ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5482/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của UBND huyện Cẩm Thủy tại Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2015; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 6582/SXD-QH ngày 10 tháng 12 năm 2015 về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập quy hoạch chung đô thị Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2040,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập quy hoạch chung đô thị Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2040, với những nội dung chính sau:
1. Mục tiêu và quan điểm phát triển:
a) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội huyện Cẩm Thủy đã được phê duyệt.
- Xây dựng xã Cẩm Châu thành đô thị loại V, tương xứng là đô thị là trung tâm thương mại dịch vụ công - nông nghiệp của tiểu vùng Tây Nam huyện Cẩm Thủy.
- Đáp ứng nhu cầu về nhà ở và hạ tầng xã hội đô thị gồm công trình y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, thương mại, cây xanh, công viên, mặt nước và các công trình khác. Đáp ứng nhu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật gồm hệ thống giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc và các công trình khác, bảo đảm kết nối, thống nhất giữa các hệ thống HTKT trong đô thị và sự liên thông với các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp vùng, quốc gia.
b) Quan điểm phát triển:
- Khai thác tối đa điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, đầu mối giao thông quốc gia và tiềm năng phát triển để bố trí các khu đô thị, các trung tâm dịch vụ thương mại, đưa đô thị Cẩm Châu trở thành trung tâm tiểu vùng phía Tây Nam huyện.
- Chỉnh trang cải tạo các khu dân cư đã có, các cụm dân cư làng bản truyền thống trên cơ sở đầu tư cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật nhằm từng bước hình thành bộ mặt đô thị theo tiêu chuẩn đô thị loại V.
- Lựa chọn quỹ đất thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đô thị đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đô thị loại V.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
Phạm vi lập Quy hoạch chung, thuộc địa giới hành chính của xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy; diện tích lập khoảng 655,0 ha. Ranh giới như sau:
- Phía Đông Bắc: thôn Kim Đồng, Kim Thanh;
- Phía Tây Bắc: Giáp đất Lâm nghiệp;
- Phía Đông Nam: giáp xã Cẩm Tâm huyện Cẩm Thủy;
- Phía Tây Nam: giáp huyện Ngọc Lặc.
Đô thị Cẩm Châu là đô thị loại V, trung tâm tiểu vùng phía Tây Nam huyện Cẩm Thủy, bao gồm các chức năng: Trung tâm dịch vụ nông lâm nghiệp, các công trình thương mại cấp vùng, tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông lâm sản, đầu mối giao thông quan trọng.
4. Một số chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, đất đai và hai tầng kỹ thuật:
4.1. Dự kiến quy mô dân số và đất đai
a) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng trong giới hạn nghiên cứu 4.286 người/5.384 người trên phạm vi nghiên cứu toàn xã;
- Dân số tính toán đến năm 2030 khoảng: 5.000 người, trong đó:
+ Dân cư phi nông nghiệp chiếm khoảng: 70 %.
+ Dân cư nông lâm nghiệp chiếm khoảng: 30 %.
b) Quy mô đất đai:
- Phạm vi lập quy hoạch chung đô thị tỷ lệ 1/5000, khoảng 655,0 ha thuộc địa giới hành chính xã Cẩm Châu.
- Phạm vi nghiên cứu cơ cấu quy hoạch phát triển đô thị tỷ lệ 1/10.000 thuộc địa giới hành chính xã Cẩm Châu, bao gồm các thôn: Trung Chính, Trung Quần, Trung Tâm, Trung Nghĩa, An Đỗ, Phú Sơn, Sơn Lập. Diện tích nghiên cứu khoảng 680 ha.
4.2. Chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất:
a) Đất xây dựng đô thị: 272,5 ha, bao gồm:
- Đất dân dụng (thuộc đô thị quản lý) 95 m2/ người = 47,5 ha.
