ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2024/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 02 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 38/2011/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục tối thiểu thiết bị dạy học môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học và Ngoại ngữ - Trường trung học phổ thông chuyên (sau đây gọi tắt là Thông tư số 38/2011/TT-BGDĐT);
Căn cứ Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non (sau đây gọi tắt là Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT);
Thực hiện Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non (sau đây gọi tắt là Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT);
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Tiêu chí để xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học (sau đây gọi tắt là Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT);
Căn cứ Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở (sau đây gọi tắt là Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT);
Căn cứ Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT);
Căn cứ Thông tư số 19/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học (sau đây gọi tắt là Thông tư số 19/2022/TT-BGDĐT);
Căn cứ Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học; Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở; Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT);
Thực hiện Quyết định 1450/QĐ-BGDĐT ngày 22/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đính chính Thông tư 26/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số quy định tại danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông (sau đây gọi tắt là Quyết định 1450/QĐ-BGDĐT);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1572/TTr-SGDĐT ngày 27 tháng 06 năm 2024 và và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1840/BC-STP ngày 18 tháng 06 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành Quy định danh mục, tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục).
b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục công lập
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong cơ sở giáo dục công lập các cấp, thực hiện theo Phụ lục (đính kèm).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trên cơ sở dự toán ngân sách được duyệt hàng năm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành khác về quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện trang bị, mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 7 năm 2024 và thay thế Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày 04/11/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành danh mục, tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận bổ sung danh mục thiết bị chuyên dùng phục vụ đào tạo của ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc Phụ lục kèm theo Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày 04/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận).
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
|
1 |
I |
Thiết bị có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
|||
2 |
1 |
Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non |
Phù hợp với từng đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT |
Định mức cụ thể của từng loại thiết bị thực hiện theo Thông tư số 02/2010/TT- BGDĐT ngày 11/02/2010 và Thông tư số 34/2013/TT- BGDĐT ngày 17/9/2013. |
- Thông tư số 01/VBHN- BGDĐT; - Trang bị theo từng trường/điểm trường. |
3 |
2 |
Thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non |
Phù hợp với từng đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT |
Định mức cụ thể của từng loại thiết bị thực hiện theo Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14/9/2012. |
