |
Cửa đi panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
1.397.000 |
- |
Cửa đi chớp |
m2 |
1.474.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc |
m2 |
1.360.000 |
- |
Cửa sổ panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
1.331.000 |
- |
Cửa sổ chớp |
m2 |
1.408.000 |
5 |
Cửa gỗ Dẻ, Kháo dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi pano đặc |
m2 |
929.000 |
- |
Cửa đi panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
936.000 |
- |
Cửa đi chớp |
m2 |
936.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc |
m2 |
862.000 |
- |
Cửa sổ panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
870.000 |
- |
Cửa sổ chớp |
m2 |
870.000 |
6 |
Cửa gỗ Hồng Sắc dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi pano đặc |
m2 |
679.000 |
- |
Cửa đi panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
660.000 |
- |
Cửa đi chớp |
m2 |
660.000 |
- |
Cửa sổ đặc |
m2 |
613.000 |
- |
Cửa sổ panô panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
594.000 |
- |
Cửa sổ chớp |
m2 |
594.000 |
7 |
Các loại cửa khác |
|
|
- |
Cửa ván ghép |
m2 |
300.000 |
- |
Cửa nhựa khung |
m2 |
378.000 |
- |
Cửa nhựa xếp |
m2 |
120.000 |
8 |
Nẹp khuôn cửa |
|
|
- |
Nẹp cửa gỗ Lim rộng 3-4cm |
md |
38.000 |
- |
Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3-4cm |
md |
31.000 |
- |
Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3-4cm |
md |
26.000 |
- |
Nẹp cửa gỗ De rộng 3-4cm |
md |
18.000 |
II |
KHUÔN CỬA GỖ CÁC LOẠI |
|
|
1 |
Gỗ Đinh |
|
|
- |
250x60mm |
md |
917.000 |
- |
140x60mm |
md |
834.000 |
- |
100x70mm |
md |
668.000 |
- |
100x60mm |
md |
635.000 |
2 |
Gỗ Nghiến, Lim |
|
|
- |
250x60mm |
md |
751.000 |
- |
140x60mm |
md |
635.000 |
- |
100x70mm |
md |
535.000 |
- |
100x60mm |
md |
503.000 |
3 |
Gỗ Chò Chỉ |
|
|
- |
250x60mm |
md |
701.000 |
- |
140x60mm |
md |
585.000 |
- |
100x70mm |
md |
503.000 |
- |
100x60mm |
md |
469.000 |
4 |
Gỗ Dẻ, Kháo |
|
|
- |
250x60mm |
md |
503.000 |
- |
140x60mm |
md |
420.000 |
- |
100x70mm |
md |
336.000 |
- |
100x60mm |
md |
287.000 |
III |
CỬA, VÁCH KÍNH KHUNG NHÔM |
|
|
|
(Cả lắp đặt hoàn chỉnh) |
|
|
1 |
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu 5ly loại ô KT 800x1300 |
m2 |
824.000 |
2 |
Vách nhôm Trung Quốc (76x38) Kính Đáp Cầu dầy 5ly loại ô KT 1300x800 |
m2 |
904.000 |
3 |
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu dầy 5ly loại ô KT 1000x750 |
m2 |
841.000 |
5 |
Cửa liền vách nhôm trung quốc 25x76 kính asia 5ly |
m2 |
968.000 |
6 |
Cửa khung nhôm đài loan bưng nhựa đài loan |
m2 |
1.045.000 |
7 |
Cửa đi cánh mở khung nhôm màu đài loan 76x50mm kính nhật 5 ly màu xanh đen |
m2 |
1.015.000 |
8 |
Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng đài loan 76x38mm kính nhật 5 ly màu trắng |
m2 |
1.000.000 |
9 |