STT |
Loại đất |
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
Năm 2030 |
||
Dự báo quy mô dân số |
Dự báo Quy mô đất đai |
Dự báo quy mô dân số |
Dự báo Quy mô đất đai |
|||
1 |
Đất đơn vị ở |
55 m2/người |
4.500 người |
24ha |
5.000 người |
27,5 ha |
2 |
Giao thông đô thị |
22 m2/ người |
9,9ha |
11,0ha |
||
3 |
Đất công cộng dịch vụ |
10 m2/ người |
4,5 ha |
5ha |
||
4 |
Đất cây xanh đô thị |
8 m2/ người |
3,6ha |
4ha |
||
Tổng |
95m2/người |
|
42,7ha |
|
47,5ha |
b) Đất ngoài dân dụng: 225,0 ha, bao gồm:
- Các công trình công cộng, DV TM cấp vùng: 24ha;
- Đất cơ sở sản xuất TTCN: 6,5 ha;
- Giao thông đối ngoại (đường Hồ Chí Minh và TL 518): 65 ha;
- Đất nghĩa địa, công trình đầu mối: 4,5 ha;
- Đất mặt nước: 125,0 ha;
4.3. Chỉ tiêu cơ bản dự kiến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu điện năng: 200 KWh/người/năm;
- Cấp nước sinh hoạt: 100 lít/ người/ngày đêm;
- Chất thải rắn: 0.8kg/ng/ngđ;
- Thu gom xử lý: 90% chất thải;
- Hệ thống thoát nước mặt và thoát nước thải xây dựng riêng biệt.
5.1. Về hiện trạng: Điều tra, khảo sát thông tin kinh tế - xã hội liên quan, nhất là các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội (đất đai, tài nguyên khoáng sản, lao động, tài chính...), điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn, môi trường), kết cấu hạ tầng (giao thông, liên lạc, viễn thông...); Phân tích, đánh giá chính xác và đầy đủ các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế-xã hội, dân số-lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường đô thị;
5.2. Xác định quan điểm và mô hình phát triển tổng thể kinh tế - xã hội cho thị trấn trong thời kỳ quy hoạch. Việc xây dựng mô hình phát triển cho khu vực lập quy hoạch phải bảo đảm phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện cũng như của tỉnh. Quy hoạch cũng phải thể hiện được đầy đủ mối quan hệ của mục tiêu với các yếu tố phát triển, cũng như mối quan hệ giữa các yếu tố với nhau.
5.3. Các yêu cầu nghiên cứu chủ yếu về định hướng phát triển đô thị:
- Đất các cơ quan, các công trình phúc lợi công cộng, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các khu dân cư... đã được đầu tư xây dựng trên địa bàn thị trấn, cơ bản được ổn định về vị trí địa điểm, phân khu chức năng, chỉ hướng tới việc chỉnh trang nâng cấp đáp ứng theo tiêu chí của đô thị loại V;
- Xác định hệ thống các trung tâm; vị trí, phạm vi, quy mô các khu chức năng trong đô thị;
- Xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ dân cư, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất trong các khu chức năng đô thị;
- Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính;
5.4. Các yêu cầu nghiên cứu về định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Trên cơ sở yếu tố liên kết vùng, đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông kết nối khu vực đi qua các khu chức năng của đô thị và hình thành các tuyến giao thông đối ngoại;
- Chuẩn bị kỹ thuật: Tận dụng điều kiện địa hình tự nhiên để xác định cao độ nền khống chế tại từng khu vực đô thị và khu chức năng, cấp thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc, cây xanh môi trường..vv;
- Lựa chọn nguồn; xác định quy mô, vị trí, công suất của các công trình đầu mối; Mạng lưới truyền tải và phân phối chính của các hệ thống cấp nước, cấp điện; Mạng lưới đường cống thoát nước; Các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác;
- Đánh giá tác động môi trường: nghiên cứu đánh giá tác động môi trường chiến lược và đề xuất các giải pháp bảo vệ hạn chế các tác động của quy hoạch đến môi trường.