- Thông tư 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14/9/2012; - Trang bị theo từng trường/điểm trường. |
4 |
3 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học. |
Phù hợp với từng loại thiết bị theo quy định của Bộ GDĐT |
Định mức cụ thể của từng loại thiết bị thực hiện theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT. |
Thông tư số 37/2021/TT- BGDĐT; Thông tư số 26/2023/TT- BGDĐT; Quyết định 1450/QĐ-BGDĐT. |
5 |
4 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS. |
Phù hợp với từng loại thiết bị theo quy định của Bộ GDĐT |
Định mức cụ thể của từng loại thiết bị thực hiện theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT |
Thông tư số 38/2021/TT- BGDĐT; Thông tư số 26/2023/TT- BGDĐT; Quyết định 1450/QĐ-BGDĐT. |
6 |
5 |
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp THPT. |
Phù hợp với từng loại thiết bị theo quy định của Bộ GDĐT |
Định mức cụ thể của từng loại thiết bị thực hiện theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT |
Thông tư số 39/2021/TT- BGDĐT; Thông tư số 26/2023/TT- BGDĐT; Quyết định 1450/QĐ-BGDĐT. |
7 |
6 |
Thiết bị tối thiểu dạy học môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học và Ngoại ngữ - Trường trung học phổ thông chuyên. |
Phù hợp với từng loại thiết bị theo quy định của Bộ GDĐT |
Định mức cụ thể của từng loại thiết bị thực hiện theo Thông tư số 38/2011/TT-BGDĐT. |
Thông tư số 38/2011/TT- BGDĐT. |
8 |
7 |
Phòng học ngoại ngữ cấp tiểu học, THCS, THPT (phần thiết bị). |
Phòng /trường |
- Định mức cụ thể cụ thể của từng loại thiết bị/01 Phòng thực hiện trong phạm vi quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng màn hình trang bị thêm bảng trượt để bảo vệ và phục vụ giảng dạy. Trang bị bàn ghế học cho giáo viên và học sinh theo số lượng người thực tế. - Định mức số Phòng ngoại ngữ/trường: +Tiểu học: 01 Phòng/trường, điểm trường. + THCS: 02 Phòng/trường, điểm trường. + THPT: 03 Phòng/trường. |
Thông tư số 14/2020/TT- BGDĐT; Thông tư số 37/2021/TT- BGDĐT. Thông tư số 38/2021/TT- BGDĐT; Thông tư số 39/2021/TT- BGDĐT. Thông tư số 26/2023/TT- BGDĐT; Quyết định 1450/QĐ-BGDĐT. - Trang bị theo từng trường/điểm trường. |
9 |
8 |
Phòng học tin học (phần thiết bị): (1) Tivi thông minh, màn hình cảm ứng… (có bảng trượt): - Kích cỡ màn hình: ≥75 inch - Độ phân giải màn hình: ≥ 3840 x 2160 (4K UHD) - Tính năng chuyên dụng, tính năng thông minh, kết nối vật lý… phù hợp yêu cầu sử dụng giảng dạy. - Các phần mềm phù hợp (2) Máy tính để bàn giáo viên: - Bộ vi xử lý CPU: tốc độ cơ bản ≥ 2.5GHz up to 4.40GHz, số nhân ≥ 6, số luồng ≥ 12, bộ nhớ Cache ≥ 18MB (hoặc tương đương); - Bo mạch chủ: + Hỗ trợ tối thiểu: ≥ 1xPCIe 4.0/3.0 x16 slot, 1xPCI slot, > 4 x DIMM DDR4 3200/3000/2933/2800/2666MHz, VGA & Sound 08 Channel; + Cổng kết nối tối thiểu: 1x Headphone; 1x MIC in; 2x USB 3.0; 1xLAN (RJ45), 1xD-Sub Port, 1xHDMI port, 1xDisplay port, 4USB (2xUSB 3.0, 2xUSB 2.0), 1xSPDIF out connector, 3xAudio jack(s); - Bộ nhớ RAM: ≥ 8GB DDR4 Bus ≥ 2666MHz; - Ổ cứng SSD ≥ 512 GB; - Thùng máy/Nguồn: ≥ 500W, bàn phím, chuột: Đồng bộ thương hiệu; - Màn hình: ≥ 21.5 inch LED (Độ phân giải: Full HD 1920 x 1080 Pixels); Đồng bộ thương hiệu máy tính. - Cài đặt các phần mềm phù hợp (3) Máy tính để bàn cho học sinh: - Bộ vi xử lý CPU: tốc độ cơ bản ≥ 3.7GHz, số nhân ≥ 2, số luồng ≥ 4, bộ nhớ Cache ≥ 6MB (hoặc tương đương); - Bo mạch chủ: + Hỗ trợ tối thiểu: ≥ 1xPCIe 4.0/3.0 x16 slot, 1xPCI slot, >4 x DIMM DDR4 3200/3000/2933/2800/2666MHz, VGA & Sound 08 Channel; + Cổng kết tối thiểu: 1x Headphone;1x MIC in; 2x USB 3.0; 1xLAN (RJ45), 1xD-Sub Port, 1xHDMI port, 1xDisplay port, 4 USB (2xUSB 3.0, 2xUSB 2.0, 