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu đài loan 76x38mm kính nhật 5 ly màu trắng |
m2 |
1.046.000 |
10 |
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu đài loan 76x38mm bưng nhôm lá |
m2 |
1.015.000 |
11 |
Cửa Thuỷ lực kính Nhật 10mm |
m2 |
983.000 |
12 |
Cửa thuỷ lực kính nhật 12mm |
m2 |
1.031.000 |
IV |
CÁC LOẠI CỬA SẮT, SEN HOA SẮT, CỬA CUỐN |
|
|
|
(Cả lắp đặt hoàn chỉnh) |
|
|
1 |
Cửa sắt xếp thành phẩm |
|
|
- |
Cửa sắt xếp U 2ly không bọc tôn |
m2 |
738.000 |
- |
Cửa sắt xếp U 3ly không bọc tôn |
m2 |
776.000 |
- |
Cửa sắt xếp U 2ly bọc tôn hoa |
m2 |
1.099.000 |
- |
Cửa sắt xếp U 3ly bọc tôn hoa |
m2 |
1.150.000 |
2 |
Sen hoa sắt dẹt thành phẩm |
|
|
- |
Sen hoa sắt dẹt loại đẹp 5,8-7,0kg/m2 |
m2 |
247.000 |
3 |
Sen hoa sắt vuông thành phẩm |
|
|
- |
Loại sen hoa sắt vuông 10 x 10mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
479.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 10 x 10mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
428.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 12 x 12mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
622.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 12 x 12mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
558.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 14 x 14mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
713.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 14 x 14mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
655.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 16 x 16mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
853.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 16 x 16mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
764.000 |
4 |
Lan can sắt vuông (cao trung bình 70cm) thành phẩm |
|
|
- |
Loại không có tay vịn |
m2 |
388.000 |
- |
Loại có tay vịn bằng ống thép mạ kẽm Øi40 |
m2 |
647.000 |
5 |
Cửa sắt khung bằng thép hộp (cả lắp đặt) |
|
|
- |
Cửa sắt khung bằng thép hộp 25x50mm, 30x60mm, nan cửa bằng thép hộp 14x14mm, khoảng cách nan =15mm |
m2 |
1.164.000 |
- |
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D=42-48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12mm, khoảng cách ô 100x150mm, không bịt tôn |
m2 |
1.009.000 |
- |
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D=42-48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12mm, khoảng cách ô 100x150mm,có bịt tôn |
m2 |
1.112.000 |
6 |
Cửa cuốn và phụ kiện |
|
|
- |
Cửa cuốn tấm liền, sóng vuông TM |
m2 |
730.000 |
- |
Khóa cửa cuốn (Taiwan) |
bộ |
500.000 |
- |
Mô tơ Austdoor AK 300A, sức nâng 300kg |
bộ |
5.500.000 |
V |
VẬT LIỆU ĐIỆN |
|
|
1 |
Cột điện bằng bê tông vuông |
|
|
- |
CV 6,5-250(A) |
cột |
1.375.000 |
- |
CV 7,5-290(A) |
cột |
1.816.000 |
- |
CV 7,5-380(B) |
cột |
