ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2021/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 27 tháng 08 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Văn bản số 74/HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận ban hành quy định việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 471/TTr-STC ngày 05 tháng 8 năm 2021; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 238/BC-STP ngày 03 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quy định việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
2. Những nội dung liên quan đến khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (sau đây gọi tắt là Nghị định số 04/2019/NĐ-CP); Thông tư số 24/2019/TT- BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2019/TT-BTC) và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
1. Đối tượng thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô:
a) Chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25 thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị đủ điều kiện được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung nhưng chưa được trang bị xe (bao gồm cả trường hợp được trang bị xe nhưng bị hư hỏng không sử dụng được);
b) Chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25 của đơn vị trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành và tổ chức tương đương không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung;
c) Chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25 của đơn vị thuộc cấp huyện (không thuộc: Văn phòng Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố) không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung.
d) Trường hợp cần thiết do yêu cầu công tác cần khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho các đối tượng không thuộc quy định tại các điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này đi công tác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
2. Hình thức và công đoạn thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô:
Áp dụng hình thức khoán theo km thực tế của từng chức danh nhận khoán đối với công đoạn đi công tác.
3. Đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô:
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan thông báo đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô hàng quý đảm bảo không vượt quá đơn giá bình quân/km của các hãng xe taxi (loại 4 chỗ ngồi) phổ biến trên địa bàn tỉnh Bình Định để làm cơ sở cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh thanh toán kinh phí sử dụng xe ô tô theo quy định.
4. Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô:
Mức khoán được xác định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP và điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư số 24/2019/TT-BTC .
Mức khoán (đồng/tháng) |
= |
Tổng số km thực tế của từng lần đi công tác (km) |
x |
Đơn giá khoán (đồng/km) |
Trong đó: Tổng số km thực tế của từng lần đi công tác được xác định trên cơ sở khoảng cách thực tế của lộ trình di chuyển ngắn nhất từ cơ quan đến các địa điểm công tác (mà xe ô tô kinh doanh vận tải được phép lưu thông) các đợt công tác của từng chức danh nhận khoán.
5. Nguồn kinh phí khoán: Theo quy định tại khoản 5 Điều 22 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP .
Nguồn kinh phí khoán được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Kinh phí khoán được thanh toán cho người nhận khoán cùng với việc thanh toán công tác phí.
6. Trường hợp tất cả các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô tại cơ quan, tổ chức, đơn vị áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô thì không thực hiện trang bị xe ô tô; trường hợp đã trang bị xe ô tô thì phải sắp xếp lại, xử lý số xe ô tô hiện có theo quy định.
Giao Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm việc thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của đơn vị mình:
1. Xác định tổng số km thực tế của từng lần đi công tác của từng chức danh nhận khoán quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư số 24/2019/TT-BTC ;
2. Bổ sung nội dung khoán kinh phí sử dụng xe ô tô vào quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Giao Sở Giao thông vận tải theo dõi biến động đơn giá dịch vụ vận chuyển của các hãng xe taxi (loại 4 chỗ ngồi) phổ biến trên địa bàn tỉnh Bình Định, hàng quý gửi văn bản cho Sở Tài chính để có cơ sở thông báo đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc; các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 9 tháng 9 năm 2021.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.