6.1. Hồ sơ khảo sát địa hình.
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 được đo vẽ trên diện tích khoảng 655,0 ha.
6.2. Hồ sơ quy hoạch.
- Phần hồ sơ bản vẽ:
Số TT |
Tên bản vẽ |
Bản vẽ quy hoạch |
||
Bản vẽ màu |
Bản vẽ đen trắng |
Bản vẽ thu nhỏ |
||
1 |
Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng |
1/10.000 |
1/10.000 |
A3 |
2 |
Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng. |
1/2.000 |
1/2.000 |
A3 |
3 |
Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 2 phương án - dùng khi nghiên cứu báo cáo). |
1/10.000 |
|
A3 |
4 |
Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị |
1/2.000 |
1/2.000 |
A3 |
5 |
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. |
1/2.000 |
1/2.000 |
A3 |
6 |
Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. |
1/2.000 |
1/2.000 |
A3 |
7 |
Thiết kế đô thị |
Tỷ lệ thích hợp |
A3 |
|
8 |
Phần thuyết minh, các văn bản: + Tờ trình + Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ thu nhỏ, phụ lục. + Dự thảo QĐ phê duyệt đồ án. + Dự thảo Quy định quản lý và hồ sơ kèm theo. + Các văn bản pháp lý có liên quan. |
|
|
6.3. Các yêu cầu về hồ sơ:
- Thuyết minh tổng hợp: Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Điều 17 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 5, Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dựng. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa;
- Bản đồ minh họa trong thuyết minh được thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;
- Bản đồ dùng báo cáo thẩm định, phê duyệt, in màu theo tỉ lệ 1/2.000;
- Số lượng tài liệu dùng cho báo cáo thẩm định tùy theo yêu cầu của hội nghị.
- Thiết kế đô thị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và tại Phần I, phụ lục Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dựng, phải có sơ đồ kèm theo.
- Hồ sơ trình duyệt (theo quy định) lập thành 10 bộ in màu đúng tỷ lệ quy định, kèm theo 04 bộ hồ sơ màu in tỷ lệ A0 (chủ đầu tư 01 bộ, cơ quan quản lý - thẩm định 03 bộ), 04 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản liên quan.
7. Dự toán kinh phí thực hiện.
7.1. Tổng kinh phí khảo sát lập quy hoạch: 1.474.000.000 đồng.
(Một tỷ, bốn trăm bảy mươi bốn triệu đồng), bao gồm:
- Chi phí lập nhiệm vụ và đồ án: 792.068.200 đ;
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ và đồ án: 68.948.900 đ;
- Chi phí khác: 93.563.971 đ;
- Chi khảo sát đo vẽ địa hình: 519.840.000 đ;
(chi tiết theo phụ lục kèm theo Tờ trình của Sở Xây dựng).
Chi phí lập quy hoạch dựa trên cơ sở dự báo quy mô dân số đến năm 2030; chi phí khảo sát chỉ là chi phí tạm tính, áp dụng khối lượng dự kiến thực hiện, các chế độ chính sách hiện hành; Khi thanh quyết toán cần phải căn cứ phương án kỹ thuật được cấp thẩm quyền phê duyệt và khối lượng thực tế thực hiện để quyết toán công trình. Tài liệu khảo sát địa hình phải được Sở Xây dựng thẩm định theo quy định tại thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011.
7.2. Nguồn vốn lập quy hoạch: Ngân sách tỉnh.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Cơ quan chủ đầu tư và trình hồ sơ: UBND huyện Cẩm Thủy;
- Cơ quan thẩm định và tổ chức trình duyệt: Sở Xây dựng Thanh Hóa;
- Đơn vị lập quy hoạch: Lựa chọn theo quy định của pháp luật.
- Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch: Tối đa 09 tháng kể từ khi nhiệm vụ được phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thủy; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.