2.129.000 |
2 |
Cáp đồng bọc cách điện XLPE-CU/XLPE/PVC 1KV (3 ruột) CADISUN |
|
|
|
3x4+1x2,5 |
md |
44.000 |
|
3x6+1x4 |
md |
62.000 |
|
3x10+1x6 |
md |
97.000 |
3 |
Đây điện dân dụng do Việt Nam sản xuất PVC-CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thượng Đình |
|
|
- |
VC 1x4 |
md |
16.000 |
- |
VC 1x6 |
md |
24.000 |
- |
Dây xúp đôi 2x2 |
md |
14.000 |
- |
Dây xúp đôi 2x2,5 |
md |
17.000 |
- |
Dây xúp đôi 2x4 |
md |
26.000 |
- |
Dây xúp đôi 2x6 |
md |
38.000 |
VI |
KÍNH CÁC LOẠI |
|
|
- |
Kính trắng Đáp Cầu dầy 3 mm |
m2 |
70.000 |
- |
Kính trắng Đáp Cầu dầy 5 mm |
m2 |
115.000 |
- |
Kính Việt - Nhật màu xanh đen dầy 5mm |
m2 |
131.000 |
- |
Kính Việt - Nhật màu xanh trắng dầy 5mm |
m2 |
122.000 |
VII |
ỐNG NƯỚC CÁC LOẠI |
|
|
1 |
ỐNG THÉP TRÁNG KẼM VÀ PHỤ KIỆN |
|
|
1.1 |
Ông thép tráng kẽm |
|
|
- |
ống xanh Ø 15 |
md |
43.200 |
- |
ống xanh Ø 20 |
md |
56.400 |
- |
ống xanh Ø 26 |
md |
86.400 |
|
ống xanh Ø 33 |
md |
110.400 |
|
ống xanh Ø 40 |
md |
128.400 |
|
ống xanh Ø 50-60 |
md |
142.000 |
|
ống xanh Ø 90-100 |
md |
345.000 |
1.2 |
Phụ kiện ống kẽm |
|
|
|
Cút thép các loại |
|
|
- |
Ø 15 |
cái |
4.800 |
- |
Ø 20 |
cái |
7.200 |
- |
Ø 26 |
cái |
12.000 |
- |
Ø 33 |
cái |
16.800 |
- |
Ø 40 |
cái |
22.800 |
- |
Ø 50 |
cái |
36.000 |
|
Ø 60-80 |
cái |
50.000 |
|
Ø 90-100 |
cái |
207.000 |
|
Tê thép các loại |
|
|
- |
Ø 15 |
cái |
7.200 |
- |
Ø 20 |
cái |
10.800 |
- |
Ø 26 |
cái |
15.600 |
- |
Ø 33 |
cái |
24.000 |
- |
Ø 40 |
cái |
28.800 |
- |
Ø 50 |
cái |
49.200 |
|
Ø 60-100 |
cái |
63.000 |
|
Côn thép các loại |
|
|
- |
Ø 15 |
cái |
3.600 |
- |
Ø 20 |
cái |
7.200 |
- |
Ø 26 |
cái |
9.600 |
- |
Ø 33 |
cái |
15.600 |
- |
Ø 40 |
cái |
16.800 |
- |
Ø 50 |
cái |
26.400 |
|
Măng sông ống kẽm |
|
|
- |
Ø 15 |
cái |
3.600 |
- |
Ø 20 |
cái |
7.200 |
- |
Ø 26 |
cái |
9.600 |
- |
Ø 33 |
cái |
15.600 |
- |
Ø 40 |
cái |
16.800 |
- |
Ø 50 |
cái |
26.400 |
|
Rắc co thép các loại |
|
|
- |
Ø 15 |
cái |
14.400 |
- |
Ø 20 |
cái |
18.000 |
- |
Ø 26 |
cái |
26.400 |
- |
Ø 33 |
cái |
40.800 |
- |
Ø 40 |
cái |
54.000 |
- |
Ø 50 |
cái |
76.800 |
2 |
ỐNG NHỰA VÀ PHỤ KIỆN |
|
|
2.1 |
Ông nhựa dẫn nước |
|
|
- |
Ống nhựa PVC Ø 21 |
md |
7.200 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 27 |
md |
8.400 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 34 |
md |
10.800 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 42 |
md |
14.400 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 48 |
md |
16.800 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 60 |
md |
22.800 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 76 |
md |
30.000 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 90 |
md |
37.200 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 110 |
md |
54.000 |
2.2 |
Ông nhựa thoát nước |
|
|
- |
