ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5255/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 3474/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Hòa Phú (khu 2), huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3084/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Hòa Phú (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Hòa Phú (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp khu dân cư hiện hữu.
+ Phía Tây: giáp cụm công nghiệp Tân Quy B.
+ Phía Nam: giáp nhà máy sản xuất công ty SAMCO.
+ Phía Bắc: giáp tuyến Tỉnh lộ 8.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 58,38 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư thị tứ, phát triển theo hướng chỉnh trang và xây dựng mới, các công trình dịch vụ phục vụ tại xã.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Đô Thị.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 4.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
145,93 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở toàn khu quy hoạch |
m2/người |
126,46 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|||
|
- Đất các nhóm nhà ở |
m2/người |
93,13 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang |
m2/người |
48,80 |
||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
m2/người |
44,33 |
||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
8,80 |
||
+ Đất công trình giáo dục |
m2/người |
4,98 |
||
+ Đất thương mại - dịch vụ |
m2/người |
3,82 |
||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
8,12 |
||
- Đất giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
7,69 |
||
D |
|
|||
|
- Đất giao thông từ đường phân khu vực trở lên, kể cả giao thông tĩnh |
% |
17,38 |
|
- Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
- Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
- Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/ngày |
2,000 |
||
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,0 |
||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
- Mật độ xây dựng chung |
% |
35 |
|
- Hệ số sử dụng đất |
lần |
1,5 |
||
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) |
Tối thiểu |
tầng |
1 |
|
Tối đa |
tầng |
5 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 01 đơn vị ở và các khu chức năng dịch vụ cấp đơn vị ở, được xác định gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích đất đơn vị ở: 50,59 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích khoảng 37,25 ha. Trong đó:
- Các khu nhà ở hiện hữu, chỉnh trang: quy mô khoảng 19,52 ha.
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: quy mô khoảng 17,73 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 3,52 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 1,99 ha.
+ Trường mầm non (xây dựng mới): 0,98 ha (2 cơ sở).
+ Trường tiểu học (xây dựng mới): 1,01 ha (1 cơ sở).
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại trong đất sử dụng hỗn hợp: 1,53 ha (4 khu).
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,25 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 6,57 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 7,79 ha:
b.1. Đất cơ sở sản xuất sạch (trong đất sử dụng hỗn hợp): 2,10 ha (4 khu).
b.2. Đất sản xuất (nông trường Tân Trung): 2,24 ha.
b.3. Đất cây xanh cách ly: 0,90 ha.
b.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: (từ đường khu vực trở lên): diện tích 2,55 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất các đơn vị ở |
50,59 |
100,00 |
1 |
Đất các nhóm nhà ở |
37,25 |
73,63 |
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang |
19,52 |
38,57 |
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
17,73 |
35,03 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
3,52 |
6,96 |
|
- Đất giáo dục |
1,99 |
3,93 |
+ Trường mầm non |
0,98 |
1,93 |
|
+ Trường tiểu học |
1,01 |
2,00 |
|
- Đất dịch vụ thương mại (trong đất sử dụng hỗn hợp) |
1,53 |
3,01 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
3,25 |
6,42 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
2.68 |
5,30 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đất sử dụng hỗn hợp |
0.57 |
1,12 |
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
6,57 |
12,99 |
|
Đường giao thông cấp phân khu vực |
7,69 km/km2 |
|
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
7,79 |
|
1 |
Đất cơ sở sản xuất sạch trong đất sử dụng hỗn hợp |
2,10 |
|
2 |
Đất sản xuất (nông trường Tân Trung) |
2,24 |
|
3 |
Đất cây xanh cách ly |
0,90 |
|
4 |
Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng đường khu vực) |
2,55 |
|
Tổng cộng |
58,38 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở |
STT |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
|||||||
Loại đất |
Ký hiệu lô đất |
Diện tích |
Dân số |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao xây dựng |
Hệ số sử dụng đất tối đa |
|||
(ha) |
(người) |
(m2/người) |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||
Đơn vị ở: (diện tích 58,38 ha; dự báo quy mô dân số 4000 người) |
A. Đất đơn vị ở |
|
50,59 |
|
126,46 |
|
|
|
|
|
1. Đất nhóm nhà ở |
|
37,25 |
4.000 |
93,13 |
|
|
|
|
||
