ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 535/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2333/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2022 tỉnh Bạc Liêu;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022 tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 682/TTr-STC ngày 10 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (chi tiết theo các Phụ biểu đính kèm).
Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách Nhà nước được giao:
1. Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (đơn vị dự toán cấp I) giao dự toán thu, chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc chi tiết theo từng lĩnh vực chi tương ứng với loại, khoản của mục lục ngân sách Nhà nước (không phân bổ chi tiết theo các nhóm mục chi và không phân bổ chi tiết theo từng quý trong năm).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc; giao dự toán thu, chi ngân sách và số bổ sung (nếu có) cho từng xã, phường, thị trấn.
Các huyện, thị xã, thành phố phân bổ dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2022 cho các lĩnh vực: Đầu tư xây dựng cơ bản, môi trường, khoa học công nghệ, giáo dục - đào tạo và dạy nghề, ngân sách xã không thấp hơn mức dự toán Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Đối với các lĩnh vực khác, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chế độ, chính sách, nhiệm vụ cụ thể của từng lĩnh vực, yêu cầu thực tế của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định, phân bổ và giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc, chính quyền cấp dưới phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
3. Trong phân bổ dự toán chi năm 2022, các cơ quan, đơn vị, địa phương (kể cả các đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan Nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định hiện hành) tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để tích lũy thực hiện cải cách tiền lương giai đoạn 2022 - 2025, cụ thể:
a) 10% tiết kiệm chi thường xuyên năm 2022 (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ);
b) Từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị;
c) Đối với ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2021 (không kể số tăng thu một số nguồn được loại trừ theo quy định);
d) 50% kinh phí đơn vị, địa phương dành ra từ giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phương năm 2022 (nếu có);
e) Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2021 còn dư chuyển sang (nếu có);
Sau khi thực hiện các biện pháp nêu trên mà không đủ nguồn thì ngân sách tỉnh sẽ bổ sung để đảm bảo nguồn thực hiện cải cách tiền lương. Trường hợp nguồn cải cách tiền lương xác định theo các quy định trên của đơn vị và các cấp ngân sách lớn hơn nhu cầu chi thực hiện cải cách tiền lương theo quy định thì tiếp tục chuyển sang năm sau để tạo nguồn cải cách tiền lương, không được sử dụng cho các mục tiêu khác.
4. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2022
Đơn vị: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU
(Chi tiết hướng dẫn kèm theo dự toán năm 2022 của Sở Tài chính tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
NỘI DUNG |
SỐ TIỀN |
GHI CHÚ |
A |
TỔNG SỐ THU, CHI, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
1 |
Tổng số thu từ phí, lệ phí và thu khác |
30.716.600 |
|
- |
Thu phí |
|
|
- |
Thu khác |
30.716.600 |
|
2 |
Chi từ nguồn thu phí và thu khác được để lại |
30.102.268 |
|
- |
Thu phí |
- |
|
- |
Thu khác |
30.102.268 |
|
3 |
Số phí, lệ phí và thu khác nộp ngân sách nhà nước |
614.332 |
|
- |
Thu phí |
- |
|
- |
Thu khác |
614.332 |
|
B |
TỔNG DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
44.861.000 |
- |
I |
Chi đầu tư phát triển |
20.000.000 |
|
II |
Chi thường xuyên |
24.861.000 |
|
1 |
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề |
24.611.000 |
|
- |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên giao đơn vị |
24.212.000 |
|
- |
10% tiết kiệm hoạt động chi thường xuyên ngân sách giữ lại để thực hiện cải cách tiền lương |
|
|
- |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên giao đơn vị |
399.000 |
|
2 |
Chi quản lý hành chính |
- |
|
- |
Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ giao đơn vị |
|
|
- |
Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ giao đơn vị |
|
|
3 |
Các hoạt động kinh tế |
- |
|
4 |
Chi nghiên cứu khoa học |
250.000 |
|
- |
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ |
|
|
- |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng |
|
|
- |
Kinh phí không thường xuyên |
250.000 |
|
5 |
Chi thường xuyên khác |
- |
|
- |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên giao đơn vị |
|
|
- |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên giao đơn vị |
|
|
- |
.... |
|
|
* Ghi chú:
I. Chi đầu tư phát triển: |
20.000.000.000 |
đồng |
- Dự án cải tiến và phát triển cơ sở vật chất trường Đại học Bạc Liêu |
20.000.000.000 |
đồng |
II. Chi tiết phân bổ nguồn kinh phí không thường xuyên: |
649.000.000 |
đồng |
1 Chi sự nghiệp Giáo dục Đào tạo và Dạy nghề: |
399.000.000 |
đồng |
- Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí |
309.100.000 |
đồng |
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập |
89.900.000 |
đồng |
2 Chi nghiên cứu khoa học |
250.000.000 |
đồng |
- Kinh phí thực hiện dự án, đề tài khoa học |
250.000.000 |
đồng |
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2022
Đơn vị: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 535/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
NỘI DUNG |
SỐ TIỀN |
GHI CHÚ |
I |
TỔNG SỐ THU, CHI, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
1 |
Tổng số thu từ phí, lệ phí và thu khác |
30.716.600 |
|
- |
Thu phí |
- |
|
- |
Thu khác |
30.716.600 |
|
2 |
Chi từ nguồn thu phí và thu khác được để lại |
30.102.268 |
|
- |
Thu phí |
- |
|
- |
Thu khác |
30.102.268 |
|
3 |
Số phí, lệ phí và thu khác nộp ngân sách nhà nước |
614.332 |
|
- |
Thu phí |
- |
|
- |
Thu khác |
614.332 |
|
II |
TỔNG DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
44.861.000 |
|
1 |
Chi đầu tư phát triển |
20.000.000 |
|
2 |
Chi thường xuyên (1) |
24.861.000 |
|
- |
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề |
24.611.000 |
|
- |
Chi quản lý hành chính |
- |
|
- |
Các hoạt động kinh tế |
- |
|
- |
Chi nghiên cứu khoa học |
250.000 |
|
- |
Chi thường xuyên khác |
- |
|
- |
Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
|
|
* |
10% tiết kiệm hoạt động chi thường xuyên ngân sách giữ lại để thực hiện cải cách tiền lương (2) |
|
|
* Ghi chú:
(1) Dự toán chi thường xuyên đã bao gồm tiền lương theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính Phủ; các khoản đóng góp: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; các khoản phụ cấp đặc thù như: phụ cấp thâm niên, phụ cấp nghề thanh tra, kiểm tra; phụ cấp ưu đãi ngành giáo dục, y tế; phụ cấp thâm niên nghề đối với nhà giáo theo Nghị định số 77/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021; kinh phí hoạt động của tổ chức cơ sở đảng và phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp; phụ cấp độc hại, trách nhiệm; phụ cấp công vụ 25% theo Nghị định 34/2012/NĐ-CP ngày 15/4/2012; phụ cấp 30% khối đảng, đoàn thể theo hướng dẫn 05-HD/BTCTW ngày 01/7/2011 của Ban chấp hành Trung ương Đảng,....
(2) Tiết kiệm tính bằng 10% số chi hoạt động thường xuyên của năm 2022 (không kể nhóm chi cho con người) giữ lại ngân sách tỉnh để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.