1xSPDIF out connector, 3xAudio jack(s); - Bộ nhớ RAM: ≥ 4GB DDR4 Bus ≥ 2666MHz; - Ổ cứng SSD ≥ 256 GB; - Thùng máy/Nguồn: ≥ 450W, bàn phím, chuột: Đồng bộ thương hiệu; - Màn hình: ≥ 21.5 inch LED (Độ phân giải: Full HD 1920 x 1080 Pixels); Đồng bộ thương hiệu máy tính. - Cài đặt các phần mềm phù hợp (4) Máy in laser A4 hai mặt (trắng đen): - Chế độ in: In đảo mặt tự động; - Tốc độ in: ≥ 40 trang/ phút (A4); - Độ phân giải in: ≥ 600 x 600 dpi; - Bộ nhớ trong: ≥ 1 GB; - Khổ giấy in: A4, B5, A5, B6, Letter, Legal; - Khay giấy vào tiêu chuẩn ( ≥ 250 tờ) và Khay tay; - Khay giấy ra: ≥100 tờ; - Màn hình điều khiển: LCD; - Cổng giao tiếp tối thiểu: USB 2.0, 10/100/1.000 Mb/s Base-T Ethernet; - Hỗ trợ hệ điều hành: Windows 10, Windows Server, Linux hoặc các phiên bản cao hơn. - Hộp mực máy in chính hãng in được tối thiểu 8.000 khổ trang giấy A4. (5) Máy điều hòa không khí/máy lạnh (2 máy/Phòng) (6) Thiết bị Phòng cháy chữa cháy và các thiết bị khác phù hợp. |
Phòng /trường |
- Định mức cụ thể cụ thể của từng loại thiết bị/01 Phòng thực hiện trong phạm vi quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng màn hình trang bị thêm bảng trượt để bảo vệ và phục vụ giảng dạy. Trang bị bàn ghế học cho giáo viên và học sinh theo số lượng người thực tế. - Định mức số Phòng tin học/trường: +Tiểu học: 01 Phòng/trường, điểm trường. + THCS: 02 Phòng/trường, điểm trường. + THPT: 03 Phòng/trường. |
Thông tư số 14/2020/TT- BGDĐT; Thông tư số 37/2021/TT- BGDĐT; Thông tư số 38/2021/TT- BGDĐT; Thông tư số 39/2021/TT- BGDĐT; Thông tư số 26/2023/TT- BGDĐT; Quyết định 1450/QĐ-BGDĐT. - Trang bị theo từng trường/điểm trường. |
10 |
9 |
Hệ thống trình chiếu (Tivi thông minh, màn hình cảm ứng tối thiểu 65 inch; CPU tích hợp ...). |
Bộ/phòng |
1 bộ/phòng học/phòng bộ môn/phòng thí nghiệm, thực hành, v.v. |
Thông tư số 14/2020/TT- BGDĐT; Thông tư số 37/2021/TT- BGDĐT; Thông tư số 38/2021/TT- BGDĐT; Thông tư số 39/2021/TT- BGDĐT; Thông tư số 26/2023/TT- BGDĐT; Quyết định 1450/QĐ-BGDĐT. |
11 |
10 |
Thiết bị tối thiểu môn giáo dục quốc phòng và an ninh. |
Phù hợp với từng loại thiết bị theo quy định của Bộ GDĐT |
Định mức cụ thể cho từng lớp hoặc cho từng trường theo quy định, hướng dẫn về định mức của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Thông tư số 19/2022/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học. |
12 |
II |
Thiết bị không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|||
13 |
1 |
Thiết bị phục vụ cho công tác thi và tuyển sinh, đánh giá, kiểm định chất lượng (Công tác tuyển sinh lớp 6, lớp 10, kiểm tra học kỳ phục vụ các hoạt động thi). |
|
|
Trang bị tại các cơ sở giáo dục có liên quan. |
14 |
1.1 |
Máy tính để bàn: + Bộ vi xử lý CPU: tốc độ cơ bản up to ≥ 4.2GHz, số nhân ≥ 6, số luồng ≥ 12, bộ nhớ Cache ≥ 18MB (hoặc tương đương); + Bo mạch chủ: Hỗ trợ tối thiểu: ≥ 1xPCIe 4.0/3.0 x16 slot, 1xPCI slot, ≥ 4 xDIMM DDR4 3200/3000/2933/2800/2666MHz, VGA & Sound 08 Channel; Cổng kết nối trước tối thiểu: 1x Headphone; 1x MIC in/2x USB 2.0; 2x USB 3.0; Cổng kết nối sau tối thiểu: 1xLAN (RJ45), 1xD-Sub Port, 1xHDMI port, 1xDisplay port, 6 USB (3xUSB 3.0, 3xUSB 2.0, 1xSPDIF out connector, 3xAudio jack(s); + Bộ nhớ RAM: ≥ 16GB DDR4 Bus ≥ 2666MHz; + Ổ cứng SSD ≥ 512 GB; + Thùng máy/Nguồn: ≥ 450W, bàn phím, chuột: Đồng bộ thương hiệu; + Hệ điều hành: phiên bản tối thiểu Windows 11 bản quyền; + Màn hình: ≥ 21inch LED (Độ phân giải: Full HD 1920 x 1080 Pixels); Đồng bộ thương hiệu máy tính. + Cài đặt các phần mềm phù hợp. |
Bộ/đơn vị |
1 |
- Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030". |
15 |
1.2 |
Máy in laser trắng đen (khổ in A3). |
Cái/đơn vị |
2 |
|
16 |
1.3 |
Máy in laser màu. |
Cái/đơn vị |