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
|
19,52 |
2.100 |
48,8 |
|
|
|
|
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.1 |
0,78 |
80 |
|
60 |
1 |
4 |
2,0 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.2 |
1,39 |
150 |
|
60 |
1 |
4 |
1,5 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.3 |
0,46 |
50 |
|
65 |
1 |
4 |
2,0 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.4 |
0,17 |
20 |
|
70 |
1 |
4 |
2,1 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.5 |
0,61 |
60 |
|
65 |
1 |
4 |
2,0 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.6 |
1,92 |
210 |
|
55 |
1 |
4 |
1,4 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.7 |
1,30 |
140 |
|
50 |
1 |
4 |
1,3 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.8 |
0,97 |
100 |
|
60 |
1 |
4 |
1,5 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.9 |
0,80 |
90 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.10 |
0,24 |
30 |
|
70 |
1 |
4 |
2,8 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.11 |
3,43 |
360 |
|
50 |
1 |
4 |
1,3 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.12 |
1,84 |
200 |
|
55 |
1 |
4 |
1,5 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.13 |
0,91 |
100 |
|
50 |
1 |
4 |
1,3 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.14 |
0,59 |
60 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.15 |
3,60 |
390 |
|
50 |
1 |
4 |
1,3 |
||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
I.16 |
0,51 |
60 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
|
17,73 |
1.900 |
44,33 |
|
|
|
|
||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.17 |
1,65 |
180 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.18 |
1,99 |
210 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.19 |
2,39 |
260 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.20 |
1,11 |
120 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.21 |
4,29 |
460 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.22 |
2,9 |
310 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.23 |
3,4 |
360 |
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
||
2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
|
3,52 |
|
8,80 |
|
|
|
|
||
- Đất công trình giáo dục |
|
1,99 |
|
4,98 |
40 |
|
|
|
||
+ Trường mầm non |
|
0,98 |
|
|
|
|
|
|
||
* Trường mầm non xây dựng mới |
I.24 |
0,44 |
|
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
||
* Trường mầm non xây dựng mới |
I.25 |
0,54 |
|
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
||
+ Trường tiểu học (xây mới) |
I.26 |
1,01 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
||
- Đất công trình dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
|
1,53 |
|
|
|
|
|
2,0 |
||
+ Đất công trình dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
I.31 |
0,42 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
||
+ Đất công trình dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
I.32 |
0,34 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
||
+ Đất công trình dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
I.33 |
0,34 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
||
+ Đất công trình dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
I.34 |
0,43 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
||
3. Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) |
|
3,25 |
|
8,12 |
|
|
|
|
||
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I.27 |
0,52 |
|
|
5 |
|
1 |
0,05 |
||
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I.28 |
1,01 |
|
|
5 |
|
1 |
0,05 |
||
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I.29 |
0,76 |
|
|
5 |
|
1 |
0,05 |
||
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I.30 |
0,39 |
|
|
5 |
|
1 |
0,05 |
||
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong đất sử dụng hỗn hợp) |
I.31 |
0,28 |
|
|
5 |
|
1 |
0,05 |
||
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong đất sử dụng hỗn hợp) |
I.34 |
0,29 |
|
|
5 |
|
1 |
0,05 |
||
4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
6.57 |
|
16,43 |
|
|
|
|
||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
7,69 km/km2 |
|
|
|
|
|
|
||
B. Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở) |
|
7,79 |
|
|
|
|
|
|
||
1. Đất sản xuất sạch trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
|
2,10 |
|
|
|
|
|
|
||
- Đất sản xuất sạch trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
I.31 |
0,7 |
|
|
|
|
|
|
||
- Đất sản xuất sạch trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
I.32 |
0,34 |
|
|
|
|
|
|
||
- Đất sản xuất sạch trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
I.33 |
0,34 |
|
|
|
|
|
|
||
- Đất sản xuất sạch trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
I.34 |
0,72 |
|
|
|
|
|
|
||
2. Đất sản xuất (nông trường Tân Trung) |
I.35 |
2,24 |
|
|
|
|
|
|
||
3. Đất cây xanh cách ly |
|
0,9 |
|
|
|
|
|
|
||
4. Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) |
|
2,55 |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
58,38 |
|
|
|
|
|
|
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
- Tổng diện tích của các khu đất sử dụng hỗn hợp (I.31, I.32, I.33, I.34): 4,17 ha.
- Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu đất sử dụng hỗn hợp |
Chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
Tỷ lệ các khu chức năng (%) |
Diện tích từng khu chức năng (ha) |
|
Ký hiệu |
Diện tích (ha) |
|||
I.31 |
1,39 |
Đất sản xuất sạch |
50 |
0,7 |
Đất dịch vụ |
30 |
0,42 |
||
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20 |
0.84 |
||
I.32 |
0,67 |
Đất sản xuất sạch |
50 |
0,34 |
Đất dịch vụ |
50 |
0,34 |
||
I.33 |
0,67 |
Đất sản xuất sạch |
50 |
0,34 |
Đất dịch vụ |
50 |
0,34 |
||
I.34 |
1,44 |
Đất sản xuất sạch |
50 |
0,72 |
Đất dịch vụ |
30 |
0,43 |
||
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20 |
0,29 |
||
|
|
Tổng cộng |
|
4,17 |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 35%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị. Tầng cao xây dựng 1-5 tầng (theo Quy chuẩn xây dựng QCVN 03/2012 của Bộ Xây dựng).
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào QCVN 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Cần lưu ý đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khi áp dụng sao cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch và kiến trúc hiện hành của từng ngành khác nhau và tiêu chí đã được các cơ quan chức năng phê duyệt thuộc quy hoạch đô thị.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Đảm bảo sự nối kết với các tuyến đường xung quanh theo đúng quy hoạch chung của huyện Củ Chi và của Thành phố.
- Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) sẽ được xác định theo các quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Thiết kế hoặc các quy định về quản lý kiến trúc đô thị.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT |
Tên đường |
Giới hạn |
Lộ giới |
Mặt cắt ngang (mét) |
|||
Từ... |
Đến... |
(mét) |
Lề trái |
Lòng đường |
Lề phải |
||
A |
Đường đối ngoại |
|
|
|
|
||
1 |
Tỉnh lộ 8 |
Ranh phía Đông- Bắc |
Ranh phía Tây |
40 |
8 |
24 |
8 |
B |
Đường đối nội |
|
|
|
|
||
2 |
Đường SAMCO |
Đường số 01 |
Tỉnh lộ 8 |
22 |
5 |
12 |
5 |
3 |
Đường Huỳnh Minh Mương |
Đường số 01 |
Tỉnh lộ 8 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
4 |
Đường số 01 |
Ranh phía Đông - Bắc |
Đường Huỳnh Minh Mương |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
5 |
Đường số 02 |
Ranh phía Tây |
Tỉnh lộ 8 |
16 |
4 |
8 |
4 |
6 |
Đường số 03 |
Đường số 07 |
Tỉnh lộ 8 |
16 |
4 |
8 |
4 |
7 |
Đường số 04 |
Ranh phía Đông - Bắc |
Đường SAMCO |
9 |
3 |
6 |
- |
8 |
Đường số 05 |
Ranh phía Đông - Bắc |
Tỉnh lộ 8 |
9 |
- |
6 |
3 |
9 |
Đường số 06 |
Đường Huỳnh Minh Mương |
Đường số 03 |
16 |
4 |
8 |
4 |
10 |
Đường số 07 |
Đường SAMCO |
Đường số 02 |
16 |
4 |
8 |
4 |
- Về các nút giao thông chính: Các nút giao thông giao cắt ngang cùng mức với các bán kính bó vỉa tùy theo vị trí giao lộ. Giao lộ chính Rmin = 12m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng mới các khu nhà ở.
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến đường giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
- Huy động nguồn vốn xây dựng các công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao.
- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu trên các tuyến đường chính nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực. Khu dân cư mới trước mắt cần ưu tiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị giải tỏa.
- Xây dựng mới trường mầm non.
- Xây dựng mới trường tiểu học (diện tích 1,2 ha), trường trung học cơ sở (diện tích 2,12 ha).
- Xây dựng công viên cây xanh.
Lưu ý: Khi triển khai các dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Hòa Phú (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Hòa Phú (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Hòa Phú (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Hòa Phú và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.