Ống nhựa PVC Ø 27 |
md |
4.800 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 34 |
md |
7.200 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 42 |
md |
8.400 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 48 |
md |
13.200 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 60 |
md |
14.400 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 76 |
md |
20.400 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 90 |
md |
26.400 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 110 |
md |
31.200 |
2.3 |
Phụ kiện ống nhựa |
|
|
|
Cút |
|
|
- |
Ø 21 |
cái |
1.100 |
- |
Ø 27 |
cái |
1.300 |
- |
Ø 34 |
cái |
2.600 |
- |
Ø 42 |
cái |
4.000 |
- |
Ø 48 |
cái |
5.300 |
- |
Ø 60 |
cái |
6.600 |
- |
Ø 76 |
cái |
13.200 |
- |
Ø 90 |
cái |
18.500 |
- |
Ø 110 |
cái |
34.300 |
|
Tê |
|
|
- |
Ø 21 |
cái |
1.200 |
- |
Ø 27 |
cái |
2.400 |
- |
Ø 34 |
cái |
3.600 |
- |
Ø 42 |
cái |
4.800 |
- |
Ø 48 |
cái |
7.200 |
- |
Ø 60 |
cái |
12.000 |
- |
Ø 76 |
cái |
18.000 |
- |
Ø 90 |
cái |
27.600 |
- |
Ø 110 |
cái |
48.000 |
|
Măng sông + côn |
|
|
- |
Ø 21 |
cái |
600 |
- |
Ø 27 |
cái |
700 |
- |
Ø 34 |
cái |
1.600 |
- |
Ø 42 |
cái |
2.200 |
- |
Ø 48 |
cái |
2.400 |
- |
Ø 60 |
cái |
3.600 |
- |
Ø 76 |
cái |
6.000 |
- |
Ø 90 |
cái |
1.000 |
- |
Ø 110 |
cái |
14.400 |
VIII |
VAN CÁC LOẠI |
|
|
1 |
Van bi |
|
|
- |
Ø 15 |
cái |
38.400 |
- |
Ø 20 |
cái |
61.200 |
- |
Ø 25 |
cái |
84.000 |
- |
Ø 32 |
cái |
141.600 |
2 |
Van phao các loại |
|
|
- |
Van phao Đài Loan Ø 21 |
cái |
97.200 |
- |
Van phao Đài Loan Ø 27 |
cái |
134.400 |
- |
Van phao Đài Loan Ø 34 |
cái |
145.200 |
- |
Van phao SG Ø 21 |
cái |
49.200 |
- |
Van phao SG Ø 27 |
cái |
52.800 |
- |
Van phao ItaliaØ 15 |
cái |
84.000 |
3 |
Phao điện |
|
68.400 |
IX |
ỐNG CỐNG BÊ TÔNG |
|
|
1 |
ống cống bê tông cốt thép các loại |
|
|
- |
ống cống Ø 20 (một cốt thép) |
md |
39.600 |
- |
ống cống Ø 30 (một cốt thép) |
md |
108.000 |
- |
ống cống Ø 40 (một cốt thép) |
md |
193.200 |
- |
ống cống Ø 50 (một cốt thép) |
md |
206.400 |
- |
ống cống Ø 60 (hai cốt thép) |
md |
235.200 |
- |
ống cống Ø 75 (hai cốt thép) |
md |
664.800 |
- |
ống cống Ø 100 (hai cốt thép) |
md |
871.200 |
- |
ống cống Ø 150 (hai cốt thép) |
md |
1.552.800 |
2 |
ống cống bê tông thường không cốt thép |
|
|
- |
ống cống Ø 20 |
md |
37.200 |
- |
ống cống Ø 30 |
md |
44.400 |
- |
ống cống Ø 40 |
md |
69.600 |
- |
ống cống Ø 50 |
md |
79.200 |
- |
ống cống Ø 60 |
md |
94.800 |
- |
ống cống Ø 75 |
md |
127.200 |
- |
ống cống Ø 100 |
md |
142.800 |
- |
Cống hạ giếng đường kính Ø 75-90cm, cao 0,5m |
cái |
70.800 |
- |
Cống hạ giếng đường kính Ø 100cm, cao 0,5m |
cái |
79.200 |
X |
THIẾT BỊ VỆ SINH (ĐÃ CÓ CHI PHÍ LẮP ĐẶT) |
|
|
1 |
Xí bệt |
|
|
- |
Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
1.945.200 |
- |
Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
2.325.600 |
- |
Xí bệt VI107 2 nút nhấn nắp rơi êm (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
2.720.400 |
- |
Xí bệt C117 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) |
bộ |
1.525.200 |
- |
Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm của INAX) |
bộ |
1.670.400 |
- |
Xí bệt C108 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) |
bộ |
1.887.600 |
- |
Xí bệt VINATAS |
bộ |
624.000 |
- |
Xí bệt Thái Bình |
bộ |
508.800 |
2 |
Xí xổm |
|
|
- |
Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
734.400 |
- |
Xí xổm VINATAS |
bộ |
159.600 |
- |
Xí xổm Thái Bình |
bộ |
116.400 |
- |
Tiểu nam (Sản phẩm của Viglacera) |
cái |
490.800 |
- |
Tiểu nam (Sản phẩm của Inax) |
cái |
415.200 |
D |
BỒI THƯỜNG MỒ MẢ |
|
|
1 |
Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất >3 năm) |
cái |
4.314.000 |
2 |
Mộ đất đã cải táng |
cái |
2.333.000 |
E |
BỒI THƯỜNG CHI PHÍ LẮP ĐẶT, THÁO DỠ |
|
|
I |
CHI PHÍ LẮP ĐẶT |
|
|
1 |
Lắp dựng khuôn cửa đơn |
md |
44.000 |
2 |
Lắp dựng khuôn cửa kép |
md |
67.000 |
3 |
Lắp cửa vào khuôn |
m2 |
69.000 |
4 |
Lắp cửa không có khuôn |
m2 |
111.000 |
5 |
Lắp đặt chậu rửa |
bộ |
80.000 |
6 |
Lắp đặt bồn tắm |
bộ |
216.000 |
7 |
Lắp đặt bình đun nước nóng |
bộ |
250.000 |
8 |
Lắp đặt gương soi |
bộ |
28.000 |
9 |
Lắp đặt máy điều hoà 1 cục |
bộ |
404.000 |
10 |
Lắp đặt máy điều hoà 2 cục |
bộ |
466.000 |
II |
CHI PHÍ THÁO DỠ |
|
|
1 |
Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ |
bộ |
96.000 |
2 |
Tháo dỡ bình đun nước nóng |
bộ |
35.000 |
3 |
Tháo dỡ bồn tắm |
bộ |
72.000 |
4 |
Tháo dỡ chậu rửa |
bộ |
17.000 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỦ YẾU ĐỂ TÍNH ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên
(Đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Đơn vị tính : đồng
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Thành tiền |
1 |
Cát các loại |
m3 |
310.930 |
2 |
Gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22cm |
viên |
1.380 |
3 |
Gạch Ceramic 200x200mm |
m2 |
63.250 |
4 |
Gạch Ceramic 300x300mm |
m2 |
75.590 |
5 |
Gạch Ceramic 400x400mm |
m2 |
110.350 |
6 |
Gỗ xẻ các loại |
m3 |
4.400.720 |
7 |
Ngói 22v/m2 |
viên |
8.847 |
8 |
Tôn múi chiều dài bất kỳ |
m2 |
218.020 |
9 |
Tấm lợp fibroxi măng |
m2 |
25.357 |
10 |
Thép tròn Ø ≤ 10mm |
kg |
14.750 |
11 |
Thép tròn Ø ≤ 18mm |
kg |
14.640 |
12 |
Thép tròn Ø >18mm |
kg |
14.530 |
13 |
Xi măng Hoàng Thạch PC30 |
kg |
1.650 |
14 |
Xăng A92 |
lit |
26.150 |
15 |
Dầu Diegen 0,05S |
lit |
23.130 |
16 |
Đá dăm 1x2cm |
m3 |
266.510 |
17 |
Đá dăm 2x4cm |
m3 |
266.510 |
18 |
Đá dăm 4x6cm |
m3 |
221.390 |
19 |
Đá granit tự nhiên |
m2 |
550.000 |
20 |
Đá hộc |
m3 |
220.000 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.