1 |
|
17 |
1.4 |
Máy photocopy siêu tốc (khổ in A3). |
Cái/đơn vị |
1 |
|
18 |
1.5 |
Máy xếp trang và dập kim (khổ A3). |
Cái/đơn vị |
1 |
|
19 |
1.6 |
Phần mềm tuyển sinh. |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
|
20 |
1.7 |
Phần mềm chấm trắc nghiệm. |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
|
21 |
1.8 |
Máy chấm trắc nghiệm. |
Cái/đơn vị |
2 |
|
22 |
1.9 |
Máy Scanner màu (khổ A3). |
Cái/đơn vị |
1 |
|
23 |
1.10 |
Máy tính xách tay: + Bộ vi xử lý CPU: tốc độ lên đến tối thiểu ≥ 4.6GHz, số nhân ≥ 10, số luồng ≥ 12, bộ nhớ Cache ≥ 12MB (hoặc tương đương); + Bo mạch chủ: Hỗ trợ tối thiểu: ≥ 1 x DIMM DDR4, Sound; Cổng kết nối tối thiểu: 1 x Wireless, 1 x Bluetooth, 1 x HDMI port, 4 USB, 1 x Audio jack(s), 1 x Camera ≥ 720p HD; + Bộ nhớ RAM: ≥ 16GB DDR4 Bus ≥ 2666MHz; + Ổ cứng SSD ≥ 256 GB M.2; + Pin: ≥ 48 WHrs; + Màn hình: ≥ 14.0 inch, Full HD 1920 x 1080 Pixels. + Cài đặt các phần mềm phù hợp. |
Cái/đơn vị |
1 |
|
24 |
2 |
Thiết bị dùng chung tại các đơn vị |
|
|
|
25 |
2.1 |
Các phần mềm hỗ trợ cho công tác quản lý, đào tạo và nghiên cứu khoa học |
|
|
Trang bị tại các cơ sở giáo dục. |
26 |
2.1.1 |
Kiểm định chất lượng giáo dục. |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
- Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030". |
27 |
2.1.2 |
Ngân hàng đề |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
|
28 |
2.1.3 |
Xây dựng thời khóa biểu. |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
|
29 |
2.1.4 |
Quản lý trường học. |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
|
30 |
2.1.5 |
Soạn giảng. |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
|
31 |
2.1.6 |
Học ngoại ngữ. |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
|
32 |
2.1.7 |
Quản lý giáo dục trực tuyến. |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
|
33 |
2.1.8 |
Phổ cập xóa mù chữ |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
Thông tư số 35/2017/TT- BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ GDĐT Quy định về Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; |
34 |
2.1.9 |
Học liệu số |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
35 |
2.1.10 |
Thi đua khen thưởng |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
36 |
2.1.11 |
Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số. |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
- Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng năm 2025"; - Công văn số 3873/BGDĐT- GDMN ngày 26/8/2019 và Công văn số 3946/BGDĐT-CNTT ngày 30/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
37 |
2.1.12 |
Quản lý văn bằng, chứng chỉ. |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
Thông tư số 21/2019/TT- BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. |
38 |
2.1.13 |
Quản trị hồ sơ học sinh toàn tỉnh (từ cấp mầm non đến cấp THPT). |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030" |
39 |
2.1.14 |
Hệ thống các cơ sở dữ liệu chung toàn ngành. |
Phần mềm/đơn vị |
1 |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030" |
40 |
2.1.15 |
Các phần mềm khác hỗ trợ cho quản lý, đào tạo và nghiên cứu khoa học. |
Phần mềm/Loại phần mềm/đơn vị |
1 |
Khi có nhiệm vụ phát sinh mà yêu cầu phải có phần mềm để phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học thì được trang bị để phục vụ cho quản lý và đào tạo. |
41 |
2.2 |
Hệ thống máy điều hòa không khí phục vụ trong phòng thư viện, thí nghiệm, thực hành, bộ môn. |
Cái/Phòng |
2 |
Trang bị theo từng phòng bộ môn, phòng chức năng. |
42 |
2.3 |
Hệ thống âm thanh, ánh sáng |
Bộ/trường |
1 |
Phục vụ hoạt động ngoài giờ lên lớp |
43 |
3 |
Thiết bị phục vụ cho các trường chuyên biệt |
|
|
|
44 |
3.1 |
Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập. |
|
|
|
45 |
3.1.1 |
Máy giặt. |
Cái/đơn vị |
1 |
|
46 |
3.1.2 |
Máy điều hòa không khí/máy lạnh (cho phòng tâm vận động). |
Cái /phòng học |
1 |
|
47 |
3.1.3 |
Máy hút bụi (phòng tâm vận động). |
Cái/đơn vị |
1 |
|
48 |
3.1.4 |
Tủ 4 ngăn có khoá |
Cái/phòng học |
1 |
|
49 |
3.1.5 |
Máy điều hòa không khí/máy lạnh |
Cái/phòng học |
1 |
|
50 |
3.2 |
Trường THPT chuyên, DTNT, DTBT có bếp ăn, học sinh nội trú, bán trú. |
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; áp dụng cho các trường Tiểu học, THCS, THPT, THPT DT bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh. |
||
51 |
3.2.1 |
Bếp ga công nghiệp/bếp điện phục vụ nấu ăn. |
Cái/Trường |
1 |
|
52 |
3.2.2 |
Tủ ga nấu cơm nhà ăn học sinh. |
Cái/Trường |
1 |
|
53 |
3.2.3 |
Tủ lạnh bảo quản thức ăn nhà bếp, tủ lưu mẫu thức ăn. |
Cái/Trường |
1 |
|
54 |
3.2.4 |
Hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời. |
Hệ thống/Trường |
1 |
|
55 |
3.2.5 |
Tủ để đồ khô |
Cái/Trường |
1 |
|
56 |
3.2.6 |
Tủ để thực phẩm, gia vị |
Cái/Trường |
1 |
|
57 |
3.2.7 |
Tủ sấy bát đĩa |
Cái/Trường |
1 |
|
58 |
3.2.8 |
Tủ đựng bát |
Cái/Trường |
1 |
|
59 |
3.2.9 |
Bồn rửa thực phẩm 2 chậu (có chân bằng inox, có vòi nước vào bồn) |
Cái/Trường |
1 |
|
60 |
3.2.10 |
Máy xay thịt |
Cái/Trường |
1 |
|
61 |
3.2.11 |
Máy thái thịt |
Cái/Trường |
1 |
|
62 |
4 |
Thiết bị, phần mềm khác phục vụ cho các hoạt động dạy và học trong trường mầm non, mẫu giáo. |
|
|
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030" |
63 |
4.1 |
- Phần mềm phục vụ giảng dạy; - Phần mềm phục vụ vui chơi của các cháu mẫu giáo và nhà trẻ. - Quản lý dinh dưỡng - Lập kế hoạch - … |
Phần mềm/Loại phần mềm/lớp |
Trang bị theo số lớp và độ tuổi theo quy định, hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo. |
|
64 |
5 |
Thiết bị phòng học thông minh; Thiết bị Phòng dạy học, họp trực tuyến tại các cơ sở giáo dục và đào tạo (tùy vào yêu cầu thực tế để lựa chọn các thiết bị cho phù hợp) |
Phòng/Loại Phòng/trường |
02 |
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030". |
65 |
5.1 |
Thiết bị hội nghị trực tuyến |
Bộ/Phòng |
1 |
Thiết bị hội nghị trực tuyến: Giao tiếp người học, giáo viên,...; Hệ thống camera phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn phóng ảnh chất lượng cao; tự động theo dõi người nói theo hình ảnh; ghi hình và phát sóng trực tuyến, hình ảnh ổn định; tích hợp điều khiển dễ dàng từ xa. |
66 |
5.2 |
Màn hình (tối thiểu) 65 inch Smart; có bảng trượt |
Cái/Phòng |
1 |
Xuất hình ảnh; kết hợp Smart để sử dụng tài nguyên mạng internet. Các phần mềm phục vụ dạy học. Có các tính năng thích hợp cho nhiệm vụ dạy học, hội họp trực tuyến… |
67 |
5.3 |
Thiết bị âm thanh phòng họp, giảng dạy |
Bộ/Phòng |
1 |
Thiết bị âm thanh phòng họp, giảng dạy: Hệ thống xử lý âm thanh riêng cao cấp, lọc ồn, nhiễu,... |
68 |
5.4 |
Hệ thống âm thanh di động |
Bộ/Phòng |
1 |
Hệ thống âm thanh di động: Mở rộng phạm vi họp, dạy học bên ngoài. |
69 |
5.5 |
Máy tính xách tay |
Cái/Phòng |
1 |
Máy tính xách tay: Ghi nhật ký, điều khiển; chia sẻ tài nguyên cho người chủ trì. |
70 |
5.6 |
Máy in laser A4 hai mặt (trắng đen) |
Cái/Phòng |
1 |
Máy in: In ấn tài liệu; trích xuất Thông tin; đánh giá, nhận xét buổi học; biên bản cuộc họp; đề kiểm tra. |
71 |
5.7 |
Máy scan |
Cái/Phòng |
1 |
Dùng để quét các tài liệu (sách dạy học, tài liệu) để chuyển thành 1 file đưa lên màn hình giúp dạy học online hoặc trực tiếp |
72 |
5.8 |
Thiết bị Phòng cháy chữa cháy và các thiết bị khác phù hợp. |
Bộ/Phòng |
01 |
|
Ghi chú: Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ được áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.